1. Đại cương về Microsoft Word
2. Định dạng văn bản
3. Đánh dấu đầu đoạn (Bullet) và đánh số tự động
(Numbering)
4. Tạo khung viền và bóng đổ cho đoạn văn bản
5. Văn bản dạng cột (column)
6. Bảng (Table)
337 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Xử lý văn bản với Microsoft Word 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng nhận,). Trong tập
tin này có một số thông tin thay đổi như: họ tên, địa chỉ,
9. Trộn thư (tt)
-Tập tin nguồn (Data Source File): chứa các thông tin sẽ điền
vào các vị trí trống cần thiết trong tập tin mẫu bao gồm:
- Danh sách các địa chỉ liên hệ lưu trong thư mục Contacts
của Outlook
- Danh sách lưu trong Word, Excel, Access hoặc các dạng
khác
- Các tập tin dữ liệu do các quản mềm quản lý cơ sở dữ liệu
và OLE DB hoặc ODBC,
9. Trộn thư (tt)
Soạn tập tin mẫu có nội dung như sau:
9. Trộn thư (tt)
Soạn tập tin nguồn có nội dung như sau:
9. Trộn thư (tt)
Người dùng có thể click nút Select Recipients trong nhóm
Start Mail Merge . Các tùy chọn gồm:
- Type New List: tạo nguồn dữ liệu mới
- Use Existing List: liên kết với nguồn dữ liệu có sẳn
- Select form Outlook Contacts: liên kết với danh sách Contacts
trong Outlook
9. Trộn thư (tt)
Tạo nguồn dữ liệu mới: click Type New List trong cửa sổ của
nút lệnh Select Recipients hộp thoại New Address List hiển
thị nhập dữ liệu nguồn
9. Trộn thư (tt)
Người dùng có thể click nút Customize Columns trong hộp
thoại New Address List để thay đổi tên cột, thêm cột, xóa cột,
thay đổi thứ tự hiển thị cột
9. Trộn thư (tt)
Mở tập tin mẫu và click tab Mailings click nút Select
Recipients click Use Existing List để chọn tập tin nguồn
liên kết dữ liệu
9. Trộn thư (tt)
Hộp thoại Select Data Source hiển thị click chọn vị trí tập
tin nguồn cần liên kết
9. Trộn thư (tt)
Người dùng có thể click nút Edit Recipient List trong nhóm
Start Mail Merge để thiết lập các tùy chọn cho dữ liệu nguồn
như: sắp xếp, lọc dữ liệu,
9. Trộn thư (tt)
Di chuyển chuột vào vị trí trống họ tên cần chèn thông tin trong
tập tin mẫu
Click vào nút Insert Merge Fields trong nhóm Write & Insert
Field chọn cột cần liên kết hộp thoại Insert Merge Fields
hiển thị chọn cột Họ_tên Click nút Insert Close
9. Trộn thư (tt)
Di chuyển chuột vào vị trí trống Lớp cần chèn thông tin trong
tập tin mẫu
Click vào nút Insert Merge Fields trong nhóm Write & Insert
Field chọn cột cần liên kết hộp thoại Insert Merge Fields
hiển thị chọn cột Lớp Click nút Insert Close
9. Trộn thư (tt)
Tập tin mẫu với các vị trí trống cần thiết sau khi liên kết với tập
tin nguồn như sau:
9. Trộn thư (tt)
Người dùng click vào nút Preview Result trong nhóm Preview
Results để xem kết quả
9. Trộn thư (tt)
Người dùng click vào các nút di chuyển trong nhóm Preview
Results để xem kết quả tiếp theo
9. Trộn thư (tt)
Người dùng click nút Auto Check for Errors để kiểm tra lỗi
khi trộn thư
9. Trộn thư (tt)
Người dùng có thể click nút Finish & Merge để chọn in hoặc
gởi qua email hoặc thay đổi nội dung
- Edit Individual Document: chia nội dung các thư mời với dữ
liệu được liên kết
- Print Documents: In nội dung thư mời
- Send E-mail Messages: gửi đến địa chỉ email
9. Trộn thư (tt)
Xem kết quả với tùy chọn Edit Individual Document
9. Trộn thư (tt)
In kết quả với tùy chọn Print Documents
9. Trộn thư (tt)
Gởi kết quả với tùy chọn Send E-mail Messages
9. Trộn thư (tt)
In địa chỉ trên bì thư:
Người dùng cần thiết lập
thông số trước khi thực
hiện trộn thư
Khởi động Word click
biểu tượng click
Word Options click
Advanced nhập địa chỉ
