1. Tổng quan Windows 7
2. Màn hình làm việc và các thao tác cơ bản
3. Quy ước về tập tin và thư mục trong Windows
4. Chương trình Windows
5. Windows Explorer
6. Các chương trình tiện ích của Windows
7. Các phần mềm nén file
8. Tập tin PDF
180 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành Windows 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có nối mạng). Windows Explorer thực hiện các thao tác:
Tìm kiếm, tạo, xóa, đổi tên, di chuyển, sao chép, đặt
thuộc tính cho tập tin và thư mục
Định dạng và sao chép đĩa
Truy cập mạng máy tính,
5.1 Giới thiệu
5.2 Khởi động và thoát
Để khởi động Windows Explorer có thể thực hiện một trong các
cách sau:
+ C1: Click nút Start Programs Accessories Windows
Explorer
+ C2: Right Click lên Start Open Windows Explorer
+ C3: nhấn tổ hợp phím có biểu tượng Window+E
+ C4: nhấn Shortcut Folder trên thanh Taskbar
5.2 Khởi động và thoát (tt)
Thoát khỏi Windows Explorer: click Organize Close hoặc nhấn
5.3 Thành phần của Windows Explorer
Để hiển thị thanh menu: click Organize Layout Menu bar
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt)
Thay đổi cách trình bày cây thư mục:
+ Click vào + trong cây thư mục: bung thư mục con cấp 1
+ Click vào - trong cây thư mục: thu gọn các thư mục con lại
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt)
Thể hiện nội dung trình bày của các thư mục trong vùng hiện hành
Click chọn More Options chọn một trong các hiển thị sau:
+ Extra Large Icons: hiển thị dạng biểu tượng lớn và mở rộng
+ Large Icons: hiển thị dạng biểu tượng lớn
+ Medium Icons: hiển thị biểu tượng dạng trung bình
+ Small Icons: hiển thị biểu tượng dạng nhỏ
+ List: hiển thị dạng danh sách
+ Details: hiển thị dạng chi tiết
+ Titles: hiển thị dạng tên thư mục
+ Content: hiển thị dạng nội dung
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt)
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt)
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt)
Sắp xếp vùng nội dung (thư mục hiện hành):
Right click lên vùng trống Sort by:
+ Name: sắp xếp theo tên
+ Date Modified: theo ngày giờ đối tượng
được tạo ra
+ Type: sắp xếp theo loại đối tượng
+ Size: sắp xếp theo dung lượng
+ Ascending: sắp xếp tăng dần
+ Descending: sắp xếp giảm dần
5.3 Thành phần của Windows Explorer (tt)
5.4 Tập tin và thư mục
5.4.1. Tạo tập tin/ thư mục
5.4.2. Mở tập tin/ thư mục
5.4.3. Chọn tập tin/ thư mục
5.4.4. Sao chép tập tin/ thư mục
5.4.5. Di chuyển tập tin/ thư mục
5.4.6. Xoá tập tin/ thư mục
5.4.7. Ðổi tên tập tin /thư mục
5.4.8. Phục hồi tập tin/ thư mục
5.4.9. Xem và thay đổi thuộc tính tập tin/ thư mục
5.4.10. Ẩn/ hiện thuộc tính tập tin/ thư mục
5.4.11 Chia sẻ thư mục
5.4.1 Tạo tập tin / thư mục
a.Tạo tập tin
+ C1: Mở ứng dụng cần làm việc và lưu ứng dụng
+ C2: Right click vào vùng trống trong cửa sổ Computer hoặc
cửa sổ bên phải Windows Explorer chọn New ứng dụng
cần làm việc và lưu ứng dụng
5. 4.4 Tập tin / thư mục (tt)
b. Tạo thư mục
Chọn nơi chứa thư mục cần tạo
(thư mục/ ổ đĩa ở cửa sổ bên trái)
Right click New Folder
hoặc Right click vào vùng trống
cửa sổ bên phải Windows
Explorer NewFolder
nhập tên thư mục mới nhấn
Enter hoặc click chuột ra khỏi thư
mục vừa tạo để kết thúc
5. 4.2 Mở tập tin / thư mục
Có ba cách thực hiện:
+ C1: Double click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục
+ C2: Right Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục và
chọn mục Open
+ C3: Chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter
Nếu tập tin thuộc loại tập tin văn bản thì chương trình ứng dụng
kết hợp sẽ được khởi động và tài liệu sẽ được nạp vào
5. 4.2 Mở tập tin / thư mục (tt)
5. 4.3 Chọn tập tin / thư mục
Chọn một tập tin/ thư mục: click lên biểu tượng tập tin/
thư mục
Chọn một nhóm tập tin/ thư mục: có thể thực hiện theo 2
cách:
+ C1: Các đối tượng cần chọn là một danh sách gồm các
đối tượng liên tục click lên đối tượng đầu danh sách để
chọn nhấn giữ phím Shift và Click lên đối tượng ở cuối
danh sách
+ C2: Các đối tượng cần chọn nằm rời rạc nhau nhấn
giữ phím Ctrl và Click chọn các đối tượng tương ứng
Chọn tất cả tập tin/ thư mục: nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
5. 4.3 Chọn tập tin / thư mục (tt)
5. 4.4 Sao chép tập tin / thư mục
Chọn các tập tin/ thư mục cần sao chép. Sau đó có thể thực
hiện theo một trong hai cách sau:
+ C1: Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả tập tin/ thư mục đã
chọn đến nơi cần chép
+ C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc Right click lên tập
tin/ thư mục chọn Copy để chép vào Clipboard, sau đó
chọn nơi cần chép đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc
Right click chọn Paste
5. 4.4 Sao chép tập tin / thư mục (tt)
5. 4.5 Di chuyển tập tin / thư mục
Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển. Sau đó có thể thực
hiện theo một trong hai cách sau:
+ C1: Kéo thả tập tin/ thư mục đã chọn đến nơi cần di
chuyển
+ C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X hoặc Right click lên đối
tượng chọn Cut để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi
cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc
Right click chọn Paste
5. 4.5 Di chuyển tập tin / thư mục (tt)
5. 4.6 Xóa tập tin / thư mục
Chọn thư mục/ tập tin cần xóa nhấn phím Delete hoặc
Right click chọn Delete xác nhận có thực sự muốn xoá
hay không (Yes/ No)
Lưu ý: khi xóa thư mục/ tập tin sẽ bị xóa bỏ vào thùng rác.
