Bài giảng Thuốc y học cổ truyền

MỤC TIÊU

1. Mô tả phương pháp bào chế thuốc,

nêu tính năng dược vật của thuốc

2. Liệt kê 7 loại phối ngũ thuốc, các thành

phần hóa học của thuốc

pdf373 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuốc y học cổ truyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i L.f), họ thị (Ebenaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, chát, bình vào kinh tỳ, vị - Tác dụng: giáng vị khí nghịch - Ứng dụng lâm sàng: chữa nôn, nấc - Liều dùng: 6-12g . Bài thuốc hành khí: Việt cúc hoàn: Thương truật, Hương phụ, Xuyên khung, Thần khúc, Chi tử. sanofi~synthelabo 274 Thị đế ( đài của quả hồng) sanofi~synthelabo 275 THUỐC HOẠT HUYẾT Khái niệm về huyết Huyết là tinh vi của thủy cốc được tỳ vị vận hóa ra. Huyết lưu thông trong huyết mạch để nuôi dưỡng toàn thân Huyết lưu hành được trong cơ thể là nhờ sự thúc đẩy của khí Bệnh lý của huyết bao gồm: huyết ứ (lưu thông khó khăn), huyết thoát (xuất huyết), huyết hư (thiếu máu) sanofi~synthelabo 276 THUỐC HOẠT HUYẾT . Định nghĩa - Thuốc hoạt huyết là thuốc điều hòa phần huyết trong cơ thể, dùng để chữa những bệnh gây ra do huyết ứ. - Tác dụng: chữa các cơn đau ở tạng phủ hay tại chỗ. Chống viêm nhiêm gây sưng, nóng, đỏ, đau. Chữa một số ca chảy máu do xuất huyết: rong kinh, rong huyết, chảy máu dạ dày, đái máu do sỏi... Phát triển tuần hoàn bàng hệ. Điều hòa kinh nguyệt, điều trị phù dị ứng, điều trị cao huyết áp. Được chia thành 2 loại tùy thuộc vào mức độ hoạt huyết yếu hay mạnh: hoạt huyết và phá huyết Có tác dụng đối với các bệnh do huyết mạch lưu thông kém gây sưng đau sanofi~synthelabo 277 THUỐC HOẠT HUYẾT 1. Ngƣu tất Dùng rễ phơi khô của cây Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Ngoài ra còn dùng cả cây cỏ xước (Achyranthes aspera L.) cũng thuộc họ Dền, gọi là Ngưu Tất Nam. - Tính vị quy kinh: đắng, chua, bình vào kinh can, thận. - Tác dụng lâm sàng: để sống dùng: hoạt huyết, làm trơn các khớp. Để chín (tẩm rượu, giấm, nước muối - --> sao): bổ can thận, mạnh gân xương. - Ứng dụng lâm sàng: điều trị bế kinh, thống kinh. Điều trị nhức đầu, chấn thương khớp, nhức khớp xương, đau lưng mỏi gối. Điều trị đái rắt, đái buốt, đái ra sỏi. Có thể dùng hạ Cholesterol trong xơ mỡ động mạch. - Liều: 6 - 12 gram. sanofi~synthelabo 278 Ngưu tất sanofi~synthelabo 279 THUỐC HOẠT HUYẾT 2. Uất kim (nghệ vàng) Dùng rễ củ của cây nghệ phơi khô (Curcuma aromatica) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae), còn gọi là Uất kim. Nhiều người cho rằng Uất kim là rễ củ của cây nghệ Curcuma longa cũng thuộc họ Gừng. Cần phân biệt với Khương hoàng: thân rễ phơi khô của cây nghệ Curcuma longa. - Tính vị quy kinh: cay, đắng, lạnh vào kinh tâm, phế , can - Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh. Điều trị ho ra máu, chảy máu cam, tiểu máu. Điều trị các cơn đau nội tạng như đau dạ dày. Điều trị động kinh và tâm thần. sanofi~synthelabo 280 Uất kim ( nghệ vàng) sanofi~synthelabo 281 THUỐC HOẠT HUYẾT 3.Đan sâm Dùng rễ của cây đan sâm (Salvia multiorrhiza Bunge), họ hoa môi (Lamiaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, lạnh vào kinh tâm, can - Tác dụng: hoạt huyết, bổ huyết, dưỡng tâm an thần - Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh, chấn thương sưng tấy, suy nhược xanh xao do thiếu máu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, sang lở mụn nhọt. - Liều: 8 - 20 gram. sanofi~synthelabo 282 Đan sâm sanofi~synthelabo 283 THUỐC HOẠT HUYẾT Thuốc cùng nhóm: đào nhân, đơn hoa đỏ, xuyên khung, ích mẫu, xuyên sơn giáp, cốt khí