hồi đáp vào ô Mailing
address
9. Trộn thư (tt)
Thiết lập các tùy chọn khi in bì thư: click nút Envelopes trong
nhóm Create hộp thoại Evelopes and Label hiển thị
9. Trộn thư (tt)
Click nút Option hộp thoại Envelopes Options hiển thị
- Tab Envelopes Options: thiết lập kích thước bì thư
- Tab Pringting Options: thiết lập tùy chọn đặt bì thư
9. Trộn thư (tt)
In địa chỉ trên các nhãn:
Click nút Label trong nhóm Create hộp thoại Envelopes and
Labels hiển thị click nút` Options hộp thoại Label
Options hiển thị thiết lập các tùy chọn thích hợp
9. Trộn thư (tt)
Thiết lập các trường trong địa chỉ người nhận:
Mở văn bản chính và kết nối tới nguồn dữ liệu click Match
Fields trong nhóm Write & Insert Fields hộp thoại Match
Field hiển thị kiểm tra sự liên kết giữa nguồn dữ liệu và các
cột
10. Thiết kế trang in
10.1 Thiết lập kích thước trang in
10.2 Thiết lập hướng trang
10.3 Thiết lập lề trang
10.4 Ngắt phần
10.5 Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
10.6 Chèn số trang
10.7 Ngắt trang
10.8 Tạo chú thích cho văn bản
10.1 Thiết lập kích thước trang
Word thiết lập các thông số ngầm định về kích thước trang,
kích thước lề, cách đánh số trang cho văn bản khi người dùng
tạo văn bản mới
Người dùng có thể thiết lập kích thước trang theo các sau: click
tab Page Layout click Size trong nhóm Setup
10.1 Thiết lập kích thước trang (tt)
Người dùng có thể click More Page Size hộp thoại Page
Setup hiển thị thiết lập thông số tùy ý
10.2 Thiết lập hướng trang
Thao tác thực hiện: chọn trang hoặc đoạn văn bản cần thiết lập
hướng trang click tab Page Layout click Orientation trong
nhóm Page Setup chọn hướng trang tùy ý
+ Portrait: trang đứng
+ Landscape: trang ngang
10.2 Thiết lập hướng trang (tt)
10.2 Thiết lập hướng trang (tt)
Người dùng có thể chọn tab Margins trong hộp thoại Page
Setup chọn hướng trang trong nhóm Orientation
10.3 Thiết lập lề trang
Thao tác thực hiện: click tab Page Layout
click Margins trong nhóm Page Setup
chọn lề cần thiết lập. Chế độ mặc định là
Normal
10.3 Thiết lập lề trang (tt)
Người dùng có thể click Custom Margins để hiển thị hộp thoại
Page Layout nhập giá trị mới trong Top, Bottom, Left,
Right
10.3 Thiết lập lề trang (tt)
Người dùng có thể xem lề trang bằng cách click biểu tượng
Word Options hộp thoại Word Options hiển thị
Advanced Show text boundaries trong nhóm Show
document content
10.3 Thiết lập lề trang (tt)
10.4 Ngắt phần
Người dùng có thể chia văn bản theo các chương hoặc các phần
khác nhau nhằm phục vụ công việc đánh số trang, tạo tiêu đề
đầu trang và cuối trang,
Thao tác thực hiện: đưa chuột vào trang muốn tạo ngắt phần
(Section) click tab Page Layout click nút Breaks trong
nhóm Page Setup click Section Breaks Next Page
10.4 Ngắt phần (tt)
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang
Header xuất hiện ở đầu trang giấy và Footer xuất hiện ở cuối
trang giấy. Header và Footer thường được dùng để trình bày
tiêu đề, ngày tháng, biểu tượng công ty, số trang, tên tác giả,
Click tab Insert click nút Header hoặc Footer trong nhóm
Header & Footer chọn định dạng cần thiết lập
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Người dùng nhập nội dung vào tiêu đề đầu trang hoặc tiêu đề
cuối trang
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Người dùng di chuyển giữa tiêu đề đầu trang và cuối trang bằng
cách click nút Go to Header hoặc Go to Footer trong nhóm
Navigation
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Người dùng có thể chỉnh sửa nội dung của tiêu đề đầu trang
