Buổi 1: Tổng quan về máy tính
Các khái niệm cơ bản
Biểu diễn thông tin trong máy tính
Các hệ đếm thông dụng
Bảng mã ASCII
Phần cứng và phần mềm
Các thế hệ máy tính
Hệ điều hành Windows
36 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin đại cương - Buổi 1: Tổng quan về máy tính - Lý Anh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Môn học Tin đại cương
Lý Anh Tuấn
Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ
thông tin, Trường đại học Thủy Lợi
2
Tài liệu môn học
Giáo trình chính:
Bản tiếng Anh: Introduction to Engineering Programming: Solving
Problems with Algorithms, James Paul Holloway, John Wiley & Sons,
2005...
Bản dịch: Giới thiệu Lập trình Kỹ thuật, Khoa CNTT, Trường ĐH Thủy
Lợi
Tài liệu tham khảo khác:
Ngôn ngữ lập trình C++, Quách Tuấn Ngọc. Nxb. Thống kê, 2003.
C++ Language Tutorial,
Teach Yourself C++ in 21 Days, Second Edition,
Web site môn học của bộ môn KHMT: thông báo, bài giảng, bài
tập, tài liệu tham khảo, www.wru.edu.vn/khmt
3
Buổi 1: Tổng quan về máy tính
Các khái niệm cơ bản
Biểu diễn thông tin trong máy tính
Các hệ đếm thông dụng
Bảng mã ASCII
Phần cứng và phần mềm
Các thế hệ máy tính
Hệ điều hành Windows
4
Các khái niệm cơ bản
Thông tin (information): Tất cả những gì mang lại sự
hiểu biết, nhận thức cho con người.
Dữ liệu (data) là sự biểu diễn của thông tin và được
thể hiện bằng các tín hiệu vật lý.
Ví dụ: Dữ liệu có thể ở dạng: số, văn bản, âm thanh, hình
ảnh,
Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu không có ý
nghĩa nếu chúng không được tổ chức và xử lý.
5
Các khái niệm cơ bản
Máy tính điện tử là công cụ xử lý thông tin.
Về cơ bản máy tính có 4 thao tác chính:
Nhận thông tin: Thu nhận thông tin từ thế giới
bên ngoài vào máy tính
Xử lý thông tin: Biến đổi, phân tích, tổng hợp, tra
cứu những thông tin ban đầu để có được thông
tin mong muốn
Xuất thông tin: Đưa các thông tin kết quả ra bên
ngoài
Lưu trữ thông tin: Ghi nhớ lại các thông tin đã
được ghi nhận
6
Các khái niệm cơ bản
Quá trình xử lí thông tin bằng máy tính được thực
hiện theo quy trình sau:
7
Biểu diễn thông tin trong máy tính
Để được lưu trữ và xử lý trong MTĐT, dữ liệu được
mã hoá bằng các mã nhị phân. Mọi dữ liệu dù bản
chất khác nhau nhưng đều được số hoá
Lí do:
Trong máy tính chỉ có 2 tín hiệu là bật và tắt
0: mô phỏng trạng thái ngắt của mạch điện (đèn tắt)
1: mô phỏng trạng thái đóng của mạch điện (đèn sáng)
Bit (binary digit): Đơn vị nhỏ nhất của thông tin chỉ
có thể có giá trị là 0 hoặc là 1
8
Đơn vị đo thông tin
Byte: 1 Byte = 8 Bit
KiloByte : 1 KB = 210 Bytes =1024 Bytes
MegaByte : 1 MB = 210 KBs = 1024 KBs
GigaByte: 1 GB = 210 MBs = 1024 MBs
TetaByte: 1 TB = 210 GBs = 1024 GBs
Các đơn vị này được dùng để đo dung lượng của bộ
nhớ.
