Bài giảng Tiết 56: Luyện tập

 

- Chấm, chữa bài.

4/ Củng cố:

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?

- GV nhận xét tiết học

doc10 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 56: Luyện tập A- Mục tiêu - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải toán. Củng cố bài toán gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV: Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: / 56 - Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề - BT yêu cầu gì? - Muốn tính tích ta làm như thế nào ? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: /56 - Gọi 1 HS đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm số bị chia? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3/56: - GV đọc bài toán - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chữa bài. * Bài 4/56: - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Chấm, chữa bài. Bài 5/ 56 - Nêu yêu cầu BT - GV HD mẫu - GV nhận xét bài làm của HS 3/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của Hs * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - Tìm tích. - Thực hiện phép nhân các thừa số. Thừa số 423 210 105 241 Thừa số 2 3 8 4 Tích 846 630 840 964 - HS đọc - X là số bị chia - Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với SC - Làm phiếu HT a) X : 3 = 212 b) X : 5 = 141 X = 212 x 3 X = 141 x 5 X = 636 X = 705 - 2, 3 HS đọc bài toán - Mỗi hộp có 120 cái kẹo - 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải Cả bốn hộp có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480( cái kẹo ) Đáp số: 480 cái kẹo - 1,2 HS đọc bài toán - Có 3 thùng, mỗi thùng 125l, lấy ra 185l - Còn lại bao nhiêu l dầu - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải Số lít dầu có trong ba thùng là; 125 x 3= 375(l) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190( l) Đáp số: 190 lít dầu. - Viết theo mẫu - 1 em lên bảng, cả lớp làm phiếu Số đã cho Gấp 3 lần Giảm 3 lần 6 6x3=18 6:3 = 2 12 12x3=36 36:3=12 24 24x3=72 72:3=24 - Đổi phiếu, nhận xét bài của bạn Toán + Ôn : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng để giải toán. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 102 x 4 421 x 2 321 x 3 107 x 8 3. Bài mới * Bài 1: Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề - BT yêu cầu gì? - Muốn tính tích ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm số bị chia? - Nhận xét * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - GV chấm, nhận xét 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS - Nhận xét chung tiết học - Hát - 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con 102 421 321 107 x x x x 4 2 3 8 408 842 963 856 - Nhận xét bạn - HS đọc - Tìm tích. - Thực hiện phép nhân các thừa số. Thừa số 223 163 101 142 Thừa số 2 3 8 4 Tích 446 489 808 568 - HS đọc - X là số bị chia - HS nêu - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài a) X : 5 = 112 b) X : 7 = 141 X = 112 x 5 X = 141 x 7 X = 560 X = 987 - HS đọc - 1 ngày bán120l - 7 ngày bán bao nhiêu l - HS làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Bảy ngày bán được số lít dầu là: 120 x 7 = 840(l) Đáp số: 840lít dầu. Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. A- Mục tiêu - HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiên so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - GV nêu bài toán( như SGK) - Yêu cầu HS lấy một sợi dây dài 6cm. Cắt đoạn dây đó thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 2cm. - Cắt được mấy đoạn? - Vậy 6cm gấp mấy lần so với 2 cm? - Tìm phép tính tương ứng? - Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. + GV HD cách trình bày bài giải. + Đây là bài toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: Treo bảng phụ - Nêu số hình tròn màu xanh? Màu trắng? - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn? - Hình a, số hình tròn xanh gấp mấy lần số hình tròn trắng? + Tương tự HS trả lời phần b và c * Bài 2: - GVđọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm, chữa bài. * Bài 3/ 57 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét * Bài 4: / 57 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách tính chu vi của một hình ? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - hát - HS đọc lại BT - HS thực hành theo GV - Cắt được 3 đoạn - Gấp 3 lần 6 : 2 = 3 đoạn Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3( lần) Đáp số: 3 lần. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - H.a có 6 hình tròn xanh; 2 hình tròn trắng. - Ta lấy số hình tròn xanh chia cho số hình tròn trắng - Số hình tròn xanh gấp số hình tròn trắng số lần là: 6 : 2 = 3( lần) - HS trả lời - 1,2 HS đọc lại đề - Bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS làm vở Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4( lần) Đáp số: 4 lần - 1,2 HS đọc bài toán - 1con lợn nặng 42kg 1 con ngỗng nặng 6kg - Con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng - HS làm bài vào phiếu, 1 em lên bảng Bài giải Con lợn gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số : 7 lần - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn - Tính chu vi hình vuông MNPQ, hình tứ giác ABCD - Muốn tính chu vi một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. + HS tính nhẩm, trả lời miệng Bài giải a) Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12( cm) Hay 3 x 4 = 12( cm) b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18( cm) - Nhận xét bài làm của bạn - Lấy số lớn chia cho số bé Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 58: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Phân biệt số lần và số đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập * Bài 1/58 - GV nêu câu hỏi như SGK - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2/ 58 - GV đọc bài toán - Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé? - GV nhận xét. * Bài 3: - GV đọc bài toán - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài. * Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc nội dung cột 1? - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm ntn? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - GV nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - Nhận xét - HS trả lời miệng a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m. b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 7 lần bao gạo nặng 5kg. - 1, 2 HS đọc - Lấy số lớn chia cho số bé. - HS làm miệng Số con bò gâps số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5( lần) Đáp số: 5 lần - Nhận xét bạn trả lời - 1, 2 HS đọc đề. - Ruộng 1 : 127kg, ruộng 2 gấp 3 lần - Cả hai ruộng có bao nhiêu kg - HS làm vở Bài giải Thửa 2 thu được số cà chua là: 27 x 3 = 81( kg) Cả hai thửa thu được số cà chua là: 27 + 81 = 108( kg) Đáp số: 108 kg. - HS đọc - Lấy số lớn trừ số bé - Lấy số lớn chia cho số bé. - HS làm phiếu HT - 3 HS chữa bài. - Nhận xét - HS nêu Toán + Ôn : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu - Củng cố về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Phân biệt số lần và số đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập * Bài 1: - GV nêu câu hỏi : a) Sợi dây 27m dài gấp mấy lần sợi dây 3m b) Bao gạo 56kg cân nặng gấp mấy lần bao gạo nặng 7kg? -Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 4/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - GV nhận xét tiết học - Hát - HS nêu - Nhận xét - HS trả lời miệng a) Sợi dây 27m dài gấp 9 lần sợi dây 3m. b) Bao gạo 56kg cân nặng gấp 8 lần bao gạo nặng 7kg. - HS đọc - Lấy số lớn chia cho số bé. Bài giải Số con gà gấp số con vịt số lần là: 28 : 4 = 7( lần) Đáp số: 5 lần - HS đọc đề. - HS nêu - HS nêu- Làm vở Bài giải Ngày thứ nhất bán được là: 27 x 3 = 81( kg) Cả hai bán được là: 27 + 81 = 108( kg) Đáp số: 108 kg gạo - Lấy số đó nhân với số lần - Lấy số lớn chia cho số bé. Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 59 : Bảng chia 8 A- Mục tiêu - Thành lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Lập bảng chia 8. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 được lấy mấy lần? Viết phép tính tương ứng? - Tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Vậy 8 chia 8 được mấy? - GV ghi bảng: 8 : 8 = 1 + Tương tự lập các phép chia khác để hoàn thành bảng chia 8. + Luyện HTL bảng chia 8. b) HĐ 2: Luyện tập. * Bài 1/ 59 - Nêu yêu cầu BT - Tính nhẩm là tính ntn? - GV gọi mỗi em 1 phép tính - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 / 59 ( Tương tự như bài 1 ) * Bài 3/ 59 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét. * Bài 4/ 59 - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Chấm bài, chữa bài 3/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 8. - GV nhận xét chung giờ học - Hát - 8 được lấy 1 lần 8 x 1 = 8 - có 1 tấm 8 : 8 8 : 8 = 1 - HS đọc - HS thi đọc bảng chia 8 (Như sgk) - Thi đọc HTL - Tính nhẩm - HS trả lời - HS nhẩm và nêu KQ - HS thực hiện - 1, 2 HS đọc bài toán -Tấm vải dài 32m cắt thành 8 mảnh bằng nhau - Mỗi mảnh dài bao nhiêu m ? - HS làm bài vào phiếu Bài giải Mỗi mảnh vải có số mét là: 32 : 8 = 4( m) Đáp số: 4mét - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn - 1, 2 HS đọc - HS trả lời - Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4( mảnh) Đáp số: 4 mảnh - HS thi đọc HTL Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 60 : Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. Tìm 1/8 của một số. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 8? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập: * Bài 1/ 60 - Nêu yêu cầu BT - Tính nhẩm là tính ntn? - Khi biết KQ của 8 x 6 = 48 có tính ngay KQ của 48 : 8 được không? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2/ 60 ( Tương tự bài 1) - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3/ 60 - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán giải bằng mấy phép tính ? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4 / 60 - Đọc yêu cầu bài toán ? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn? - Muốn tìm 1/8 số ô vuông trước hết ta cần biết gì? - Nhận xét, cho điểm. 4/ Củng cố: - Thi đọc nối tiếp bảng chia 8. - GV nhận xét tiết học - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét. - Tính nhẩm - HS trả lời - Được vì Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - HS nhẩm và nêu KQ - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn - 1, 2 HS đọc bài toán - Có 42 con thỏ, bán đo 10 con, số còn lại nhốt đều vào 8 chuồng - Mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ ? - Bài toán giải bằng hai phép tính. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán là: 42 - 10 = 32( con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4( con) Đáp số: 4 con thỏ. - Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình - Tìm một phần mấy của một số. - Lấy số đó chia cho số phần - Ta cần biết số ô vuông của mỗi hình. - HS đếm số ô vuông rồi tính 1/8 số ô vuông của mỗi hình. - HS nêu câu trả lời. a) 1/ 8 số ô vuông của hình a là: 16 : 8 = 2 ( ô vuông) b) 1/8 số ô vuông của hình b là: 24 : 8 = 3( ô vuông) - HS thi đọc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuÇn 12.doc
Tài liệu liên quan