hoặc cuối trang theo các cách sau:
+ C1: click nút Header hoặc Footer click Edit Header
hoặc Edit Footer
+ C2: double click vào Header hoặc Footer vừa tạo để chỉnh
sửa nội dung
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Người dùng có thể tạo tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang khách
nhau giữa trang chẳn và trang lẻ bằng cách click Header &
Footer Tools check Different First Page trong nhóm
Options
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Người dùng có thể tạo tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang của
trang đầu khác với các trang còn lại bằng cách click vào trang
lẻ bất kỳ click Header hoặc Footer click nhãn thiết kế
trang lẻ (Odd Page) như Austere (Odd Page) click tab
Header & Footer Tools check Different Odd & Even
Pages trong nhóm Options
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Click nút Next Section hoặc Previous Section trong nhóm
Navigation để chuyển con chuột đến tiêu đề đầu trang hoặc
cuối trang của trang chẳn click nhãn thiết kế trang lẻ (Even
Page) như Austere (Even Page) click tab Header & Footer
Tools check Different Odd & Even Pages trong nhóm
Options
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Click nút Next Section hoặc Previous Section trong nhóm
Navigation để chuyển con chuột đến tiêu đề đầu trang hoặc
cuối trang của trang chẳn click nhãn thiết kế trang lẻ (Even
Page) như Austere (Even Page) click tab Header & Footer
Tools check Different Odd & Even Pages trong nhóm
Options
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Người dùng có thể chèn tiêu đề đầu trang và cuối trang khác
nhau ở mỗi phần hay mỗi chương hiển thị nội dung khác
nhau giữa các phần hoặc chương
Thao tác thực hiện: click nút Drafts trên thanh trạng thái để
hiển thị nội dung văn bản
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Click tab Home click nút Find trong nhóm Editing hộp
thoại Find and Replace hiển thịclick tab Go to chọn
Section trong danh sách Go to what click nút Next để tìm
ngắt phần trong văn bản
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Thao tác tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang cho các ngắt phần:
click vào phần cần tạo tiêu đề click tab Insert click
Header hoặc Footer trong nhóm Header & Footer click
nút Edit Header hoặc Edit Footer click nút Link to
Previous trong nhóm Navigation để ngắt kết nối giữa tiệu đề
đầu trang và cuối trang trong phần này và phần khác
10.5 Thiết lập tiêu đề đầu trang và cuối trang (tt)
Để xóa tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang: double click cần xóa
click Header hoặc Footer trong nhóm Header & Footer
click nút Remove Header hoặc Remove Footer
10.6 Chèn số trang
Để chèn số trang click tab Insert click nút Page Number
chọn thiết kế trang từ bộ sưu tập các thiết kế Top of Page,
Bottom of Page, Page Margins,
10.6 Chèn số trang (tt)
Người dùng có thể click Format Page Number Hộp thoại
Page Number Format hiển thị thiết lập các tùy chọn
10.7 Ngắt trang
Để trang các dòng cụt ở đầu trang hay cuối trang, các bảng bị
chia ra thành hai trang khác nhau, cần dùng ngắt trang để
phù hợp với yêu cầu về nội dung và thẩm mỹ khác nhau
Đưa chuột đến vị trí cần ngắt trang click tab Insert Page
Break trong nhóm Pages hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+Enter
10.7 Ngắt trang (tt)
Muốn chặn ngắt trang ở giữa đoạn văn bản:
Chọn đoạn văn bản cần chặn ngắt trang
10.7 Ngắt trang (tt)
Muốn chặn ngắt trang ở giữa đoạn văn bản:
click mũi tên nhỏ ở góc dưới để mở hộp thoại Paragraph