9
Mã hóa dữ liệu
Mã hóa dữ liệu bằng mã nhị phân
Dữ liệu số => đổi sang hệ nhị phân
Dữ liệu dạng kí tự => sử dụng bảng mã ASCII,
mỗi kí tự được thể hiện bởi 8 bit. Bảng mã này
quy định mã của 256 kí tự
Dữ liệu dạng âm thanh, hình ảnh => sử dụng một
số phương pháp khác để mã hóa
10
Các hệ đếm thông dụng
Hệ thập phân (cơ số 10) dùng 10 chữ số để biểu
diễn: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Hệ nhị phân (cơ số 2) dùng 2 chữ số để biểu diễn :
0,1
Hệ bát phân (cơ số 8) dùng 8 chữ số để biểu diễn: 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Hệ Hexa (cơ số 16) dùng 16 kí tự để biễu diễn gồm
10 chữ số của hệ 10 và 6 kí tự sau A, B, C, D, E, F
11
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Để chuyển một số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
ta áp dụng cách sau:
Lấy số hệ thập phân chia cho 2 cho đến khi phần thương
của phép chia bằng 0
Số đổi được là các phần dư của phép chia được viết theo
thứ tự ngược lại
Ví dụ: Đổi (58)10 sang hệ nhị phân
12
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Để chuyển một số từ hệ nhị phân sang hệ thập phân ta sử dụng
công thức
(AnAn-1..A0)2=An2
n+An-12
n-1+An-22
n-2++A12
1+A02
0
Ví dụ: Đổi (1101)2 sang hệ thập phân
(1101)2 = 1.2
3 + 1.22 + 0.21 + 1.20 =(13)10
Với những hệ đếm khác ta cũng có thể chuyển đổi qua lại theo
một số cách tương tự
13
Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange) là bảng mã chuẩn do Mỹ
xây dựng dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính
Mỗi kí tự trong bảng mã được thể hiện bởi 8 bit - ứng
với một số trong khoảng từ 0 – 255:
32 ký tự đầu tiên là các ký tự điều khiển
Các mã ASCII 48-57 là 10 chữ số
Các mã ASCII 65-90 là các chữ cái hoa A-Z
Các mã ASCII 97-122 là các chữ cái thường a-z
Các mã ASCII 128-225 là các ký tự đồ họa
Các mã ASCII còn lại là các ký tự đặc biệt
14
Phần cứng và phần mềm
Quá trình xử lí thông tin bằng máy tính được thực hiện theo quy
trình sau:
Để thực hiện được quá trình trên, máy tính cần phải có phần
cứng và phần mềm hỗ trợ
Phần cứng (Hardware) là toàn bộ các thiết bị vật lý của máy tính
Phần mềm (Software) là thuật ngữ chuyên môn được dùng để chỉ
các chương trình máy tính được lập sẵn và ghi trên đĩa.
15
Phần cứng
Các thành phần phần cứng cơ bản của một hệ thống
máy tính:
Khối xử lý trung tâm (CPU): xử lý, tính toán các kết quả,
điều hành hoạt động tính toán của máy tính
Thiết bị lưu trữ: dùng để cất giữ thông tin
Bộ nhớ trong: ROM, RAM
Bộ nhớ ngoài: Đĩa cứng, đĩa mềm, CD, VCD, USB
Thiết bị nhập: đưa dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào
Ví dụ: Bàn phím, chuột
Thiết bị xuất: gửi thông tin ra bên ngoài
Ví dụ: Màn hình, máy in
16
Các thiết bị nhập/xuất thông dụng
Bàn phím: được thiết kế để nhập dữ liệu và điều hành máy tính
17
Ý nghĩa của một số phím
18
Ý nghĩa của một số phím
19
Các thiết bị nhập/xuất thông dụng
Chuột: điều khiển con trỏ
chuột trên màn hình
Máy quét: là thiết bị đưa dữ liệu hoặc
hình ảnh vào máy tính
20
Các thiết bị nhập/xuất thông dụng
Màn hình dùng đèn tia âm cực dùng cho máy tính để bàn (desktop)
và màn hình tinh thể lỏng dùng với máy tính xách tay (laptop)
21
Các thiết bị nhập/xuất thông dụng
Máy in: dùng để xuất thông tin ra giấy
22
Phần mềm
Thông thường, phần mềm được chia làm 3 loại chính
như sau:
Hệ điều hành (OS: Operating System): Là phần mềm cơ
bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động
của máy tính cho phép người dùng khai thác dễ dàng và
hiệu quả các thiết bị của hệ thống. Một số hệ điều hành:
Windows, Linux, Mac OS
Ngôn ngữ lập trình (Programming Language): Dùng
lập chương trình cho máy tính hoạt động. Một số ngôn ngữ
lập trình: Pascal, C, C++, Visual Basic
Phần mềm ứng dụng (Application): Là các chương trình
ứng dụng cụ thể vào một lĩnh vực. Ví dụ: Phần mềm vẽ kỹ
thuật AutoCAD, phần mềm chỉnh sửa ảnh Photoshop
Các thế hệ máy tính điện tử
23
ENIAC – Một máy tính thế hệ I
Tốc độ: vài nghìn phép tính/s
Dung lượng RAM: vài nghìn từ
Thế hệ thứ nhất (1945-
1958)
• Dùng 1900 bóng đèn chân
không, nặng 30 tấn, chiếm
diện tích 140m2, công suất tiêu
thụ điện 40KW, và cần một hệ
thống gió khổng lồ để làm mát
máy.
• Nhược điểm lớn nhất của nó là
độ tin cậy không cao, có máy
phải thay 20 bóng đèn sau mỗi
ngày làm việc
Các thế hệ máy tính điện tử
Thế hệ thứ hai (1958-
1664)
• Sử dụng công nghệ đèn bán
dẫn thay thế cho đèn chân
không.
