Chương 1: Tổng quan về MS Word 2010
• Giới thiệu MS Word 2010
• Thao tác trên tài liệu
• Thao tác chuột và bàn phím
• Thao tác trên khối văn bản
• Tìm kiếm và thay thế
117 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Phần 3: Microsoft Word 2010 - Lê Thị Quỳnh Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉ cập nhật số trang
– Update entire table: cập nhật toàn bộ mục lục
Chương 4: Làm việc với bảng (Table)
• Tạo bảng
• Thao tác trên bảng
• Hiệu chỉnh cấu trúc bảng
• Tính chất bảng
• Định dạng bảng
• Làm việc với dữ liệu trong bảng
BẢNG (TABLE)
Chèn bảng
BẢNG (TABLE)
Vẽ bảng
BẢNG (TABLE)
Chèn bảng tính Excel
BẢNG (TABLE)
Chèn bảng mẫu
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Di chuyển con trỏ trong bảng
Phím Tác dụng
← → ↑ ↓ Di chuyển con trỏ từ ô đến ô, từ hàng
đến hàng.
Tab Di chuyển con trỏ đến ô liền sau.
Trường hợp con trỏ ở ô cuối cùng trong
bảng, nếu nhấn phím Tab thì Word sẽ
tự động tạo thêm hàng mới.
Shift + Tab Di chuyển con trỏ đến ô liền trước
Ctrl + Tab Di chuyển con trỏ từ Tab này sang Tab
khác trong cùng ô.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn ô trong bảng
• Chọn lệnh Table Tools Layout Table Select Select
Cell.
• Hoặc nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Select / Cell
• Hoặc nhấp trái chuột liên tiếp 3 lần.
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến mép trái của ô đến khi con
trỏ chuột chuyển sang hình thì nhấp trái chuột.
• Hoặc đưa con trỏ đến dòng cuối trong ô rồi nhấn phím Shift +
End.
• Chọn nhiều ô: Đưa con trỏ vào ô đầu tiên muốn chọn và rê
chuột đến ô cuối.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn hàng trong bảng
• Chọn lệnh Table Tools Layout Table Select Select Row.
• Hoặc nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Select / Row.
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến lề trái của hàng cho đến khi con
trỏ chuột chuyển sang hình thì nhấp giữ nút trái và rê chuột lên
hay xuống để chọn nhiều hàng.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn cột trong bảng
• Chọn lệnh Table Tools Layout Table Select Select
Column.
• Hoặc nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Select / Column.
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến mép trên của cột cho đến khi
con trỏ chuột chuyển sang hình thì nhấp giữ nút trái và rê
chuột qua phải hay trái để chọn nhiều cột.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn cả bảng
• Chọn lệnh Table Tools Layout Table Select Select
Table.
• Hoặc nhấn phím Alt + Shift + 5 (nhóm phím số phía phải bàn
phím).
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến góc trên bên trái của ô đầu tiên
của bảng, rồi nhấp chuột vào ô vuông nhỏ có dấu +.
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Chèn hàng, cột vào bảng
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Rows & Columns Insert
• Chọn lệnh Insert Above (hoặc Insert Below, Insert Left, Insert
Right) tùy theo bạn muốn thêm hàng bên trên (hoặc hàng bên
dưới, cột bên trái, cột bên phải).
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Chèn bảng vào bảng
• Chọn một ô trong bảng.
• Chọn lệnh Insert Tables Table, bạn sẽ được một bảng con
nằm trong ô đang chọn.
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Xóa hàng, cột, ô, bảng
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Rows & Columns Delete.
• Bạn có thể chọn lệnh Delete Rows (hoặc Delete Columns,
Delete Cells, Delete Table) tùy theo bạn muốn xóa hàng (hoặc
cột, ô, bảng).
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Trộn ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Merge Merge Cells.
• Ngoài cách dùng nút lệnh trong Ribbon, bạn có thể dùng nút phải
chuột và chọn lệnh Merge.
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Tách ô
• Chọn ô muốn tách.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Merge Split Cells.
• Trong hộp thoại Split Cells bạn cho số cột, số hàng được tạo ra.
• Ngoài cách dùng nút lệnh trong ribbon, bạn có thể dùng nút phải
chuột và chọn lệnh Split Cells.
TÍNH CHẤT BẢNG
Table Tools Layout Properties
• Tính chất bảng: thẻ Table
• Tính chất hàng: thẻ Row
• Tính chất cột: thẻ column
• Tính chất ô: thẻ Cell
ĐỊNH DẠNG BẢNG
Canh lề chữ trong ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Alignment.
• Bạn có thể chọn một trong 9 nút trong ngăn Alignment để
canh lề chữ trong ô theo chiều ngang lẫn chiều đứng.
ĐỊNH DẠNG BẢNG
Thay đổi hướng chữ trong ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Alignment.
• Bạn có thể thay đổi hướng chữ trong ô bằng cách lần lượt nhấp
chuột vào nút Text Direction để chọn một trong ba hướng chữ
thích hợp
ĐỊNH DẠNG BẢNG
Thay đổi lề ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Alignment Cell Margin.
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Sắp xếp dữ liệu
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Data Sort.
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Sử dụng công thức trong bảng
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Data Formula.