Nếu muốn xóa hẳn không vào thùng rác, nhấn giữ phím Shift
trong lúc xóa
5. 4.6 Xóa tập tin / thư mục (tt)
5. 4.7 Đổi tên tập tin / thư mục
Chọn tập tin/ thư mục cần đổi tên nhấn phím F2 hoặc Right
click trên đối tượng và chọn mục Rename nhập tên mới,
sau đó nhấn Enter để kết thúc
Lưu ý: với tập tin đang sử dụng thì các thao tác di chuyển, xoá,
đổi tên không thể thực hiện được
5. 4.8 Phục hồi tập tin / thư mục
Các đối tượng bị xóa sẽ được đưa vào Recycle Bin. Nếu muốn
phục hồi các đối tượng đã xóa, thực hiện thao tác: Double
click lên biểu tượng Recycle Bin chọn tên đối tượng cần
phục hồi Right click và chọn mục Restore
Lưu ý: Nếu muốn xóa hẳn các đối tượng, Right click lên mục
Recycle Bin chọn mục Empty Recycle Bin
5.9 Xem và thay đổi thuộc tính tập tin /thư mục (tt)
Xem hoặc thay đổi thuộc tính thư mục:
Right click lên đối tượng cần xem hoặc
thay đổi thuộc tính chọn Properties
hộp thoại Properties hiển thị
- Size: dung lượng thư mục
- Location: vị trí lưu trữ thư mục
- Size on disk: dung lượng lưu trữ trên ổ
đĩa
- Contains: số thư mục con và tập tin
- Attributes: thuộc tính (Read only: chỉ
đọc; Hidden: ẩn)
Xem hoặc thay đổi thuộc tính tập tin: Right click tập tin cần xem
hoặc thay đổi thuộc tính chọn Properties hộp thoại
Properties hiển thị
- Type of File: loại tập tin
- Open With: ứng dụng mở tập tin
- Location: vị trí lưu trữ tập tin
- Size: dung lượng tập tin
- Size on disk: dung lượng lưu trữ trên ổ đĩa
- Created: ngày tạo
- Modified: ngày thay đổi sau cùng
- Accessed: ngày truy xuất
- Attributes: thuộc tính (Read only: chỉ đọc; Hidden: ẩn)
5.9 Xem và thay đổi thuộc tính tập tin /thư mục (tt)
5.9 Xem và thay đổi thuộc tính tập tin /thư mục (tt)
Ẩn/ hiển tập tin/ thư mục: Right click tập tin/thư mục cần ẩn
chọn Properties hộp thoại Properties hiển thị đánh dấu
chọn Hidden
5. 4.10 Hiện/ ẩn tập tin /thư mục
Người dùng có thể ẩn, hiển thị, tìm kiếm các tập tin, thư mục, ổ
đĩa bằng cách click vào Folder Options trong nhóm Appearance
and Personalization hộp thoại Folder Options hiển thị
5. 4.10 Hiện/ ẩn tập tin /thư mục (tt)
Thẻ View của hộp thoại Folder
Options thiết lập ẩn và hiển thị thư
mục. Tùy chọn:
- Don’t show hidden files, folders,
or drives: ẩn các tập tin, thư mục
hoặc ổ đĩa
- Show hidden files, folders, or
drives: hiển thị các tập tin, thư
mục hoặc ổ đĩa
5. 4.10 Hiện/ ẩn tập tin /thư mục (tt)
5. 4.11 Chia sẻ thư mục
Trên hệ thống mạng máy
tính, người dùng có thể chia
sẻ thư mục cho các máy tính
khác. Để chia sẻ thư mục
Right click thư mục chọn
Properties hộp thoại
Properties hiển thị chọn
thẻ Sharing nhấn nút
Share và Advanced Sharing
6. Các chương trình tiện ích của Windows
6.1 Giới thiệu
6.2 Các tiện ích hệ thống
6.3 Các tiện ích tính toán và giải trí
6.1 Giới thiệu
Các chương trình tiện ích trong hệ điều hành Windows hỗ trợ
người dùng có thể tính toán, vẽ, soạn thảo, kiểm tra hệ thống
máy tính,Các chương trình này nằm trong Accessories bao
gồm:
- Calculator: máy tính điện tử
- Command Prompt: cửa sổ thực thi dòng mệnh
- Notepad: chương trình soạn thảo văn bản không có định dạng
- Paint: chương trình đồ họa
- Wordpad: chương trình soạn thảo văn bản có chức năng định
dạng,
6.1 Giới thiệu (tt)
6.1 Giới thiệu (tt)
Calculator: máy tính điện tử
