Bài giảng Tin đại cương - Buổi 6: Cấu trúc lệnh lặp - Lý Anh Tuấn

Buổi 6: Cấu trúc lệnh lặp

 Vòng lặp for

 Vòng lặp while

 Vòng lặp do-while3

Câu lệnh (Nhắc lại)

 Câu lệnh trong C++ được thiết lập từ các từ

khoá và các biểu thức

 Câu lệnh luôn luôn được kết thúc bằng dấu

chấm phẩy

 Các câu lệnh được phép viết trên cùng một

hoặc nhiều dòng

 Câu lệnh gồm nhiều lệnh được bao bởi cặp

dấu ngoặc {} và được gọi là khối lệnh

pdf20 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin đại cương - Buổi 6: Cấu trúc lệnh lặp - Lý Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Môn học Tin đại cương Lý Anh Tuấn Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, Trường đại học Thủy Lợi 2 Buổi 6: Cấu trúc lệnh lặp  Vòng lặp for  Vòng lặp while  Vòng lặp do-while 3 Câu lệnh (Nhắc lại)  Câu lệnh trong C++ được thiết lập từ các từ khoá và các biểu thức  Câu lệnh luôn luôn được kết thúc bằng dấu chấm phẩy  Các câu lệnh được phép viết trên cùng một hoặc nhiều dòng  Câu lệnh gồm nhiều lệnh được bao bởi cặp dấu ngoặc {} và được gọi là khối lệnh. 4 Các cấu trúc lệnh  Các cấu trúc lệnh cơ bản của chương trình  Cấu trúc tuần tự: Thực hiện các câu lệnh một cách tuần tự từ trên xuống dưới  Cấu trúc lựa chọn: Chọn thực hiện một nhóm lệnh dựa trên một điều kiện nào đó - câu lệnh if, câu lệnh switch  Cấu trúc lặp: Thực hiện lặp đi lặp lại một nhóm lệnh cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn - vòng lặp for ,vòng lặp while, vòng do-while 5 Cấu trúc lặp  Khi giải quyết một vấn đề đôi khi ta cần làm đi làm lại một công việc nhiều lần, trong ngôn ngữ lập trình người ta gọi đó là “lặp”.  Số lần lặp có thể biết trước hoặc không biết trước.  VD: In ra 10 số tự nhiên từ 1->10, mỗi số in trên 1 dòng.  C++ cung cấp ba cấu trúc lặp:  Vòng lặp for (lặp biết trước số lần lặp)  Vòng lặp while (kiểm tra điều kiện trước)  Vòng lặp do-while (kiểm tra điều kiện sau) 6 Vòng lặp for  Cú pháp: for (Khởitạo; Điềukiện; Lệnhlặp) Côngviệc;  Trong đó: - Khởitạo: Gán giá trị ban đầu cho biến điều khiển - Điềukiện: Là một biểu thức logic, trả về giá trị true hoặc false - Lệnhlặp: Tăng hoặc giảm giá trị của biến điều khiển - Côngviệc: có thể là một lệnh đơn hoặc một lệnh ghép (khối lệnh) 7 Vòng lặp for  Lưu đồ: 8 Vòng lặp for  Sự thực hiện:  Bước 1: Gán giá trị ban đầu cho một biến điều khiển, việc này chỉ được thực hiện 1 lần  Bước 2: Kiểm tra Điềukiện. Nếu Điềukiện là đúng tiếp tục lặp, ngược lại kết thúc việc lặp  Bước 3: Thực hiện Côngviệc  Bước 4: Tăng hoặc giảm giá trị của biến điều khiển và quay lại bước 2 9 Vòng lặp for  Ví dụ: 10 Lệnh break  Được sử dụng để thoát khỏi vòng lặp khi điều kiện dừng chưa được thỏa mãn 11 Vòng lặp lồng nhau  Vòng lặp lồng nhau: một vòng lặp nằm trong thân một vòng lặp khác  Ví dụ: 12 Vòng lặp while  Cú pháp: while (Điềukiện) Côngviệc;  Trong đó: - Điềukiện là một biểu thức logic, trả về giá trị true hoặc false - Côngviệc có thể là một lệnh đơn hoặc một lệnh ghép (khối lệnh) 13 Vòng lặp while  Lưu đồ:  Sự thực hiện: Khi Điềukiện còn đúng thì Côngviệc còn được thực hiện 14 Vòng lặp while  Đặc điểm: − Kiểm tra Điềukiện rồi mới thực hiện Côngviệc, nên Côngviệc có thể không được thực hiện lần nào nếu Điềukiện sai ngay từ đầu. − Trong Côngviệc thường có ít nhất một lệnh gây ảnh hưởng đến giá trị của biểu thức Điềukiện, làm cho biểu thức Điềukiện đang đúng trở thành sai. − Nếu Điềukiện luôn luôn nhận giá trị đúng thì trong Côngviệc phải có lệnh kiểm tra điều kiện dừng và lệnh break. 15 Vòng lặp while  Ví dụ: 16 Vòng lặp do-while  Cú pháp: do Côngviệc while (Điềukiện);  Trong đó: - Điềukiện là một biểu thức logic, trả về giá trị true hoặc false - Côngviệc có thể là một lệnh đơn hoặc một lệnh ghép (khối lệnh) 17 Vòng lặp do-while  Lưu đồ:  Sự thực hiện: Côngviệc còn được thực hiện khi Điềukiện còn đúng 18 Vòng lặp do-while  Đặc điểm: − Thực hiện Côngviệc rồi mới kiểm tra Điềukiện, do đó Côngviệc sẽ được thực hiện ít nhất một lần − Các đặc điểm khác của vòng lặp do-while cũng giống với vòng lặp while 19 Vòng lặp do-while  Ví dụ: 20 Bài tập 1,Tính tổng S=1+1/2+1/3+..+1/n. Biết rằng n là một số nguyên dương được nhập từ bàn phím. 2,Tính tổng các số nhập vào từ bàn phím khi tổng còn nhỏ hơn 100. 3,Bài toán cổ: Vừa gà vừa chó, bó lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà và bao nhiêu chó?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tin_dai_cuong_buoi_6_cau_truc_lenh_lap_ly_anh_tuan.pdf
Tài liệu liên quan