Bài giảng Tin học cơ bản - Võ Minh Đức - Modul 2: Sử dụng máy tính cơ bản

Hệ điều hành: Là hệ thống chương trình điều khiển toàn bộ hoạt động của máy.

Nhiệm vụ của HĐH:

Quản lý tài nguyên của máy

Quản lý thiết bị nhập xuất dữ liệu

Quản lý thông tin trên đĩa

=> Điều quan trọng nhất HĐH là phần mềm đầu tiên cài vào máy tính giúp người sử dụng giao tiếp với máy vi tính

 

pptx43 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học cơ bản - Võ Minh Đức - Modul 2: Sử dụng máy tính cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17/10/20071BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ BẢNMODUL 2. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢNTRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ĐĂK LĂKGiảng viên: VÕ MINH ĐỨC Mobile 0993470777 Email: Vominhduc@dlc.edu.vnWebsite: ảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk21. HÖ ®iÒu hµnhHệ điều hành: Là hệ thống chương trình điều khiển toàn bộ hoạt động của máy.Nhiệm vụ của HĐH:Quản lý tài nguyên của máyQuản lý thiết bị nhập xuất dữ liệuQuản lý thông tin trên đĩa=> Điều quan trọng nhất HĐH là phần mềm đầu tiên cài vào máy tính giúp người sử dụng giao tiếp với máy vi tính17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk31. HÖ ®iÒu hµnh (2)HĐH là phần mềm phải có trên mọi máy tínhHĐH không tự có mà phải được người sử dụng cài vào máyCác HĐHMSDOS: Giao diện bằng dòng lệnh (trước năm 2000)WINDOWS: Giao diện GUI (Graphic User Interface)LINUX: Mã nguồn mởCác sản phẩm của MS (microsoft) đều không miễn phí17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk42. Khëi ®éng m¸yMuốn khởi động máy cần có đĩa chứa chương trình khởi động máy.Máy tính có thể khởi động từ đĩa: USB, CD hoặc Đĩa cứng17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk52. Khëi ®éng m¸y (2)Qui trình khởi động máy: bật máy (Ấn vào nút Power trên mặt trước của máy) Máy tự kiểm tra cấu hình phần cứng, sau đó một chương trình có sẵn trong ROM sẽ tìm hệ điều hành trên ổ đĩa cứng và tải vào bộ nhớ trong (RAM) và nắm lấy quyền điều khiển máy tính.Nếu không tìm thấy HĐH thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi: Non - System or Disk error17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk62. Khëi ®éng m¸y (3)Điều này có nghĩa máy không khởi động được phải thay đĩa khởi động khác.Các máy tính thông dụng hiện nay thường sử dụng windows XP, Windows 7, 8... Máy tự động nạp và khởi động Windows. Màn hình làm việc đầu tiên xuất hiện:17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk7Giao diện hệ điều hành windows17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk8Tắt máyTắt đúng cách Nhắp vào Start -> Shut Down Chọn các mục trong menu popup Shut down: đóng các ứng dụng, tắt máy Log Off: đăng nhập lạiRestart: đóng ứng dụng và khởi động lại máyTắt máy áp đặt: Tắt nguồn (ấn giữ nút Power cho đến khi nguồn tắt) Khởi động lại máy: Nhấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETENhấn nút Reset trên hộp máyLưu ý: Nên tắt máy đúng cách. Chỉ tắt nguồn hoặc khởi động lại máy khi máy bị treo 17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk93. Tæ chøc th«ng tin trªn ®Üa cña hÖ ®iÒu hµnhHệ điều hành quản lý thông tin trên đĩa theo kiểu thư viện: * Thư mục (Folder) * Tệp tin (file). Dữ liệu được tổ chức và lưu trữ trên đĩa thành một tệp tin, được phân biệt bởi một tên duy nhất. Các tệp tin này đặt trong một thư mục nào đó.Như vậy có thể xem: Thư mục giống như các ngăn để sách còn tệp tin giống như quyển sách.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk10Tệp tin (File)Là tập hợp dữ liệu cùng bản chất, liên quan với nhau, cùng phục vụ cho một mục đích nào đó của người sử dụng. Nội dung của tệp là dữ liệu.