hộp thoại Paragraph hiển thị click tab Line and Page
Breaks check Keep lines together
10.7 Ngắt trang (tt)
10.7 Ngắt trang (tt)
Giữ đoạn văn bản muốn giữ chúng trong cùng một trang:
Chọn đoạn văn bản cần giữ click tab Page Layout click
mũi tên nhỏ ở góc dưới để mở hộp thoại Paragraph hộp
thoại Paragraph hiển thị click tab Line and Page Breaks
check Keep with next
10.7 Ngắt trang (tt)
10.7 Ngắt trang (tt)
Đặt ít nhất hai dòng của đoạn văn bản ở trên cùng hay dưới
cùng một trang (tránh dòng mồ côi):
Chọn đoạn văn bản cần giữ click tab Page Layout click
mũi tên nhỏ ở góc dưới để mở hộp thoại Paragraph hộp
thoại Paragraph hiển thị click tab Line and Page Breaks
check Windows/ Orphan control
10.7 Ngắt trang (tt)
Chặn ngắt trang trên một dòng của bảng:
Chọn dòng trong bảng không muốn bị ngắt click tab Table
Tools click tab Layout click Properties trong nhóm
Table hộp thoại Properties hiển thị click tab Row bỏ
chọn Allow row to break across pages
10.7 Ngắt trang (tt)
Chặn ngắt trang trên một dòng của bảng:
Chọn dòng trong bảng không muốn bị ngắt click tab Table
Tools click tab Layout click Properties trong nhóm
Table hộp thoại Properties hiển thị click tab Row bỏ
chọn Allow row to break across pages
10.7 Ngắt trang (tt)
10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản
Chèn các chú thích hoặc các thông tin tham khảo cho các nội
dung đã được trình bày trong văn bản. Một chú thích gồm 2
phần:
- Phần dấu tham khảo (ví dụ 1 *) có mặt trong nội dung văn bản
- Nội dung phần chú thích
Đưa chuột vào vị trí cần chèn chú thích click tab References
click Insert Footnote (chèn chú thích) hay Endnote (chú
thích cuối văn bản) trong nhóm Footnotes nhập nội dung chú
thích
10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt)
10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt)
Người dùng có thể mở hộp thoại Footnote and Endnote để
thiết lập các thông số cho chú thích bằng cách click mũi tên
nhỏ ở góc bên phải của nhóm Footnotes hộp thoại
Footnote and Endnote hiển thị
10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt)
Người dùng có thể xem chú thích bằng cách click nút Show
Notes trong nhóm Footnote
Để xóa chú thích đưa chuột vào vị trí dấu thao khảo chọn
dấu tham khảo nhấn phím Delete
10.8 Chèn chú thích cuối trang và cuối văn bản (tt)
11. Kiểu Style và tạo mục lục
11.1 Kiểu Style
11.2 Mục lục
11.1 Kiểu Style
Để tạo kiểu trình bày cho các tiêu đề chương, tiêu đề mục
trong văn bản click tab Home chọn kiểu trình bày trong
nhóm Styles
11.1 Kiểu Style (tt)
11.1 Kiểu Style (tt)
Tạo Style mới
Click Save Selection as a New Quick Style trong nhóm Style
hộp thoại New Style xuất hiện hộp thoại Create New
Style from Formatting hiển thị . Người dùng có thể click nút
Modify để thay đổi định dạng cho style này
11.1 Kiểu Style (tt)
11.1 Kiểu Style (tt)
Tạo Style mới
+ Check nút Add to Quick Style list để lưu trữ Style này
+ Check nút Automatically update Word sẽ tự động thay
đổi cập nhật các thay đổi đến các đoạn văn có sử dụng Style này
+ Click nút Format để thiết lập các định dạng Font, Paragraph,
Border, cho style vừa tạo
Sửa đổi Style
Right click Style vừa
tạo Modify hộp
thoại Modify Style xuất
hiện thay đổi các tùy
chọn Ok
Xóa Style
Right click Style vừa tạo
Delete
11.1 Kiểu Style (tt)
11.2 Tạo mục lục
11.2.1 Tạo danh mục hình
11.2.2 Tạo danh mục bảng
11.2.3 Tạo mục lục văn bản
11.1 Tạo danh mục hình
Danh mục hình liệt kê các chú thích hình theo thứ tự hiển thị
trong văn bản. Các danh mục hình được tạo tự động và người
