Bài giảng Tin học cơ bản - Võ Minh Đức - Modul 3: Sử dụng Internet cơ bản

1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ

Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Chúng cung cấp một khối lượng thông tin khổng lồ.

Website là một tập hợp các trang web bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash .v.v. Trang web được lưu trữ trên máy chủ web có thể truy cập thông qua Internet.

Thư điện tử hay email là một hệ thống chuyển nhận thư qua Internet. Nó có thể chuyển thông tin từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc.

 

 

pptx23 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học cơ bản - Võ Minh Đức - Modul 3: Sử dụng Internet cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Modul 3. Sử dụng Internet cơ bản NỘI DUNGKiến thức cơ bản về InternetSử dụng trình duyệt webTìm kiếm trên InternetKiến thức cơ bản về Internet1.1 Một số khái niệm, thuật ngữInternet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Chúng cung cấp một khối lượng thông tin khổng lồ.Website là một tập hợp các trang web bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash .v.v. Trang web được lưu trữ trên máy chủ web có thể truy cập thông qua Internet.Thư điện tử hay email là một hệ thống chuyển nhận thư qua Internet. Nó có thể chuyển thông tin từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ của 1 tài nguyên trên Internet. Ví dụ là một URL.Trình duyệt Web: Trình duyệt là phần mềm dùng để hiển thị trang web tương ứng với địa chỉ web. Các trình duyệt có thể kể đến là Internet Explorer, Firefox, Google Chrome, Opera, côc côc,Trong đó phổ biến là Google Chrome, côc côc1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ Banner là nội dung được trình bày trong một kích thước giới hạn (nội dung có thể là tĩnh hoặc động), nhằm giới thiệu, thu hút người dùng Internet chú ý đến. Trong phương diện Internet, Banner là hình thức quảng cáo rất phổ biến trên các trang web hiện nay.Flash được dùng để chỉ phần mềm sáng tạo đa phương tiện. Flash giúp cho trang web hoặc banner thêm sinh động.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ Link là gọi tắt của thuật ngữ Hyperlink. Đó là những liên kết từ một văn bản, hình ảnh, đồ thị này đến một văn bản, hình ảnh, đồ thị khác. Search Engine hay được gọi là máy tìm kiếm. Upload (tải lên) đây là quá trình sao chép dữ liệu từ máy tính của bạn đến một máy tính khác qua Internet. Download (tải xuống) đây là quá trình sao chép dữ liệu trên mạng về máy tính của bạn qua Internet. 1.2. An toàn và bảo mật trên Internet 1.2.1. Một số rủi ro khi tham gia vào Internet (cộng đồng ảo)1.2.2. Mã hóa nội dung trên mạng1.2.1. Một số rủi ro khi tham gia vào Internet (cộng đồng ảo)Khó để có thể lựa chọn các nguồn đáng tin cậy. Không có biên tập viên đánh giá từng bài viết và đảm bảo chúng đạt đến một mức độ chất lượng nhất định. Tất cả mọi thứ viết ra không thông qua sự sàng lọc nào. Người dùng nên cảnh giác về nguồn gốc thông tin trực tuyến Người dùng phải cẩn thận với những thông tin mà họ tiết lộ về bản thân để đảm bảo mình không dễ bị nhận biết vì lý do an toàn.1.2.2. Mã hóa nội dung trên mạng - Bạn cũng nên kiểm tra xem địa chỉ có bắt đầu bằng https://..( trang web đã được mã hóa: tốt) - Một số trình duyệt cũng bao gồm biểu tượng khóa móc trong thanh địa chỉ bên cạnh https:// nhằm chỉ rõ rằng kết nối của bạn đã được mã hóa và bạn hiện được kết nối an toàn hơn. - Tránh thực hiện các hoạt động quan trọng như giao dịch ngân hàng hoặc mua sắm qua mạng công cộng. - Nếu bạn sử dụng Wi-Fi tại nhà, bạn nên nhớ sử dụng mật khẩu để đảm bảo an toàn cho bộ định tuyến của bạn. 1.2.3. Tường lửa (Firewall) và cách bảo vệ mạng Tường lửa là một kỹ thuật được tích hợp vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép, nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế sự xâm nhập không mong muốn vào hệ thống. Chức năng chính của Firewall là kiểm soát luồng thông tin từ giữa Intranet và Internet. Thiết lập cơ chế điều khiển dòng thông tin giữa mạng bên trong (Intranet) và mạng Internet. Cụ thể là:- Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập ra ngoài, vào trong (từ Intranet ra Internet và ngược lại).