Điều khiển hoạt động của CPU và các thành
phần khác:
Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính
(instruction fetch).
Giải mã lệnh (instruction decode).
Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự
(instruction excution).
26 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Cấu trúc máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2. Cấu trúc máy tính 1 / 2601/11/12
Ch2. Cấu trúc máy tính
1. Máy tính là gì?
2. Mô hình cấu trúc cơ bản của máy tính
3. Central processing unit
4. Computer memory
5. Computer bus
6. Peripheral devices
7. Software
Chương 2. Cấu trúc máy tính 2 / 2601/11/12
1. Máy tính là gì?
Xử lý dữ liệu để có thông tin mong muốn
Nhận dữ liệu vào
Xử lý dữ liệu theo chương trình lập sẵn
Đưa thông tin ra
Máy tính tạo nên bởi
Phần cứng (hardware): các thiết bị vật lý của máy tính
Phần mềm (software): chương trình lập sẵn
Trải qua 4 thế hệ
Các loại máy tính
Máy tính cá nhân (PC - Personal Computer)
Máy chủ chuyên dụng (server)
Máy tính lớn: mainframe, supercomputer
Các hệ vi điều khiển (microcontroller)
Chương 2. Cấu trúc máy tính 3 / 2601/11/12
Đây là một chiếc máy vi tính
Chương 2. Cấu trúc máy tính 4 / 2601/11/12
2. Mô hình cấu trúc cơ bản của máy tính
Chương 2. Cấu trúc máy tính 5 / 2601/11/12
3. Central Processing Unit (CPU)
Chức năng
Điều khiển MT hoạt động theo
chương trình
Xử lý dữ liệu
Nguyên tắc
Nhận lệnh từ chương trình nằm
trong bộ nhớ chính
Giải mã lệnh
Thực hiện lệnh tuần tự
Bao gồm
CU – Control Unit
ALU – Arithmetic and Logic Unit
Bus Interface Unit - Bus nội bộ
Chương 2. Cấu trúc máy tính 6 / 2601/11/12
Khối điều khiển (CU - Control Unit)
Điều khiển hoạt động của CPU và các thành
phần khác:
Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính
(instruction fetch).
Giải mã lệnh (instruction decode).
Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự
(instruction excution).
Chương 2. Cấu trúc máy tính 7 / 2601/11/12
Khối tính toán (ALU - Arithmetic Logic Unit)
Thực hiện các phép toán số học và logic
Các phép toán số học: +,-,*,/.
Các phép toán logic: NOT, AND, OR,…
Các phép so sánh.
…
Dữ liệu
Số nguyên (integer).
Số dấu phảy tĩnh (fixed point number).
Số dấu phảy động (floating point number).
Chương 2. Cấu trúc máy tính 8 / 2601/11/12
Tập thanh ghi (Registers)
Lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số
khác trong quá trình tính toán của CPU.
Bao gồm:
Con trỏ chương trình (PC - Program Counter).
Các thanh ghi đa chức năng.
Thanh ghi chỉ số (index register).
Thanh ghi cờ (flag register).
Chương 2. Cấu trúc máy tính 9 / 2601/11/12
Một vài bộ vi xử lý
Intel processor AMD processor
Đây là các bộ vi xử lý (microprocessor) chứa trong nó CPU và các thành phần khác nữa
Chương 2. Cấu trúc máy tính 10 / 2601/11/12
4. Computer memory
Bộ nhớ được sử dụng
để lưu trữ chương trình,
dữ liệu.
Bao gồm
Bộ nhớ đệm (cache)
Bộ nhớ chính (main
memory)
Bộ nhớ ngoài (auxiliary or
external memory)
Bộ nhớ nào càng “gần”
CPU thì tốc độ và giá
thành chế tạo càng cao
Chương 2. Cấu trúc máy tính 11 / 2601/11/12
Bộ nhớ chính (main memory)
Chứa chương trình và dữ liệu đang xử lý
Được kết nối và có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với
CPU
Được tổ chức thành các ngăn nhớ, đánh địa chỉ trực
tiếp bởi CPU
Bao gồm
ROM (Read Only Memory)
CPU chỉ đọc bộ nhớ này
Chứa các chương trình, dữ liệu cơ bản của máy tính
RAM (Random Access Memory)
CPU có thể đọc và ghi bộ nhớ này
Chứa dữ liệu, chương trình được nạp, đang thực hiện
Chương 2. Cấu trúc máy tính 12 / 2601/11/12
Một vài thanh nhớ RAM
Chương 2. Cấu trúc máy tính 13 / 2601/11/12
Bộ nhớ đệm (cache)
Đặt giữa CPU là bộ nhớ chính
Tốc độ rất cao
Dung lượng nhỏ
Mục đích: Tăng tốc độ trao đổi thông tin giữa
CPU và RAM
Được chia thành nhiều mức
Cache L1 (Level 1)
Cache L2
Càng gần CPU thì tốc độ càng cao
Ví dụ: CPU Intel Petium III 256KB Cache
Chương 2. Cấu trúc máy tính 14 / 2601/11/12
5. Computer bus
Tập hợp các đường dây kết nối các thành phần của
máy tính lại với nhau
Độ rộng bus: số lượng dây có khả năng vận chuyển
thông tin đồng thời (dùng cho bus địa chỉ và dữ liệu)
Bao gồm
Bus địa chỉ (address bus): Vận chuyển địa chỉ từ CPU đến
mô-đun nhớ (bộ nhớ trong được tạo bởi nhiều mô-đun).