6.1 Giới thiệu (tt)
Command Prompt: cửa sổ dòng lệnh
6.1 Giới thiệu (tt)
Chương trình Notepad: chương trình soạn thảo văn bản
không có định dạng
6.1 Giới thiệu (tt)
Chương trình Paint: chương trình đồ họa
6.1 Giới thiệu (tt)
Chương trình Wordpad: chương trình soạn thảo văn bản
có chức năng định dạng
6.2 Các tiện ích hệ thống
Character Map: các ký tự đặc biệt
Disk Clearup: dọn dẹp ổ đĩa vật lý
System Information: xem thông tin hệ thống (CPU,
RAM,)
Scheduled Tasks: thiết lập thời khóa biểu máy tính
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt)
Character Map: các ký tự đặc biệt
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt)
Disk Clearup: dọn dẹp ổ đĩa vật lý (ổ C, D,)
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt)
System Information: xem thông tin hệ thống (CPU,
RAM,)
6.2 Các tiện ích hệ thống (tt)
Scheduled Tasks: thiết lập thời khóa biểu máy tính
6.3 Các tiện ích tính toán và giải trí
Window Media Player: chương trình nghe nhạc và xem phim
7. Các phần mềm tiện ích khác
7.1. Phần mềm nén tập tin và thư mục
7.2. Phần mềm đọc tập tin định dạng Pdf
7.3. Phần mềm chuyển đổi tập tin sang định dạng Pdf
7.4. Phần mềm chụp ảnh và quay phim
7.5. Phần mềm diệt virus
7.1 Phần mềm nén tập tin và thư mục
7.1.1. Tổng quan về nén và giải nén
7.1.2. Phần mềm nén và giải nén Winzip
7.1.3. Phần mềm nén và giải nén Winrar
7.1.1 Tổng quan về nén và giải nén
Nén: làm cho các phần mềm (hoặc tập tin,) có kích thước
nhỏ lại
Giải nén: trong quá trình sử dụng phần mềm (hoặc tập
tin,), yêu cầu người sử dụng phải giải nén trước khi sử dụng
Một số chương trình nén và giải nén dữ liệu đang được sử
dụng rộng rãi hiện nay như: Winrar, Winzip,
Nguyên tắc nén tập tin và thư mục:
Các chuỗi dữ liệu lặp lại được thay thế bởi con trỏ chung có độ dài bé
hơn
Tập tin chứa dạng bảng tính, hoặc tập tin DBF nén trên 70%
Tập tin chương trình (.EXE hoặc .COM) nén được ít hơn
7.1.1 Tổng quan về nén và giải nén (tt)
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winzip
Sau khi cài đặt các phần
mềm Winzip click
chuột phải tại thư mục
hay tập tin: tập tin nén có
phần mở rộng .zip
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winzip (tt)
Để giản nén click phải tại một tập tin hoặc thư mục đã nén nào
đó sẽ xuất hiện cửa sổ:
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winzip (tt)
7.1.2 Các phần mềm nén và giải nén Winrar
Sau khi cài đặt các phần mềm Winrar right click tại thư mục
hay tập tin cần nén: tập tin nén có phần mở rộng .rar
7.2 Các phần mềm nén file: Winzip, Winrar (tt)
7.2 Phần mềm đọc tập tin PDF
Acrobat Reader là một phần mềm của hãng giúp người dùng
có thể xem các tập tin dạng *.PDF. Các chức năng chính của
Acrobat Reader:
Xem, in ấn, phóng lớn, thu nhỏ
Các công cụ chọn Text, Picture
Duyệt các trang với các nút nhấn
Xem theo dạng Bookmarks hoặc Thumbnails,
7.2 Phần mềm đọc tập tin PDF (tt)
7.3 Phần mềm chuyển đổi tập tin sang
định dạng Pdf
Phần mềm Cute Writer giúp người dùng chuyển tập tin thuộc
các ứng dụng Word, Excel, PowerPoint sang Pdf dễ dàng
7.4 Phần mềm chụp ảnh và quay phim
Phần mềm Snagit giúp người dùng cắt hình ảnh, quay
phim,dễ dàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_tran_thanh_sanchuong_ii_he_dieu_hanh_windows_7_0473.pdf