Đặc trưng của tệp tin: Tên tệp, độ lớn, ngày giờ tạo ra tệp.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk11Thư mục (Folder)Là nơi lưu trữ từng nhóm các tệp tin và các thư mục con. Mỗi đĩa có một thư mục gốc, Thư mục gốc có cấp cao nhất. Thư mục gốc được tạo ra trong quá trình định dạng đĩa, có tên “\”, không xoá được. Thư mục con do người dùng tạo. Trong một thư mục có thể tạo nhiều thư mục gọi là thư mục con. Nội dung của thư mục là các tên tệp tin, tên thư mục chứa trong nó.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk12Qui tắc đặt tên cho thư mục, tệp tin. 1. Tập tin.[kiểu]Tên: dài từ 1 đến 250 kí tự, có thể có khỏang trắng: không được chứa dấu * hoặc dấu ?Kiểu dùng để phân biệt giữa các loại tệp tin: Một số kiểu: .doc, .txt, .rtf: Tập tin văn bản .xls: Tập tin Excel .ppt: Tập tin Power point .bmp, .jpg, .gif: Tập tin hình ảnh. .exe, .bat,.com: các tệp tin chương trình .html, .htm: các tệp siêu văn bản .mp3, .dat, .cda: các tệp âm thanh, video Các phần mềm ứng dụng khi tạo tệp tin thường tự động đặt kiểu.Tên thư mục không nên đặt kiểu để dễ phân biệt thư mục và tệp tin.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk13Lưu ý Kiểu tệp tin là thông tin quan trọng giúp HĐH thực hiện đúng yêu cầu (khi mở tập tin).Thư mục con có thể trùng tên với thư mục mẹTrong cùng một thư mục không chứa 2 thư mục con hoặc 2 tệp có tên trùng nhau17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk14Sử dụng kí tự đại diện * hoặc ? *: Dùng thay thế một dãy các kí tự liên tiếp trong tên. ?: Dùng thay thế đúng 1 kí tự tại vị trí dấu ?. Ví dụ: *.* : chỉ tất cả các tên *.DOC: chỉ các tên có kiểu DOC *ay* : chỉ các tệp : say1.txt; ngay123.doc baitap?.*: baitap1, baitap12, baitapb.doc baitap* baitap?? Tên ổ đĩa: A, B: chỉ đĩa mềm C, D, E ...: Chỉ đĩa cứng và đĩa CD.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk15Đường dẫnĐường dẫn là một dãy liên tiếp tên ổ đĩa, tên thư mục, tên tệp tin ngăn cách nhau bởi dấu \, không có khoảng cách chỉ vị trí thư mục cần làm việc.Ví dụ: C:\TH\TM\TN, nếu thư mục hiện thời là TH khi đó đường dẫn chỉ cần viết TM\TNVới thư mục có các thao tác: Tạo, xem, xoá, di chuyển, sao chép.Với tệp tin có các thao tác: Tạo. xoá, xem, di chuyển, copy.=> HĐH sẽ đảm nhận các thao tác này17/10/2007164. Đăng nhËp vµo m¸y tÝnh§Ó vµo lµm viÖc ®­îc víi m¸y tÝnh ng­êi dïng cÇn biÕt: User name: Tªn ®¨ng nhËp Password: MËt khÈu. Nh÷ng th«ng tin nµy do ng­êi qu¶n lý m¸y cung cÊp, vµ ng­êi sö dông ph¶i nhí.Đây là chức năng bảo mật mà Hệ điều hành Windows9x không có17/10/200717DesktopTaskbarStartMµn h×nh nền - Desktop17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk18Lµm viÖc víi bµn phÝmChøc n¨ng®iÒu khiÓnCh÷spaceSo¹n th¶osè17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk19Sử dụng chuộtpoint: di chuyển chuột để chỉ con trỏ chuột đến một vị trí xác định trên màn hình.Click: kích (nhấn) nút trái chuột.Right click: Nhấn vào nút phải chuột.Double click: kích nhanh 2 lần liên tiếp vào nút trái chuột.Drag: Nhấn giữ nút trái và kéo di chuột hay còn gọi là rê chuột.Nót tr¸iNót ph¶i17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk20C¸c thµnh phÇn trong windowsBiểu tượngHép tho¹iMenuCöa sæ17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk21Lµm quen víi c¸c biÓu t­îng Biểu tượng thư mụcBiÓu t­îng lâi t¾t cho th­ môc BiÓu t­îng tÖp tinBiÓu t­îng lâi t¾t cho tÖp tinĐể chọn một biểu tượng thì kích chuột lên biểu tượng đóNhận xét về sự khác nhau giữa biểu tượng và biểu tượng lõi tắt?17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk22C¸c biÓu t­îng