Cơ sở của mạng
Phương thức truyền thông trên mạng Internet
Email trên Internet
World Wide Web
24 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Trần Quang Diệu - Chương 2: Tổng quan về mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGChương 2 Tổng quan về mạng máy tínhDùng cho nhóm ngành: Công trình + Cơ khíTin học đại cương - Chương 22Nội dungCơ sở của mạngPhương thức truyền thông trên mạng InternetEmail trên InternetWorld Wide WebTin học đại cương - Chương 232.1. Cơ sở của mạng máy tínhKhái niệmMạng máy tính hay hệ thống mạng là một tập hợp các máy tính được kết nối nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn để nhằm cho phép chia sẻ tài nguyên (file, máy in, máy fax....)Các thành phần của mạng máy tínhCác hệ thống đầu cuốiMôi trường truyền dẫnGiao thức truyền thông2.1. Cơ sở của mạng máy tính (tt)Theo phương thức truyền tinBroadcast: Truyền quảng bá.Point-to-point: Truyền điểm-điểm.Theo kỹ thuật truyền (transmission technique)Circuit-switchedPacket-switchedMessage-switchedTheo quy mô (scale)LANMANWANTin học đại cương - Chương 24Kỹ thuật truyền tin trong mạng máy tínhChuyển mạch kênh (Circuit switched)Chuyển mạch gói (Packet switched)Chuyển mạch thông báo (Message Switched)Các mô hình mạng (topology)Tin học đại cương - Chương 252.1. Cơ sở của mạng máy tính (tt)2.2. Phương thức truyền thông trên mạngChuyển mạch kênh (circuit switched)Khi hai nút mạng muốn trao đổi thông tin, một kênh truyền (circuit) sẽ được thiết lập.Kênh được giữ riêng cho hai nút cho tới khi kết thúc phiên trao đổi.VD: Mạng điện thoạiTin học đại cương - Chương 262.2. Phương thức truyền thông trên mạng (tt)Chuyển mạch gói (packet switched)Tin học đại cương - Chương 27Host AHost BHost EHost DHost CNode 1Node 2Node 3Node 4Node 5Node 6Node 7Chuyển mạch gói (packet switched)Dữ liệu được chia thành các gói tin (packet).Mỗi gói đều có phần thông tin điều khiển (header, trailer) cho biết nguồn gửi, đích nhậnCác gói tin có thể đến và đi theo những đường khác nhau dồn kênh (multiplexing), được lưu trữ rồi chuyển tiếp khi đi qua nút trung gian (store & forward).HeaderDataTrailer101001.1010001101011011110.11001packetTin học đại cương - Chương 28Tin học đại cương - Chương 292.3. Internet Mạng InternetLà một hệ thống thông tin toàn cầu.Là mạng của các mạng máy tính. Hệ thống này truyền thông tin bằng kỹ thuật chuyển mạch gói (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP).Mạng Internet bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu. Số liệu thống kê InternetTin học đại cương - Chương 210Nguồn tham khảo: ố liệu tính đến 01/07/2013)2.3. Internet (tt)Ai sở hữu mạng Internet ?Chẳng có cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nào sở hữu toàn bộ InternetCó nhiều tổ chức giám sát và chuẩn hoá những gì xảy ra trên Internet (gán các địa chỉ IP và các tên miền như) Tổ chức khoa học quốc tế (NSF), Tổ chức chuyên trách về kỹ thuật Internet (IETF), ICANN, InterNIC và Uỷ ban kiến trúc Internet (IBA).Các dịch vụ cơ bản trên mạng internetWeb/Electronic Mail – Email/ChatSearch EngineFTP (File Transfer Protocol)TelnetTin học đại cương - Chương 211Tin học đại cương - Chương 2122.3. Internet (tt)Các dịch vụ cơ bản của mạng Internetwww (wold wide web)Thư điện tử (email)Truyền, tải tập tin (FTP)Tán ngẫu – ChatCác dịch vụ nâng cao của mạng internetĐiện thoại internet (VoIP)Hội thảo trực tuyến (NetMeeting)Theo dõi, giám sát (Tracking)...2.3. Internet (tt)Tin học đại cương - Chương 213Tier 1 ISPTier 1 ISPTier 1 ISPNAPTier-2 ISPTier-2 ISPTier-2 ISPTier-2 ISPTier-2 ISPlocalISPlocalISPlocalISPlocalISPTier 3ISPlocalISPlocalISPlocalISPlocalISP2.4. Email trên InternetEmail là gì?Viết tắt của Electronic Mail – một dịch vụ cơ bản của mạng internetBao gồm: Chương trình đọc mail (user agent); Máy chủ mail (mail server); giao thức gửi nhận mail trên mạng