dùng cần cập nhật lại khi thực hiện thêm xóa hoặc sửa. Một
danh mục hình gồm: tên nhãn, số thứ tự tự động và chú thích
kèm theo
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Người dùng có thể thay đổi nhãn và định dạng và cập nhật số
nhãn cùng lúc dễ dàng. Các thay đổi và định dạng gồm:
+ Thay đổi nhãn chú thích: Hình 1, Photo 1
+ Thay đổi định dạng số cho chú thích: 1, 2, I,II, A, B
+ Thay đổi bao gồm số chương trong chú thích: Hình 1-1
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Thao tác tạo nhãn chú thích hình: đặt chuột tại vị trí cần chèn
chú thích click tab References click nút Insert Caption
trong nhóm Captions hộp thoại Captions hiển thị
Lưu ý:
- Nếu chèn một chú thích, Word tự động cập nhật số cho chú
thích
- Khi xóa hay di chuyển chú thích, người dùng phải tự cập
nhật các chú thích
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Hộp thoại Caption gồm các thông
số:
+ Label: chọn loại chú thích cần
tạo. Mặc định, tạo chú thích hình
(Figure)
+ Nút New Label: định nghĩa nhãn
chú thích mới
+ Nút Delete Label: xóa định nghĩa
đã tạo
+ Nút Numbering: định nghĩa số
chú thích
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Tạo nhãn chú thích mới: click nút New Label hộp thoại New
Label hiển thị nhập tên nhãn chú thích vào khung Label OK
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Tạo định dạng số bao gồm chương: click nút Numbering hộp
thoại Caption Numbering hiển thị check Include chapter
number OK
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Sau khi tạo nhãn chú thích hình, người dùng di chuyển đến vị trí cần
chèn chú thích hình click tab nút Insert Caption trong nhóm
Captions Word tự động tạo chú thích hình tương ứng với nhãn số
được cập nhật tự động
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Tạo danh mục hình: di chuyển chuột vào trang cần tạo mục lục
hình click nút Insert Table of Figures hộp thoại Table of
Figure hiển thị thiết lập thông số cần thiết Ok
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Sửa đổi và cập nhật danh mục hình theo các cách sau:
+ C1: click nút Update Table trong nhóm Captions hộp thoại
Update Table of Figures hiển thị
+ C2: Right click vào danh mục hình cần cập nhật Update Table
hộp thoại Update Table of Figures hiển thị
11.1 Tạo danh mục hình (tt)
Hộp thoại Update Table of Figures hiển thị gồm các tùy chọn:
+ Update Page Numbers Only: chỉ cập nhật số trang
+ Update Entire Table: cập nhật toàn bộ danh mục hình
11.2 Tạo danh mục bảng
Danh mục bảng liệt kê các chú thích bảng theo thứ tự hiển thị
trong văn bản. Các danh mục bảng được tạo tự động và người
dùng cần cập nhật lại khi thực hiện thêm xóa hoặc sửa. Một
danh mục bảng gồm: tên nhãn, số thứ tự tự động và chú thích
kèm theo
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Người dùng có thể thay đổi nhãn và định dạng và cập nhật số
nhãn cùng lúc dễ dàng. Các thay đổi và định dạng gồm:
+ Thay đổi nhãn chú thích: Bảng 1, Table 1
+ Thay đổi định dạng số cho chú thích: 1, 2, I, II, A, B
+ Thay đổi bao gồm số chương trong chú thích: Bảng 1-1
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Thao tác tạo chú thích bảng: đặt chuột tại vị trí cần chèn chú
thích click tab References click nút Insert Caption
trong nhóm Captions hộp thoại Captions hiển thị
Lưu ý:
- Nếu chèn một chú thích, Word tự động cập nhật số cho chú
thích
- Khi xóa hay di chuyển chú thích, người dùng phải tự cập
nhật các chú thích
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Hộp thoại Caption gồm các thông