- Kiểm soát nội dung thông tin thông tin lưu chuyển trên mạng.1.2.4. Các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn URL bắt đầu với https:// 1.2.4. Các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn Thanh địa chỉ trình duyệt chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website. Thanh địa chỉ trình duyệt chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website.1.2.4. Các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn Thanh địa chỉ trình duyệt chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website. Kiểm tra lỗi chính tả trên website2. Sử dụng trình duyệt web2.1. Thao tác với trình duyệt2.2. Cách truy nhập địa chỉ web2.3. Cách hiển thị trang web2.4. Cách tải lại Website3. Tìm kiếm trên InternetNỘI DUNGGiới thiệu công cụ tìm kiếm Google.Giới thiệu về tìm kiếm cơ bảnSử dụng các từ khóa chuẩn đề tìm kiếmKhai thác kết quả tìm kiếmGiới thiệu công cụ tìm kiếm Google.2. Giới thiệu về tìm kiếm cơ bảnNhập từ khóa muốn tìmNhấn Tìm với Google (Search) hoặc nhấn phím Enter Nhấn trái chuột vào địa chỉ liên kết sẽ mở được trang Web có thông tin muốn tìm.Nhấn vào nút Xem trang đầu tiên tìm được thì Google sẽ tìm và tự động mở trang Web đầu tiên trong kết quả tìm kiếm. Các lựa chọn tìm kiếm Web: Tìm trên cả các Web Site.Những trang viết bằng tiếng Việt: Chỉ tìm những trang hiển thị tiếng Việt.Những trang từ Việt Nam: Chỉ tìm những trang từ Việt Nam.2. Giới thiệu về tìm kiếm cơ bản Loại bỏ một từ nào đó ra khỏi kết quả tìm kiếm: Google sẽ tìm tất cả các trang Web có chứa từ khóa cần tìm nhưng không có từ bị loại bỏ.Cú pháp: từ khóa -từVí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google cụm từ: vi tính –máy Google sẽ tìm các trang có từ khóa vi tính nhưng không có từ máy trong đó. Chú ý rằng giữa dấu trừ “-“ và từ máy không được có khoảng trắng. Phải có từ đó trong kết quả tìm kiếm: Google sẽ tìm tất cả các trang Web có chứa từ khóa cần tìm và bắt buộc phải có thêm từ bắt buộc.Cú pháp: từ khóa +từVí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính +máy Google sẽ tìm các trang có từ khóa vi tính và có từ máy trong đó. 2. Giới thiệu về tìm kiếm cơ bảnRút gọn từ khóa cần tìm.Tìm chính xác từ khóa.Tìm kiếm văn bản.Đọc tài liệu 3 trang 2 2. Giới thiệu về tìm kiếm cơ bảnRút gọn từ khóa cần tìm: Dùng để đại diện cho một, nhiều ký tự hoặc nhiều từ khóa quá dài.Cú pháp: Từ khóa * từ khóaVí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google máy * tính Google sẽ tìm các trang có từ khóa máy vi tính.Tìm chính xác từ khóa: Google sẽ cho ra các kết quả có chính xác từ khóa được chỉ định. Cú pháp: "từ khóa"Ví dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google "máy tính" Google sẽ cho ra kết quả là máy tính, nhưng nếu dùng từ khóa máy tính thì kết quả có thể là máy vi tính. Tìm kiếm văn bản: lựa chọn mặc định của Google, chọn trong thẻ “Tìm kiếm trên Web”. Ví dụ: tìm cụm từ “phẫu thuật” Tìm kiếm video: video.google.com, sau đó nhập vào tên video cần tìm kiếm. Sử dụng các từ khóa chuẩn đề tìm kiếmTìm kiếm thông tin trong site nhất địnhTìm kiếm theo định dạng file Tìm kiếm hình ảnhTìm kiếm với từ khóa chuẩn define 5. Khai thác kết quả tìm kiếm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxmodul3_7373.pptx