cã s½n khi cµi windows17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk23 ý nghÜa c¸c biÓu t­îng cã sẵnMy Documents: chứa các tài liệu người sử dụng tạo, khi ghi vào đĩa để chế độ mặc định là thư mục My Documents.My Computer: Chứa tất cả tài nguyên của máy tính: đĩa mềm, đĩa cứng , CD, máy inRecycle Bin: Thùng rác, các file khi bị xoá đều được đưa vào thùng rác, giúp người sử dụng có thể phục hồi lại được (đề phòng xoá nhầm). My network place: biết các máy tính đang được kết nối trong mạng lanInternet Explorer: chương trinh duyệt webMicrosoft Outlook: gửi và nhận thư điện tử17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk24Cöa sæ17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk25H§H windows cho phÐp:Với Folder và file ta có thể: Tạo mới, xóa, đổi tên Sao chép, di chuyển Tạo lối tắt ( short cut) Folder (thư mục) chứa các tệp tin và thư mục con Tệp tin chỉ chứa thông tin. Các biểu tượng folder, file, shortcut có thể: Đổi tên hiện dưới biểu tượng Đổi hình ảnh trên biểu tượng Di chuyển, xóa17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk26Thao tác với các biểu tượngChọn biểu tượng: Click vào biểu tượngChọn các biểu tượng liền nhau: click vào biểu tượng đầu, giữ phím Shift click biểu tượng khácChọn các biểu tượng rời nhau: Click vào biểu tượng, giữ Ctrl click biểu tượng khácDi chuyển biểu tượng: Chọn biểu tượng, drag đến vị trí mới17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk27Mét sè thao t¸c c¬ b¶n Mở menu tắt: Click nút phải chuột Chọn lệnh trên menu: mở menu, nhắp chuột trên một mục khi đó lệnh sẽ thi hành Double click chuột vào: Folder: mở cửa sổ Folder File dữ liệu: mở để xem nội dung của file File chương trình: chạy chương trình17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk28Lµm viÖc víi DesktopC¸c thao t¸c cã thÓ lµm viÖc trªn desktopThªm, xãa c¸c biÓu t­îngS¾p xÕp l¹i c¸c biÓu t­îng®Æt thuéc tÝnh cho desktop§Æt thuéc tÝnh cho TaskbarThªm bít ch­¬ng tr×nh vµo Programs17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk29T¹o thªm biÓu t­îng short cut ®Æt trªn DesktopChọn biểu tượng thư mục hoặc tệp tin Nếu biểu tượng ở trên desktop chi cần kích phải chuột chọn Creat shortcutNếu biểu tượng ở trong Progams hay thư mục thì:Cách 1: Nhắp phải chuột, chọn lệnh Send to -> DesktopCách 2:Nhắp phải chuột rê ra màn hình desktopXuất hiện menu tắt-> chọn Copy HereLưu ý: Biểu tượng Short cut cho phép truy nhập nhanh đến folder hoặc file17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk30T¹o th­ môc DesktopNhắp chuột phải trên màn hình desktop Chọn New -> Folder. Gõ vào tên thư mục cần tạo, ấn Enter.Thực hành: Tạo trên desktop thư mục: THUCHANH Tạo tiếp trên desktop một thư mục nữa cũng đặt tên là THUCHANH. Cho nhận xét? Có tạo được không? Tại sao?Tạo Short cut cho thư mục THUCHANH17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk31Chän nhãm c¸c tÖp tin trªn Desktop Chọn các đối tượng liền kề nhauCách 1: (Thao tác bằng chuột) Rê chuột thành một hình chữ nhật bao quanh các biểu tượngCách2: Nhắp chuột vào biểu tượng, giữ phím SHIFT nhắp vào biểu tượng khácChọn các biểu tượng rời nhauNhắp chuột vào biểu tượng, giữ phím CTRL nhắp vào biểu tượng khácHuỷ chọn: nhắp chuột vào vị trí bất kỳ trên desktop17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk32Sao chÐp tÖp tin, th­ môc Chọn tệp tin, thư mục cần sao chép Kích phải chuột, chọn copy (Ctrl + C) Chọn thư mục để sao chép đến hoặc kích chuột vào vị trí bất kỳ trên desktop Right clich, Chọn Paste (Ctrl+V).Thực hành: Copy tệp baigiang vào THUCHANH17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk33Di chuyÓn tÖp tin, th­ môc ®Õn vÞ trÝ kh¸c Chọn tệp tin, thư mục cần di chuyển Kích phải chuột, chọn cut (Ctrl + X) Kích phải chuột vào một thư mục cần di chuyển đếnChọn Paste (Ctrl + V)17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk34HiÓn thÞ th«ng tin tÖp tin, th­ môc Chọn tệp tin, thư mụcKích phải chuột, chọn PropertiesĐặt thuộc tính chỉ đọc: Trong hộp thoại Properties chọn:ReadOnly : Chỉ cho phép đọc không sửa được nội dung.Hidden: Ẩn tên, không nhìn thấy17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk35Më tÖp tin, më th­ môc Mở tệp tinCách 1: nhắp đúp chuột lên biểu tượng tệp tinCách 2: kich phải chuột lên biểu tượng tệp tin, chọn OPEN WITH, chọn mục Choose Programs.Trong hộp thoại Open with chọn chương trình ứng dụng để mở, chọn OK.Mở thư mụcCách 1: nhắp đúp chuột lên biểu tượng thư mụcCách 2: kích phải chuột lên biểu tượng thư mục, chọn OPEN17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk36Khëi ®éng ch­¬ng tr×nh øng dôngNhắp nút StartChỉ programsChỉ vào nhóm chứa trình ứng dụng cần mởNhắp chuột vào trình ứng dụng cần mở.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk37Khëi ®éng ch­¬ng tr×nh øng dôngNhắp đúp chuột vào biểu tượng chương trình hoặc ShortcutNếu trình ứng dụng đã đuợc đặt ở thanh QuicK Launch bạn hãy nhắp chuột vào biểu tượng trên thanh nàyNhắp vào Start -> run-> chọn tên Chương trinh bằng cách nhấn nút Browse17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk38Sö dông hép thäai run ®Ó më c¸c tr×nh øng dôngGõ tên chương trình vào hộp open Thực hành: Gõ CMD: mở cửa sổ MSDOS Gõ DXDIAG: xem cấu hình của máy17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk39§ãng ch­¬ng tr×nh øng dôngSử dụng một trong các cách sau:Cách 1: nhắp chuột vào nút Close ở góc trên bên trái của cửa sổ.Cách 2: nhắp chuột vào lệnh Exit trong menu File.Cách 3: Chỉ chuột vào thanh tiêu đề cửa sổ, nhắp nút phải chuột, nhắp Close.Cách 4: Nhấn tổ hợp phím ALT - F4.17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk40T¾t m¸yTắt đúng cách Nhắp vào Start -> Shut Down Chọn các mục trong menu popup Shut down: đóng các ứng dụng, tắt máy Log Off: đăng nhập lạiRestart: đóng ứng dụng và khởi động lại máyTắt máy áp đặt: Tắt nguồn Khởi động lại máy: Nhấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETENhấn nút Reset trên hộp máyL­u ý: Nªn t¾t m¸y ®óng c¸ch. ChØ t¾t nguån hoÆc khëi ®éng l¹i m¸y khi m¸y bÞ treo 17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk41HẾT BÀI - HỎI VÀ ĐÁP17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk42INFORMATION INTERCHANGECác hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính Trình tự và các lưu ý thực hiện công việc đúng cách, an toànMở máy, đăng nhập và sử dụng bàn phím, chuộtLàm việc với Hệ diều hànhMàn hình làm việcBiểu tượng và cửa sổQuản lý thư mục và tệpThư mục và tệpQuản lý thư mục và tệp: xem thông tin, di chuyển đến nơi lưu giữ, tạo đường tắt đến nơi lưu giữ thư mục, tệpQuản lý thư mục và tệp: Tạo, đặt tên, đổi tên tệp và thư mục, thay đổi trạng thái và hiển thị thông tin về tệpQuản lý thư mục và tệp: Chọn, sao chép, di chuyển tệp và thư mụcQuản lý thư mục và tệp: Xóa, khôi phục tệp và thư mụcQuản lý thư mục và tệp: Tìm kiếm tệp và thư mục17/10/2007Giảng Viên: Võ Minh Đức, CĐSP Dăklăk43Một số phần mềm tiện íchNén và giải nén tệp (winrar, winzip)Phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng (bkav)Chuyển đổi định dạng tệpĐa phương tiện (tự học có hướng dẫn)Sử dụng tiếng ViệtCác khái niệm liên quanLựa chọn và cài đặt các tiện ích sử dụng tiếng ViệtChuyển đổi phông chữ Việt INFORMATION INTERCHANGE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxmodul_2_7871.pptx
Tài liệu liên quan