CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
MỤC TIÊU
Sau khi kết thúc chương 1, sinh viên có thể :
Trình bày các khái niệm cơ bản như: thông tin, dữ
liệu, cơ sở dữ liệu, tin học, lịch sử hình thành và phát
triển máy tính,
Trình bày kiến thức về phân loại máy tính, kiến trúc
máy vi tính như: phần cứng, phần mềm, thiết bị
nhập/xuất,
Mô tả quy trình xử lý thông tin và tổng quan về hệ
đếm.
22 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương (General Informatics) - Chương 1: Tổng quan về máy tính và hệ đếm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06/07/2017
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
TP.HCM - 2013
BỘ TÀI CHÍNH
Trường ĐH Tài chính-Marketing
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
(General Informatics)
06/07/2017
Tài liệu [1] chương 1, 2 và tài liệu [2], [7]
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
MỤC TIÊU
Sau khi kết thúc chương 1, sinh viên có thể :
Trình bày các khái niệm cơ bản như: thông tin, dữ
liệu, cơ sở dữ liệu, tin học, lịch sử hình thành và phát
triển máy tính,
Trình bày kiến thức về phân loại máy tính, kiến trúc
máy vi tính như: phần cứng, phần mềm, thiết bị
nhập/xuất,
Mô tả quy trình xử lý thông tin và tổng quan về hệ
đếm.
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
2
Dữ liệu (Data):
Là dạng thông tin được chọn lọc và chuẩn hóa
để có thể đưa vào xử lý trong chương trình.
Cơ sở dữ liệu (Database):
Là các dữ liệu được tổ chức lại để quản lý về
một đối tượng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt) 06
/0
7
/2
0
1
7
Thông tin (Information):
• Thông tin là nguồn gốc của nhận thức.
• Là những cảm nhận, nhận biết của con
người về một sự kiện, một hiện tượng
nào đó tại một thời điểm nhất định.
1.1. Một số khái niệm cơ bản
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
3
Phân loại Thông tin
o Phân loại theo mục đích phục vụ thông tin
đầu ra:
• Lĩnh vực hoạt động: chính trị, kinh tế,
pháp luật, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ
thuật, .....
• Đặc điểm sử dụng: tra cứu, thông
báo,....
• Tính chất: chính thức, không chính
thức, thăm dò, ....
1.1. Một số khái niệm cơ bản
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Phân loại Thông tin
o Phân loại theo chức năng nghiệp vụ,
như:
• Thông tin quản lý.
• Thông tin sản xuất.
• Thông tin chưa hay đã xử lý.
1.1. Một số khái niệm cơ bản
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
4
Phân loại Thông tin
o Phân loại theo quy mô - tích hợp, như:
• Phân tích
• Tổng hợp
• Đa chiều
• Một chiều,....
1.1. Một số khái niệm cơ bản
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Phân loại Thông tin
VD: Thông tin quản lý: những dữ liệu được xử lý và
phục vụ công tác quản lý. Gồm 3 loại chính:
Thông tin chiến lược: cho chính sách dài hạn,
phục vụ quản lý cao cấp. Đặc tính: khái quát, tổng
hợp cao.
Thông tin chiến thuật: cho chính sách ngắn hạn,
phục vụ quản lý phòng ban. Đặc rính: tổng hợp, có
mức độ chi tiết thống kê, cung cấp định kỳ.
Thông tin điều hành: (thông tin tác nghiệp) thực
hiện hàng ngày, phục vụ giám sát tác nghiệp. Đặc
tính: chi tiết, từ quá trình xử lý, thường xuyên.
1.1. Một số khái niệm cơ bản
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
5
• Đơn vị lưu trữ và đo lường thông tin
Đơn vị đo lường
Đơn vị đo lường thông tin nhỏ nhất gọi là
bit (Binary digit - số nhị phân).
Đơn vị lưu trữ
Là một chuỗi 8 bit liên tục kết hợp với nhau
thành 1 byte. Ký hiệu là B (1 byte = 8 bits)
1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
• Đơn vị lưu trữ và đo lường thông tin (tt)
Các bội số của byte
Kilo byte (KB) : 1KB = 210 B = 1024 B
Mega byte (MB) : 1MB = 210KB = 1024 KB =
210.210 B
Giga byte (GB) : 1GB = 210MB = 1024 MB
= 210.210.210 B
Tetra byte (TB) : 1TB = 210GB = 1024 GB
= 210.210.210 .210B
1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
6
Tri thức (Knowledge):
• Tri thức là thông tin, các tài liệu, các cơ sở
lý luận, các kỹ năng khác nhau.
• Tri thức đạt được do: tổ chức, cá nhân.
• Thông qua trải nghiệm, giáo dục, đào tạo;
Là các hiểu biết về: lý thuyết/ thực tế về
một đối tượng, một vấn đề,
Qua đó có thể lý giải được về nó.