THÍ DỤ VỀ CỘNG CÁC Ô DÙNG CÔNG THỨC
Phía trên ô hiện tại =SUM(ABOVE)
Bên dưới ô hiện tại =SUM(BELOW)
Phía trên và bên dưới ô hiện tại =SUM(ABOVE,BELOW)
Bên trái ô hiện tại =SUM(LEFT)
Bên phải ô hiện tại =SUM(RIGHT)
Bên trái và bên phải ô hiện tại =SUM(LEFT,RIGHT)
Bên trái và phía trên ô hiện tại =SUM(LEFT,ABOVE)
Bên phải và phía trên ô hiện tại =SUM(RIGHT,ABOVE)
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Chuyển bảng thành văn bản
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools Layout Data Convert to Text.
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Chuyển văn bản thành bảng
• Chọn vùng dữ liệu văn bản muốn chuyển thành bảng.
• Chọn lệnh Insert Tables Table Convert Text to Table.
Chương 5: Thao tác trên các đối tượng
• Chèn biểu tượng
– Symbol
– Equation
• Chèn hình minh họa
– Picture
– Clip Art
– Shapes
– SmartArt
– Chart
• Chèn văn bản
CHÈN BIỂU TƯỢNG
Chèn ký tự đặc biệt
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Symbols Symbol.
• Bạn có thể chọn ký tự đặc biệt vừa dùng gần đây hoặc nhấp More
Symbols để chọn ký tự khác
CHÈN BIỂU TƯỢNG
Chèn biểu thức toán học
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Symbols Equation.
• Bạn có thể dùng các nút lệnh trong các nhóm Equation Tools
Tools, Equation Tools Symbol hoặc Equation Tools Design
Structures để thiết kế các công thức toán học
CHÈN BIỂU TƯỢNG
Chèn biểu thức toán học
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Symbols Equation.
• Bạn có thể dùng các nút lệnh trong các nhóm Equation Tools
Tools, Equation Tools Symbol hoặc Equation Tools Design
Structures để thiết kế các công thức toán học
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chèn file hình ảnh
• Đặt con trỏ vào vị trí cần
chèn.
• Chọn lệnh Insert
Illustrations Picture
• Hộp thoại Insert Picture xuất
hiện, bạn chọn một tập tin
hình ảnh trong máy tính và
nhấp nút Insert để đưa nó
vào tài liệu
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chèn file hình ảnh
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Illustrations Picture
• Hộp thoại Insert Picture xuất hiện, bạn chọn một tập tin hình
ảnh trong máy tính và nhấp nút Insert để đưa nó vào tài liệu
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chèn hình mẫu (Clip Art)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Illustrations Clip Art
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Hình vẽ (Shapes)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần vẽ hình.
• Chọn lệnh Insert Illustrations Shapes
• Nhấp chọn một hình vẽ trong danh mục,
con trỏ biến thành hình + , rê chuột để vẽ
hình đó.
• Bạn có thể chọn nút New Drawing Canvas
để vẽ khung hình và vẽ nhiều hình vào
khung đó
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Hình vẽ (Shapes)
CHÈN HÌNH MINH HỌA
SmartArt (Sơ đồ)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Illustrations SmartArt.
• Bạn có thể chọn một mẫu sơ đồ trong danh sách liệt kê
CHÈN HÌNH MINH HỌA
SmartArt (Sơ đồ)
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Biểu đồ
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Illustrations Chart
• Bạn có thể chọn một mẫu biểu đồ trong danh sách liệt kê
CHÈN HÌNH MINH HỌA
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chụp ảnh màn hình (Screenshot)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Illustrations Screenshot
• Bạn chọn một màn hình để chụp lại
CHÈN VĂN BẢN
Text box
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Text Text Box.
• Bạn chọn một mẫu thích hợp để chèn vào tài liệu
CHÈN VĂN BẢN
WordArt
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Text WordArt.
• Bạn chọn một mẫu thích hợp để áp dụng cho Word Art
CHÈN VĂN BẢN
CHÈN VĂN BẢN
DropCap
• Chọn đoạn văn bản cần tạo Drop Cap.
• Chọn lệnh Insert Text Drop Cap.
• Chọn một trong hai hình thức Drop Cap là Dropped hoặc In
Margin, chọn None để hủy bỏ Drop Cap
Chương 6: Một số chức năng thông dụng khác
• Thư tín
• Watermark
• AutoCorrect
THƯ TÍN
Trộn thư
• Lệnh Mailings Start Mail Merge Step by Step Mail Merge Wizard,
gồm có 6 bước:
– Bước 1: Chọn kiểu tài liệu sẽ làm việc (Letters, Email Messages,
Envelopes, Labels, Directory)
– Bước 2: Chọn tài liệu mẫu sẽ trộn (Sử dụng tài liệu hiện tại, chọn từ
mẫu template, chọn từ tài liệu đã có sẵn)
– Bước 3: Chọn người nhận thư
– Bước 4: Viết thư, điều chỉnh lại trang tài liệu mẫu ban đầu.
– Bước 5: Xem trước thư trộn.
– Bước 6: Hoàn tất, trộn và xem tất cả các tài liệu đã được tạo ra
WATERMARK
• Watermark là chức năng tạo nội dung mờ phía sau văn bản.
• Để thực hiện chọn chức năng: Page Layout Watermark
– Chọn các mẫu có sẵn từ danh sách.
– Hoặc mở Custom Watermark để thiết kế lại nội dung theo ý
mình bằng cách chọn hình ảnh, hoặc nhập vào nội dung chuỗi
văn bản trong hộp thoại này.
– Remove Watermark: xóa Watermark hiện có
WATERMARK
AUTOCORRECT
• Trong quá trình soạn thảo văn bản, ta thường định nghĩa các từ
viết tắt. Quá trình này giúp soạn thảo nhanh và chính xác hơn.
• Chọn chức năng File Options Proofing AutoCorrect
Options
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_3_microsoft_word_2010_le_th.pdf