Bus dữ liệu (data bus) vận chuyển:
Lệnh từ bộ nhớ tới CPU
Dữ liệu giữa các thành phần
Bus điều khiển (control bus): vận chuyển tín hiệu điều
khiển (đọc, ghi, ngắt,…)
Chương 2. Cấu trúc máy tính 15 / 2601/11/12
Hình ảnh bên trong một chiếc máy tính
Chương 2. Cấu trúc máy tính 16 / 2601/11/12
6. Thiết bị ngoại vi
Thiết bị ngoại vi (peripheral devices) hay thiết bị
vào/ra (I/O - Input/Output devices), có chức năng:
Trao đổi thông tin giữa máy tính và thế giới bên ngoài
Vào: Nhập chương trình, dữ liệu
Ra: Xuất thông tin, kết quả
Hệ thống vào/ra bao gồm
Thiết bị ngoại vi
Ghép nối vào/ra (các cổng vào/ra,…)
Ví dụ
Thiết bị vào: bàn phím
Thiết bị ra: màn hình
Chương 2. Cấu trúc máy tính 17 / 2601/11/12
6.1. Thiết bị vào ra cơ sở
Là các thiết bị vào ra tối cần thiết
Phục vụ các nhu cầu vào ra cơ bản
Bao gồm
Bàn phím (keyboard): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua gõ
phím
Chuột (mouse): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua việc di
chuyển trực quan
Màn hình (monitor) : Thiết bị hiển thị thông tin/dữ liệu
Loại màn hình: CRT, LCD
Độ phân giải: kích thước (số điểm) được hiển thị (800x600,…)
Card màn hình (display adapter) là thiết bị kết nối màn hình và hệ
thống.
Chương 2. Cấu trúc máy tính 18 / 2601/11/12
6.2. Bộ nhớ ngoài (external memory)
Lưu trữ tài nguyên
Chương trình: hệ điều hành, chương trình ứng dụng,…
Dữ liệu: văn bản, âm thanh, hình ảnh,…
Được kết nối với máy tính dưới dạng thiết bị vào ra
Các loại bộ nhớ ngoài
Băng từ (magnetic tape).
Đĩa từ (magnetic disk): đĩa mềm, đĩa cứng.
Đĩa quang (optical disk): CD, DVD.
Electronic disk: USB flash memory
…
Chương 2. Cấu trúc máy tính 19 / 2601/11/12
Một vài thiết bị nhớ ngoài
Dung lượng
Đĩa mềm 3 ½ inch: 1.44 MB
Đĩa cứng: 10 - 80GB
Đĩa CDROM: 200 - 700MB
Đĩa DVD: 2GB – 15GB
Chương 2. Cấu trúc máy tính 20 / 2601/11/12
Tổng kết bộ nhớ máy tính
Magnetic Disk
Optical Disk
Electronic disk
Magnetic Tape
Cache
Main memory (RAM+ROM)
Tốc
độ
tăng
dần
Dung
lượng
tăng
dần
Chương 2. Cấu trúc máy tính 21 / 2601/11/12
6.3. Một số thiết bị ngoại vi khác
Máy in (printer): Xuất thông tin, dữ liệu ra giấy
Máy quét ảnh (scaner): Nhập dữ liệu bằng cách quét
hình ảnh
Thiết bị quay số (điện thoại):
Modem (Modulation-Demodulation)
Các thiết bị mạng:
Network Inteface Card (NIC)
Wireless Adapter
Bút điện tử (light pen)
Máy ảnh số, quay phim số (digital camera)
Optical Charater Reader (OCR): Nhận dạng chữ
Barcode Reader: Đọc mã vạch
Chương 2. Cấu trúc máy tính 22 / 2601/11/12
Một số hình ảnh
Camera
Printer
Scaner
Barcode Reader
Modem
NICLight pen
Chương 2. Cấu trúc máy tính 23 / 2601/11/12
7. Phần mềm máy tính
Máy tính được tạo nên bởi:
Phần cứng.
Phần mềm.
Phần cứng
Phần xác của máy tính
Các linh kiện điện tử: vi mạch,…
Các thiết bị vật lý: vỏ máy,…
Phần mềm:
Là các chương trình do con người lập sẵn.
Điều khiển, khai thác tài nguyên phần cứng phục vụ nhu
cầu (tính toán) của con người.
Là phần hồn của máy tính.
Chương 2. Cấu trúc máy tính 24 / 2601/11/12
So sánh phần cứng và phần mềm
PHẦN CỨNG
Vật “cứng”.
Vật liệu: kim loại,
polyme…
Vật chất.
Hữu hình.
Sản xuất công nghiệp
bởi máy móc là chính.
Định lượng là chính.
Chịu hỏng hóc, hao mòn
theo thời gian.
PHẦN MỀM
Vật “mềm”.
Kỹ thuật sử dụng.
Trừu tượng
Vô hình.
Sản xuất bởi con người
là chính (lập trình).
Định tính là chính.
Không hao mòn.
Chương 2. Cấu trúc máy tính 25 / 2601/11/12
Chi phí cho phần cứng và phần mềm
%
100
80
60
40
20
0
-
-
-
-
+
1955
+
1970
+
2000
+
1985
P hÇn cøng
Phần mềm
Chương 2. Cấu trúc máy tính 26 / 2601/11/12
Phân loại phần mềm
Phần mềm sụn (firmware)
Các dịch vụ cơ bản của máy tính
Được cài đặt sẵn trong bộ nhớ ROM
Phần mềm hệ thống (system application)
Hệ điều hành (operating system)
Phần mềm tầng trung gian (middleware)
Các công cụ phát triển phần mềm
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu,…
Phần mềm ứng dụng (application software)
Các ứng dụng nghiệp vụ (kế toán, tài chính,…)
Chương trình soạn thảo văn bản,…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch2_cau_truc_may_tinh_141.pdf