1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Tin học (Informatics):
Là ngành khoa học nghiên cứu quá
trình thu thập thông tin và xử lý thông
tin một cách tự động bằng máy tính.
1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
7
1.2. Lịch sử phát triển của máy tính:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
(sinh viên tự học)
Thế hệ thứ 1
Máy tính dùng bóng điện tử chân không (thập niên 50)
Hệ thống máy tính UNIVAC I
(UNIVersal Automatic Computer)
Hệ thống máy tính ENIAC (Electronic
Numerical Integrator and Computer)
1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
8
Thế hệ thứ 2 – Máy tính dùng Transistor (thập niên 60)
Máy tính DEC PDP-1, IBM 7094 và DEC
1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Thế hệ thứ 3
Máy tính dùng mạch tích hợp (thập niên 70)
Máy IBM System/360
Máy DEC
PDP - 8
1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
9
Thế hệ thứ 4
Máy tính dùng mạch tích hợp mật độ cao (thập niên 80)
Apple Macintosh
(1984)
Apple Mac II
(3/1987)
IBM PC
1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Thế hệ thứ 5 (1990 – đến nay)
1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
10
Phân loại theo nguyên lý làm việc:
1.3. Phân loại máy tính: (sinh viên tự học)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Phân loại theo khả năng tính toán:
1.3. Phân loại máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
11
Phân loại theo vai trò & ứng dụng:
Ứng dụng rộng rãi trong các ngành nghề: khoa học kỹ
thuật, y học, kinh tế, công nghệ sản xuất đến khoa học xã
hội, nghệ thuật,... như:
• Tự động hóa văn phòng, quản trị kinh doanh;
• Thống kê, an ninh, quốc phòng;
• Công nghệ thiết kế, giáo dục;
• Ngân hàng, hàng không;
• Y học, công nghệ in;
• Nông nghiệp, nghệ thuật, giải trí,...
1.3. Phân loại máy tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Thảo luận + Trình bày nhóm (10 phút)
Trình bày một số công cụ phục vụ các ngành trên
• Loại máy tính độc lập.
• Sử dụng: một người, gia đình cho các công việc
riêng tư.
• Thiết kế: cho các ứng dụng độc lập.
• Các máy tính này có thể nối mạng để thực hiện các
công việc và chia sẻ dữ liệu dùng chung. Ví dụ:
phòng ban, công ty, công việc online,
1.4. Máy vi tính: (PC)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
12
Kiến trúc tổng quát một máy vi tính:
Phần cứng (hardware)
Là tất cả các thiết bị cơ, cơ điện, điện
tử, như các vi mạch, bộ nhớ, bộ xử lý,
các thiết bị ngoại vi, ...
Phần mềm (Software)
Là các chương trình và dữ liệu dùng
giải quyết một vấn đề, công việc thực
tiễn nào đó trên máy tính hay để điều
khiển và khai thác thiết bị của phần
cứng.
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)
Phần mềm hệ thống (System Software)
- Những chương trình giúp điều hành các hoạt
động của các thiết bị phần cứng
- Môi trường để viết, phát triển và kiểm soát việc
thi hành các chương trình ứng dụng trên máy.
Phần mềm hệ thống gồm:
Hệ điều hành (Operating System)
Các chương trình kiểm tra các hoạt động của máy
tính.
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
13
Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)
Phần mềm ứng dụng (Application
Program)
- Chương trình được đóng gói để thực
hiện một ứng dụng hay giải quyết một
vấn đề nào đó theo yêu cầu.
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Thảo luận nhóm (10phút)
Liệt kê tên hay chủng loại phần mềm đáp ứng
các yêu cầu trong thực tế.
Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)
Phần mềm ứng dụng (Application
Program) (tt)
Phần mềm xử lý văn bản (Word Processing)
Phần mềm xử lý bảng tính (Worksheet
Processing)
Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
Phần mềm tiện ích (Utility)
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
14
Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)
Phần mềm ứng dụng (Application Program) (tt)
Phần mềm xử lý hình ảnh
Phần mềm đa phương tiện (Multimedia)
Trình duyệt Internet (Web Browser)
Ngôn ngữ lập trình (Programming Language)
...
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
1.4. Máy vi tính (tt)
Các thành phần của máy vi tính
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
15
Bộ xử lý trung tâm (CPU-Central Processing Unit)
Khối bộ nhớ (Memory)
Thiết bị nhập (Input Device)
Thiết bị xuất (Output Device)
1.4. Máy vi tính (tt)
Các thành phần của máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Bộ xử lý trung tâm
(CPU - Central Processing Unit)
- CPU (Central Processing Unit) là thành phần
quan trọng nhất của máy tính, được xem là bộ
não của máy tính.
- Là nơi thực hiện và điều khiển việc thực thi
chương trình
1.4. Máy vi tính (tt)
Các thành phần của máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
16
1.4. Máy vi tính (tt)
Các thành phần của máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
CPU
Bộ điều khiển (CU - Control Unit)
Bộ tính toán số học và luận lý
(ALU - Arithmetic Logical Unit)
Thanh ghi (Register)
Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit) (tt)
Là các vi xử lý có nhiệm vụ thông dịch các lệnh của
chương trình và điều khiển hoạt động xử lý
Thực hiện các phép tính số học, các phép tính luận lý và
phép tính so sánh
Bộ nhớ dùng để chứa các chỉ thị, trạng thái lệnh vừa thực
hiện, kết quả tính toán
Bộ nhớ
Bộ nhớ trong (Internal Memory)
Bộ nhớ ngoài (External Memory)
Các thành phần của máy vi tính (tt)
Khối bộ nhớ (Memory)
Nơi chứa chương trình, dữ liệu cần
thiết cho công việc đang thi hành
Dùng để lưu trữ chương trình hay dữ liệu lâu
dài
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
17
Bộ nhớ
trong
(Internal
Memory)
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM - Read Only Memory)
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
(RAM - Random Access Memory)
Các thành phần của máy vi tính (tt)
Khối bộ nhớ (Memory) (tt)
- Chứa các chương trình, thông tin cố định do nhà
sản xuất ghi sẵn
- Nội dung trong ROM không bị mất đi khi mất
điện hoặc tắt máy
- Lưu trữ thông tin tạm thời
- Nội dung trong RAM có thể thay đổi, bị mất
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Thiết bị nhập
chuẩn
Bàn phím (keyboard)
Chuột (Mouse)
Các thành phần của máy vi tính (tt)
Thiết bị nhập (Input Device)
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
18
Các thành phần của máy vi tính (tt)
Thiết bị xuất
Màn hình (Monitor)
Máy in (Printer)
Thiết bị xuất (Output Device)
Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD-ROM, đĩa quang, bàn phím, con
chuột, màn hình, máy in, máy quét gọi chung là các thiết bị ngoại
vi.
1.4. Máy vi tính (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
19
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Các thành phần của máy vi tính (tt)
1.4. Máy vi tính (tt)
Là một tập hợp các ký hiệu, qui tắc dùng để biểu
diễn và tính toán các giá trị số.
Một đại lượng số có thể biểu diễn theo nhiều cơ số
hệ đếm khác nhau.
Có 2 loại hệ đếm:
Hệ đếm có vị trí và hệ đếm không có vị trí
(hệ đếm La Mã)
1.5. Hệ đếm: (sinh viên tự học)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
20
Hệ đếm
Cơ
số
Ký số và trị tuyệt đối
Hệ nhị phân 2 0,1
Hệ bát phân 8 0,1,2,3,4,5,6,7
Hệ thập phân 10 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Hệ thập lục phân 16 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
1.5. Hệ đếm (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Hệ đếm có vị trí
Giá trị của một số không những phụ thuộc vào
bản thân con số mà còn phụ thuộc vào vị trí con số
trong chữ số.
Ví dụ : (1993)10 = 1x1000 + 9x100 + 9x10 + 3x1
Trong hệ đếm này có một tập hợp chữ số cần
thiết để biểu diễn một số. Số lượng chữ số đó gọi là
cơ số của hệ đếm.
1.5. Hệ đếm (tt)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
21
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM
Hệ đếm không có vị trí:
Hệ đếm La Mã là hệ đếm không có vị trí.
Hệ đếm La Mã sử dụng các ký hiệu ứng với
các giá trị sau:
I = 1 V = 5 X = 10 L = 50
C = 100 D = 500 M = 1000
1.5. Hệ đếm (tt)
0
6
/0
7
/2
0
1
7
HỎI ĐÁP
0
6
/0
7
/2
0
1
7
06/07/2017
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu bắt buộc:
Giáo trình Tin học đại cương – tái bản lần 3¸
nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2015. (Mua
tại thư viện)
Tài liệu tham khảo:
IIG VietNam, Micorsoft Office Word 2010
IIG VietNam, Micorsoft Office Excel 2010
IIG VietNam, Micorsoft Office Powerpoint
2010
0
6
/0
7
/2
0
1
7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo:
Joan Lambert, Joyce Cox, MOS Stydy Guide for Microsoft, Microsoft
Press, ISBN:978-0-7356-4875-3.
Microsoft Vietnam, Hệ điều hành Windows 7 – Những tính năng hữu ích
cho người dùng cuối.
Maffat Stephen, Word 2010 Advanced, The Mouse Training Company,
2010.
Maffat Stephen, PowerPoint 2010 Advanced, The Mouse Training
Company, 2010.
Moffat Stephen, Excel 2010 Introduction Part I, Stephen Moffat &
Ventus Publishing ApS, 2011.
Joan Preppernau and Joyce Cox, Windows 7 Step by Step, Microsoft
Press, 2010
Website tham khảo:
0
6
/0
7
/2
0
1
7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_general_informatics_chuong_1_ton.pdf