Tăng trưởng trong bán hàng thông qua các trang mạng xã hội
Bán lẻ trực tuyến vẫn tiếp tục duy trì lợi nhuận và là kênh bán lẻ tăng trưởng nhanh nhất
Việc lựa chọn hàng hóa tăng lên, bao gồm cả hàng hóa xa xỉ
Doanh số của các trang web groupon tăng
Các trang web bán lẻ hàng đặc sản tăng trưởng nhanh chóng
38 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 9: Bán lẻ và dịch vụ trực tuyến - Trương Việt Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9: Bán lẻ và dịch vụ trực tuyếnSlide 9-1Xu hướng chính trong bán lẻ trực tuyến Tăng trưởng trong bán hàng thông qua các trang mạng xã hộiBán lẻ trực tuyến vẫn tiếp tục duy trì lợi nhuận và là kênh bán lẻ tăng trưởng nhanh nhấtViệc lựa chọn hàng hóa tăng lên, bao gồm cả hàng hóa xa xỉDoanh số của các trang web groupon tăngCác trang web bán lẻ hàng đặc sản tăng trưởng nhanh chóngSlide 9-2Lĩnh vực bán lẻVấn đề quan trọng nhất trong bán lẻ trực tuyến là tích hợp kênh bán lẻ trực tuyến và truyền thốngTại US tiêu dùng cá nhân:Dịch vụ: 61 %Hàng hóa: 39 %Slide 9-3Ngành công nghiệp bán lẻMỗi loại hàng hóa, dịch vụ có đặc trưng riêng và việc triển khai bán hàng qua mạng cũng có đặc trưng riêngBán hàng hóa đa dạng hay chuyên biệt 1 loại???Lĩnh vực bán hàng qua mail qua điện thoại -Mail order/telephone order (MOTO) tương tự lĩnh vực bán lẻ qua mạngSlide 9-4Các thành phần của ngành công nghiệp bán lẻ USSlide 9-5SOURCE: Based on data from U.S. Census Bureau, 2010Figure 9.1, p. 579Tầm nhìn TMĐT bán lẻGiảm chi phí tìm kiếm và giao dịch; khách hàng có thể tìm thấy hàng hóa với mức giá thấp nhấtChi phí gia nhập thị trường thấp, chi phí quản lý điều hành thấp, hiệu quả caoCác doanh nghiệp bán hàng theo hình thức cửa hiệu truyền thống phải dần thu hẹpVài giả định đúng: cấu trúc thị trường bán lẻ không bị thay đổi nhiềuSlide 9-6Ngành bán lẻ trực tuyến VNTheo thống kê của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM), tỉ lệ dân số sử dụng Internet chiếm 36% và tỉ lệ người dân truy cập Internet tham gia mua sắm là 57%.Nếu như ở Indonesia, Philippines hay Thái Lan, các nhà bán lẻ trực tuyến hàng đầu đều là những nhà bán lẻ nổi tiếng của thế giới như Amazon hay AVG, thì ở Việt Nam, trong top 5 nhà bán lẻ trực tuyến phổ biến nhất thì có đến 4 nhà bán lẻ là doanh nghiệp Việt Nam. Cụ thể là vatgia.com, 5giay.vn, enbac.com, thegioididong.com và chỉ có duy nhất Lazada là doanh nghiệp nước ngoài (theo số liệu thống kê của VECOM năm 2013).Trị giá các giao dịch thương mại điện tử ở Việt Nam đạt khoảng 700 triệu USD/năm, ước tính trên giá trị mua hàng online của 1 cá nhân là khoảng 30 USD/năm.Slide 9-7Online Retail and B2C E-commerce is Alive and WellSlide 9-8SOURCES: Based on data from eMarketer, Inc., 2010a; authors’ estimates.Figure 9.2, p.582Tích hợp đa kênhTích hợp hoạt động của web với các hoạt động của cửa