số:
+ Label: chọn loại chú thích cần tạo
là Table
+ Nút New Label: định nghĩa nhãn
chú thích mới
+ Nút Delete Label: xóa định nghĩa
đã tạo
+ Nút Numbering: định nghĩa số
chú thích
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Tạo nhãn chú thích bảng mới: click nút New Label hộp
thoại New Label hiển thị nhập tên nhãn chú thích vào khung
Label OK
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Tạo định dạng số bao gồm chương: click nút Numbering hộp
thoại Caption Numbering hiển thị check Include chapter
number OK
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Sau khi tạo nhãn chú thích bảng, người dùng di chuyển đến vị trí cần
chèn chú thích bảng click tab nút Insert Caption trong nhóm
Captions Word tự động tạo chú thích bảng tương ứng với nhãn
số được cập nhật tự động
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Tạo danh mục bảng: di chuyển chuột vào trang cần tạo mục lục
bảng click nút Insert Table of Figures hộp thoại Table of
Figure hiển thị thiết lập thông số cần thiết Ok
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Sửa đổi và cập nhật danh mục bảng theo các cách sau:
+ C1: click nút Update Table trong nhóm Captions hộp thoại
Update Table of Figures hiển thị
+ C2: Right click vào danh mục bảng cần cập nhật Update Table
hộp thoại Update Table of Figures hiển thị
11.2 Tạo danh mục bảng (tt)
Hộp thoại Update Table of Figures hiển thị gồm các tùy chọn:
+ Update Page Numbers Only: chỉ cập nhật số trang
+ Update Entire Table: cập nhật toàn bộ danh mục bảng
11.3 Tạo mục lục văn bản
Sau khi thiết lập các Style cho các mục văn bản, di chuyển về
trang cần tạo mục lục click tab Reference để tạo mục
lụcclick nút Table Of Contents trong nhóm Table Of
Contents chọn dạng mục lục cần tạo hoặc click Insert Table
of Contents để hiện thị hộp thoại Table of Contents và thiết lập
các thông số phù hợp
11.3 Tạo mục lục văn bản (tt)
Hộp thoại Table of Contents cho phép người dùng thiết lập các
thông số phù hợp. Người dùng chọn mức trình bày mục lục
trong khung Show levels
11.3 Tạo mục lục văn bản (tt)
Người dùng có thể click nút Options trong hộp thoại Table of
Contents để thiết lập các thông số phù hợp cho Style
11.3 Tạo mục lục văn bản (tt)
Người dùng có thể cập nhật lại mục lục đã tạo với thao tác tương
tự như trên
331
Click biểu tượng Print. Các tùy chọn trong cửa sổ Preview and
print document gồm:
+ Print: mở hộp thoại Print
+ Quick Print: gởi ngay văn bản tới máy in
+ Print Preview: xem trước khi in
12. In ấn
332
9. In ấn (tt)
333
Các tùy chọn trong hộp thoại Print
gồm:
Name: chọn máy in
Page range: chọn vùng in
+ All: in tất cả các trang
+ Curent page: in trang hiện hành
+ Selection: in các trang được chọn
+Pages: cho phép nhập các trang
muốn in
Copies: số bản in, mặc định in 1 bản
9. In ấn (tt)
334
Print: chọn chế độ in
+ All pages in range: in toàn bộ các trang
+ Odd pages: in trang lẻ
+ Even pages: in trang chẳn
9. In ấn (tt)
12. In ấn (tt)
Định dạng trang in
+ Thẻ Margins: thiết lập lề trang
- Left (lề trái)
- Right (lề phải)
- Top (lề trên)
- Bottom (lề dưới)
- Portrait: trang đứng
- Landcape: trang ngang
12. In ấn (tt)
Định dạng trang in
+ Tab Paper: thiết lập khổ giấy khi in như :A4, A5,
+ Tab Layout: thiết lập tiêu đề trang chẳn và trang lẻ
12. In ấn (tt)
Xem trước khi in
Click biểu tượng Print click Print Preview thiết lập
các thông số cần thiết trước khi in
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_tran_thanh_sanchuong_iii_word_2007_8141.pdf