• Sử dụng bộ nhớ xuyến ferit
để tăng tốc truy cập dữ liệu.
• Tốc độ: hàng trăm nghìn
phép tính/s.
• Dung lượng bộ nhớ (RAM):
vài chục nghìn từ máy.
24
PDP-1 Một máy tính thế hệ II
Các thế hệ máy tính điện tử
Thế hệ thứ 3 (1964-
1974)
• Sử dụng công nghệ mạch
tích hợp (vi điện tử)
• Tốc độ hàng triệu phép
tính/s
• Dung lượng bộ nhớ (RAM)
vài triệu byte
25
IBM/386 Dòng máy tính
thế hệ III đầu tiên
Các thế hệ máy tính điện tử
Thế hệ thứ 4 (1974-hiện
nay)
• Là thế hệ máy tính ngày nay
• Sử dụng công nghệ mạch tích
hợp mật độ cao.
• Sử dụng bộ nhớ bán dẫn
• Tốc độ 2.4GHz
• Dung lượng bộ nhớ
256MB~hơn 2 tỉ bít
26
Macintosh (Apple) Dòng
máy tính có giao diện đồ
họa đầu tiên
Các thế hệ máy tính điện tử
Các thế hệ máy tính tương lai
• Thế hệ thứ 5: Máy tính có thể giao tiếp với con người
bằng ngôn ngữ tự nhiên, có thể suy luận sáng tạo.
• Hiện tại máy tính thế hệ này chỉ đang ở mức triển
khai.
• Người ta tiếp tục nghĩ đến thế hệ máy tính thứ 6 là
thế hệ máy tính sinh học dựa trên nguyên lí xử lí
thông tin trên não.
• Hai thế hệ máy tính này đều chưa thực hiện được.
27
28
Hệ điều hành Windows
Khởi động Windows
Bật điện cho máy tính (Nhấn nút Power trên
case)
Đăng nhập với tên người sử dụng (User Name)
và mật khẩu (Password)
29
Màn
hình
nền
Đồng hồ
Thanh tác vụ
Biểu tượng
Start
Màn hình giao diện của Windows
30
Làm việc với thư mục và tệp tin
Thư mục: được sử dụng để chứa các tệp tin và thư
mục con
Tệp tin: Dùng để chứa nội dung thông tin. Đuôi tệp
tin đặc trưng cho nội dung của tệp tin.
.doc, .xls, .ppt, .pdf, .com, .exe, .gif, .jpg, .bmp, .zip, .rar, .htm,
.html, .pas, .c, .cpp,
31
Tạo mới một thư mục
Chọn vị trí để đặt thư mục
Kích chuột phải vào vùng
trống, di chuyển đến mục
New, chọn Folder
Nhập tên thư mục sau đó
nhấp Enter
32
Sao chép, di chuyển thư mục, tệp
tin
Chọn thư mục, tệp tin cần thao tác, kích chuột phải
vào biểu tượng của chúng, một thực đơn tắt sẽ xuất
hiện
Nếu muốn di chuyển chọn Cut, nếu muốn sao chép
chọn Copy
Chọn vị trí muốn di chuyển hoặc sao chép thư mục,
tệp tin đến, kích chuột phải vào vùng trống, chọn
Paste.
33
Xóa thư mục, tệp tin
Chọn thư mục, tệp tin cần thao tác, kích chuột phải
vào biểu tượng của chúng, một thực đơn tắt sẽ xuất
hiện
Chọn Delete, máy sẽ thông báo người dùng có chắc
chắn xoá không, nếu đồng ý thì ta nhấn Yes.
34
Khôi phục thư mục, tệp tin
Thư mục và tệp tin sau khi
bị xoá được đưa vào thùng
rác gọi là Recycle Bin.
Nếu ta xoá tiếp trong thùng
rác thì đối tượng sẽ mất vĩnh
viễn.
Nếu muốn phục hồi lại đối
tượng đã xóa chúng ta vào
Recycle Bin chọn đối tượng
sau đó chọn Restore
35
Tìm kiếm tệp tin và thư mục
Mở cửa sổ tìm kiếm tệp tin và
thư mục
Chọn menu Start Find
Files and Folders
Thao tác khi tìm kiếm
Dùng dấu * để đại diện cho
một nhóm kí tự bất kì
VD: Tìm kiếm những tệp tim có
đuôi mở rộng là .txt trong ổ C:
Ta gõ *.txt và chọn vị trí tìm
kiếm là ổ C.
36
Tắt máy
Kích vào nút Start/Shut Down/Shut down/OK
Chú ý: Trước khi tắt máy bạn phải đóng tất cả các
cửa sổ và tắt tất cả các chương trình đang làm việc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_dai_cuong_buoi_1_tong_quan_ve_may_tinh_ly_anh.pdf