hàng truyền thốngCung cấp kinh nghiệm mua sắm tổng hợpLàm gia tăng lợi nhuận của các cửa hàng thựcCác loại hình tích hợpĐặt hàng trực tuyến, nhân hàng tại cửa hàngĐặt hàng tại cửa hàng hoặc web và giao hàng tận nhàCác khuyến mãi trên Web hướng khách hàng đến cửa hàngThẻ quà tặng sử dụng ở mọi kênh mua sắmSlide 9-9Phân tích tính khả thi của công ty trực tuyếnKhả thi về kinh tế: 1-3 năm đầu tiên có thể không có lợi nhuận (thua lỗ)2 hướng phân tích kinh doanh:Phân tích chiến lượcTập trung vào tổng thể ngành và công tyPhân tích tài chínhCông ty thực hiện như thế nào? (How)Slide 9-10Các yếu tố phân tích chiến lượcCác yếu tố chính trong chiến lược ngànhRào cản gia nhậpSức mạnh của nhà cung cấpSức mạnh của khách hàngSự tồn tại của sản phẩm thay thếChuỗi giá trị ngànhBản chất cạnh tranh trong nội bộ ngànhCác yếu tố chuyên biệt của công tyChuỗi giá trị công tyNăng lực cốt lõiHiệp lựcCông nghệCá thách thức từ xã hội và pháp luậtSlide 9-11Các yếu tố phân tích tài chínhBáo cáo hoạt độngDoanh thuGiá vốn hàng bánTỷ suất lợi nhuậnChi phí hoạt độngBiên độ hoạt độngBảng cân đối kế toánTài sản, tài sản hiện tạiNợ phải trả, nợ ngắn hạn và nợ dài hạnVốn lưu độngSlide 9-12Mô hình kinh doanh bán lẻ trực tuyếnCửa hàng ảo AmazonCửa hàng thực và ảo (Bricks-and-clicks) Wal-Mart, J.C. Penney, SearsCửa hàng danh mục Lands’ End, L.L. Bean, Victoria’s SecretNhà sản xuất bán trực tiếp DellSlide 9-13Amazon.comTầm nhìn: Sự lựa chọn lớn nhất trên toàn cầu, tập trung vào khách hàngMô hình kinh doanh: Amazon bán lẻ, bên thứ ba trong giao dịch thương mại và Amazon Web Services (dịch vụ thương mại và phát triển các dịch vụ)Phân tích tài chính: Lợi nhuận tăng đáng kể; nợ dài hạn vẫn còn caoChiến lược kinh doanh: Tối đa hóa số lượng bán, cắt giảm giáCạnh tranh: Các nhà bán hàng online và offlineSlide 9-14Amazon.comCông nghệ: Xã hội, pháp luật: Những vụ kiện về chống độc quyền, thuế doanh thu và bản quyềnTương laiĐươc xếp trong 5 hạng đầu về dịch vụ khách hàng, tốc độ và tính chính xácTuy nhiên, lợi nhuận ròng vẫn thấp hơn Wal-Mart nhiềuSlide 9-15Các chủ đề chung về bán lẻ trực tuyếnBán lẻ trực tuyến là kênh bán hàng phát triển nhanh nhất về doanh thuKhởi đầu các kinh doanh khó có lợi nhuậnKhông có các trung gianHầu hết các công ty bán hàng trực tuyến có sự tăng trưởng mạnh nhất là các công ty lớn mở rộng thương hiệu của mình đếncác kênh bán hàng trực tuyếnKhu vựcthứ 2 có sự tăng trưởng nhanh là các công ty cung cấp các hàng hóa cao cấp. VD: Blue NileSlide 9-16Khu vực dịch vụ: Offline và OnlineKhu vực dịch vụ: Lớn nhất và phát triển nhanh nhất ở các nước công nghiệp tiên tiếnLiên quan đến việc thực hiện các tác vụ liên quan đến hộ gia đình, các doanh nghiệp kinh doanh và các tổ chức Bao gồm bác sĩ, luật sư, kế toán, tư vấn kinh doanh,Chiếm 76% nguồn lao động của U.S - 108 triệuĐóng