internet (SMTP – Simple Mail Transfer Protocol)Địa chỉ email có dạng: tên-hòm-mail@tên-miềnVD: bangtqh@utc2.edu.vn ; congtubaclieu@web.com Tin học đại cương - Chương 214Tin học đại cương - Chương 2152.4. Email trên Internet (tt)Các mail agent thông dụngMicrosoft OutlookOutook ExpressThunder BirdWindows MailCác webmail Dùng web browser truy cập vào mail serverThao tác trên webmail giống như thao tác với 1 trang web bình thường mailserveruseragentuseragentuseragentmailserveruseragentuseragentmailserveruseragentSMTPSMTPSMTPTin học đại cương - Chương 2162.4. Email trên Internet (tt)Các webmail thông dụngYahoo: hoặc Google: hoặc Microsoft: hoặc: Khi truy cập cần cung cấpĐịa chỉ emailMật khẩu truy cập (password)Tin học đại cương - Chương 2172.4. Email trên Internet (tt)Các thành phần emailFrom: địa chỉ email của người gửiTo: địa chỉ email của người nhậnSubject: Tiêu đề của mailCC: đồng thời gửi cho một số địa chỉ email khácBCC: đồng thời gửi cho địa chỉ email khác (người nhận không biết điều này)Inbox: Hộp thư đếnOutbox: Những mail đã gửi nhưng chưa phát tới địa chỉ người nhậnSent: Những mail đã gửi thành côngSpam(Bulk): Những mail rácTrash: thùng rác – chứa mail đã xoáTin học đại cương - Chương 2182.5. WWW – World Wide Web www là gì?Là dịch vụ phổ biến nhất của mạng Internet (đến mức nhiều người hiểu đồng nhất khái nhiệm internet với web)Ra đời năm 1991, do Tim Berners Lee ở Trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu (Cern) phát minh ra dựa theo một ý tưởng về siêu văn bản được Ted Nelson đưa ra từ năm 1985. Có thể nói www là một cuộc cách mạng trên Internet vì nhờ nó người dùng có thể truy cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng. Tin học đại cương - Chương 2192.5. WWW – World Wide Web (tt)Kiến trúc WWWGồm tập các máy chủ (server) và máy khách (client) nói truyện với nhau thông qua ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup Language).Giao thức truyền thông giữa client và server là giao thức truyền siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol)Máy chủ (server) luôn sẵn sàng “lắng nghe” những yêu cầu từ máy khách (client). Khi được hỏi, sẽ “sinh ra” câu trả lời biểu diễn dưới dạng ngôn ngữ HTML rồi truyền về cho máy clientMáy khách (client) sử dụng các trình duyệt web (web browser) để dịch và hiển thị “câu trả lời” từ phía server gửi về.Tin học đại cương - Chương 2202.5. WWW – World Wide Web (tt)Siêu văn bản (hypertext)Siêu văn bản là một loại văn bản thông thường nhưng chứa một hay nhiều tham chiếu tới các văn bản khác. Người sử dụng có thể đi từ tài liệu này sang tài liệu khác thông qua các tham chiếu. Như vậy ta có thể đi vào xa lộ thông tin của thế giới.URL (Unifrom Resource Locator)Là chuẩn định vị tài nguyên trên mạng (thường gọi là link). Căn cứ vào URL người dùng có thể di chuyển từ văn bản này tới văn bản khác trong khái niệm siêu văn bản.được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet Cú pháp: Protocol://Domain-name:Port/Folder/Page?Variable=Value#LabelVD: Protocol Host name & port PathHTTP (Hyper Text Transfer Protocol)Sử dụng mô hình client/server.Client (user agent):Trình duyệt web (web browser)Yêu cầu truy cập web thông qua URL (URL request).ServerMáy phục vụ web (web server).Gửi các đối tượng tới client thông quan phản hồi (response).Tin học đại cương - Chương 221HTTP: Quá trình trao đổi thông điệpClient (browser) thiết lập liên kết tới web server qua cổng 80 (mặc định).Server đồng ý kết nối (accept).Các thông điệp (HTTP messages) được trao đổi giữa browser và server.Ngắt kết nối.Tin học đại cương - Chương 222HTML Form: Send user requestsSimple Form Tin học đại cương - Chương 223Simple ASPWelcome " & myName & “!” Response.Write (welcome )%>ASPHTMLTin học đại cương - Chương 224
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_hoc_dai_cuong_vbch2_1_9974.ppt