góp 58% of GDP - $7.7 tỷSlide 9-17Các ngành dịch vụCác nhóm ngành dịch vụ chính:Tài chínhBảo hiểmBất động sanDu lịchDịch vụ chuyên nghiệp: pháp lý, kế toánDịch vụ kinh doanh: tư vấn, quảng cáo, tiếp thị, Dịch vụ y tếDịch vụ giáo dụcSlide 9-18Các ngành dịch vụHai loạiMôi giới giao dịchCung cấp dịch vụ trực tiếpCác tính năng:Tập trung vào kiến thức và thông tinLàm cho phù hợp với các ứng dụng TMĐTCó nhiều sự lựa chọn (tùy chỉnh) tùy theo loại hình dịch vụVd: dịch vụ y tế và dịch vụ tài chínhSlide 9-19Dịch vụ tài chính trực tuyếnLà 1 ví dụ thành công của TMĐT, nhưng thành công có phần khác so với những gì đã dự báoNgành môi giới giao dịch4/5 hộ gia đình sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến (U.S)Ít ảnh hưởng hơn trong ngành bảo hiểm và bất động sảnCác doanh nghiệp dịch vụ tài chính theo hướng đa kênh tiếp tục phát triển mạnhSlide 9-20Xu hướng của ngành dịch vụ tài chính2 xu hướng toàn cầu quan trọngCủng cốHướng tới tích hợp các dịch vụ tài chínhSlide 9-21Industry Consolidation and Integrated Financial ServicesFigure 9.3, Page 606Slide 9-22Hành vi khách hàng tài chính trực tuyếnNgười tiêu dùng mong muốn tiết kiệm thời gian và truy xuất thông tin nhanh chóng hơn là tiết kiệm tiềnHầu hết người tiêu dùng trực tuyến sử dụng các dịch vụ tài chính cho việc quản lý tài chính nhàm chánKiểm tra số dưThanh toán hóa đơnKhách hàng lo ngại nhiều về vấn đề an ninh và bảo mậtSlide 9-23Ngân hàng và môi giới trực tuyếnHiện nay hầu hết các ngân hàng ở VN đều cung cấp dịch vụ ngân hàng trực tuyếnSlide 9-24The Growth of Online BankingSlide 9-25Figure 9.4, Page 611SOURCE: Based on data from comScore, 2010, eMarketer, Inc., 2010b.Các doanh nghiệp dịch vụ tài chính đa kênh và thuần trực tuyếnNgười tiêu dùng trực tuyến thích các doanh nghiệp đa kênh với các trụ sở (chi nhánh) thậtDoanh nghiệp đa kênhPhát triển nhanh hơn doanh nghiệp thuần trực tuyếnChi phí cho khách hàng trực tuyến thấp hơnDoanh nghiệp thuần trực tuyếnDựa vàoWeb sites, quảng cáo để có khách hàngNgười dùng sử dụng dịch vụ hiệu quả hơnNgười dùng mua sắm nhiều hơn, giá cả chi phối nhiều hơn và độ trung thành thấp hơnSlide 9-26Cổng thông tin tài chính và tài khoản tổng hợpCổng thông tin tài chínhDịch vụ mua sắm so sánh, tư vấn tài chính độc lập, và kế hoạch tài chínhDoanh thu từ quảng cáo, giới thiệu, đăng kýVd: Yahoo! Finance, Quicken.com, MSN MoneyTài khoản tổng hợpTập hợp tất cả dữ liệu tài chính khách hàng vào 1 website cá nhânVd: Yodlee: cung cấp công nghệ tích hợp tài khoảnLiên quan đến sự riêng tư, kiểm soát dữ liệu cá nhân, an ninh,Slide 9-27Dịch vụ thế chấp và cho vay trực tuyếnMong muốn tạo ra sự thuận tiện và tăng tốc độ chuỗi giá trị thế chấpKhó khăn trong việc xây dựng thương hiệu và đơn giản hóa qui trình thế chấp3 loại nhà cung cấp thế chấpThành lập ngân hàng trực tuyến, thế chấp, và các tổ chức cho vayNgân hàng thế chấp thuần trực tuyếnMôi giới thế chấpNgành thế chấp trực tuyến không làm thay đổi qui trình thế chấpQui trình phức tạpSlide 9-28Dịch vụ bảo hiểm trực tuyếnBảo hiểm nhân thọ trực tuyến: Là 1 trong it loại hình bảo hiểm trực tuyến với chi phí tìm kiếm thấp, tăng việc so sánh giá, và giá thấp hơnHàng hóaHầu hết các bảo hiểm không mua trực tuyếnTập trung vàoThông tin sản phẩm, tìm kiếmĐịnh giá phù hợpBáo giá trực tuyếnẢnh hưởng đến quyết định mua hàng offlineSlide 9-29Dịch vụ bất động sản trực tuyếnTầm nhìn trước đây: địa phương, phức tạp, và do đại lý (môi giới) chi Tuy nhiên, yếu tố chính ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua offlineKhông thể hoàn tất việc chuyển quyền sở hữu trực tuyếnDịch vụ chính là: danh sách các tài sản trực tuyến, tính toán các khoản vay,Mặc dù có nhiểu thông tin nhưng chưa tạo ra sự thay đổi đáng kể trong chuỗi giá trị ngànhSlide 9-30Insight on SocietyThu thuế từ các hoạt động trực tuyến???Class DiscussionSlide 9-31Dịch vụ du lịch trực tuyếnMột trong những phân khúc TMĐT B2C thành công nhất. Tại US2007: năm đầu tiên đặt phòng online nhiều hơn offline2009: đặt phòng du lịch trực tuyến giảm nhẹ nhưng dự kiến tăng 118 tỷ USD vào năm 2013Đối với người tiêu dùng: thuận tiên hơn so với các đại lý du lịch truyền thốngĐối với nhà cung cấp: tập trung vào khách hàng bằng cách quảng cáo trên websiteSlide 9-32Dịch vụ du lịch trực tuyếnDịch vụ/ sản phẩm du lịch trên InternetThông tin sản phẩm chuyên sâuKhông yêu cầu hàng tồn khoKhông yêu cầu văn phòng thật với nhiều nhân viênCác nhà cung cấp luôn mong muốn khai thác tối đa nguồn lực dư thừaKhông cần thực hiện đa kênh chi phí caoSlide 9-33Doanh số từ dịch vụ du lịch trực tuyếnSlide 9-34SOURCE: Based on data from eMarketer, 2010c.Figure 9.5, Page 617Thị trường du lịch trực tuyến4 lĩnh vực chính:Vé máy bayĐặt phòng khách sạnThuê xe ô tôTour du lịch2 lĩnh vực chínhTwo major segments:Giải trí / kinh doanh du lịch không được quản lý Kinh doanh du lịch có quản lý – dự kiến nhiều cơ hội phát triển lớn hơnGiải pháp hợp tác đặt phòng trực tuyến (COBS)Slide 9-35Projected Growth of Online Travel Market SegmentsSlide 9-36SOURCES: Based on data from eMarketer, Inc., 2010cFigure 9.6, Page 623Ngành du lịch trực tuyếnXu hướng cạnh tranh giữa các nhà cung cấp trực tuyếnCạnh tranh về giá khó hơnNgành bị ảnh hưởng nhiều bởi các công cụ siêu tìm kiếmThương mại hóa du lịch trực tuyếnSlide 9-37Dịch vụ việc làm trực tuyến2 ông lớn: CareerBuilder, MonsterViệt Nam: nhiều doanh nghiệp: careerlink, vietnamworks,Tuyển dụng truyền thống: Tuyển dụng trực tuyến: Hiệu quả hơn, giảm thời gian và tiền bạc,Các mạng xã hội hỗ trợ tốt cho việc phát triển dịch vụ nàySlide 9-38
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_9_ban_le_va_dich_vu_truc.ppt