củ, nhủ hương, hồng hoa, kê huyết đằng sanofi~synthelabo 284 Đào nhân - Ích mẫu sanofi~synthelabo 285 Xuyên khung – Hồng hoa sanofi~synthelabo 286 Kê huyết đằng –Vẩy phơi khô con tê tê sanofi~synthelabo 287 THUỐC PHÁ HUYẾT Dùng trong các trường hợp huyết bị ứ đọng gây đau đớn mãnh liệt 2.1. Khƣơng hoàng Là củ cái của cây nghệ (Curcuma longa L), họ gừng (Gingbiberrceae) - Tính vị quy kinh: cay, ngọt, tính hàn, vào kinh tâm, phế, can - Tác dụng: phá tính huyết, hành huyết, tiêu thực, tiêu đàm, lợi mật, lợi tiểu, giải độc giảm đau - Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt bế tắc, ứ huyết sau sanh, chữa ăn uống kém, đầy bụng, viêm gan vàng da, mụn nhọt sang sang lở - Liều dùng: 6-12g sanofi~synthelabo 288 Khương hoàng ( củ cái của cây nghệ) sanofi~synthelabo 289 THUỐC PHÁ HUYẾT 2. Tô mộc Dùng gỗ của cây Tô mộc (Caesalpinia sappan L), họ đậu (Fabaceae) - Tính vị quy kinh: ngọt, mặn, bình, vào kinh tâm, can, tỳ - Tác dụng: phá huyết ứ, thanh tràng chỉ lỵ - Ứng dụng lâm sàng: điều hòa kinh nguyệt, ứ huyết sau sanh, chữa lỵ lâu ngày - Liều dùng: 4-6g Thuốc cùng nhóm: nga truật sanofi~synthelabo 290 Tô mộc ( cây vang) sanofi~synthelabo 291 Nga truật ( nghệ đen, tím) sanofi~synthelabo 292 THUỐC HOẠT HUYẾT Bài thuốc hoạt huyết hoá ứ: Huyết phủ trục ứ thang: Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, Đương quy, Thục điạ, Chỉ xác, Sài hồ, Cát cánh, Cam thảo, Ngưu tất. sanofi~synthelabo 293 THUỐC CHỈ HUYẾT 1. Định nghĩa Là thuốc cầm máu dùng để chữa chứng chảy máu do nhiều nguyên nhân khác nhau. có 2 loại: - Cầm máu do nguyên nhân xung huyết: gây thoát quản làm chảy máu gọi là thuốc khử ứ chỉ huyết: thuốc chữa bệnh chảy máu do chấn thương, chảy máu đường tiêu hóa: dạ dày, ruột, trĩ, đái ra máu do sỏi, ho ra máu, chảy máu cam. - Cầm máu do nguyên nhân sốt nhiễm khuẩn, nhiễm độc gây rối loạn thành mạch làm chảy máu, gọi là thuốc thanh nhiệt chỉ huyết, lương huyết chỉ huyết. Chữa bệnh ho ra máu do viêm phổi, rối loạn thành mạch do các bệnh truyễn nhiễm, nhiễm trùng gây chảy máu cam, đái ra máu, đại tiện ra máu, xuất huyết dưới da. sanofi~synthelabo 294 THUỐC CHỈ HUYẾT 1. Tam thất Dùng củ phơi khô của cây tam thất (Panax Pseudoginsong) họ ngũ gia bì (Arliaceae). - Tính vị quy kinh: ngọt, đắng, ấm vào kinh can vị. - Tác dụng: khử ứ chỉ huyết, tiêu viêm chỉ thống. - Ứng dụng lâm sàng: chữa chảy máu do ứ huyết: ho ra máu, nôn ra máu, lỵ, rong kinh, rong huyết, sau sanh bị rong huyết. Làm mất cơn đau xung huyết: ngã sưng đau, mụn nhọt, sưng đau, đau dạ dày, thống kinh, đau do khí trệ đau khớp. Tại chỗ chữa các vết thương chảy máu: rắc bột tam thất. - Liều: 4-12g/ngày. sanofi~synthelabo 295 Tam thất sanofi~synthelabo 296 THUỐC CHỈ HUYẾT 2. Hoa hoè Là hoa phơi khô của cây hoè (Sophora Japoniaca) họ đậu cánh bướm (Papillionaceae), Hoè mễ là hoa còn ở thời kỳ ngậm nụ. - Tính vị quy kinh: đắng lạnh vào kinh can, đại trường. - Tác dụng: thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết. - Ứng dụng lâm sàng: cầm máu, chữa chảy máu trĩ, lỵ, đại tiện ra máu, trị viêm họng, ho, mất tiếng. - Liều: 6 -12g. 3. Bài thuốc cầm máu: Hoè hoa tán: Hoa hoè, Trắc bá diệp, Hoa kinh giới, Chỉ xác (tất cả sao đen tồn tính). sanofi~synthelabo 297 Hoa hòe sanofi~synthelabo 298 Cỏ mực ( cỏ nhọ nồi) sanofi~synthelabo 299 Ngãi cứu sanofi~synthelabo 300 sanofi~synthelabo 301 sanofi~synthelabo 302 THUỐC BỔ Khái quát về thuốc bổ dƣỡng Thuốc bổ dưỡng là những thuốc dùng để chữa chính khí của cơ thể bị suy nhược, bao gồm: bổ âm, bổ dương, bổ khí và bổ huyết Lưu ý khi sử dụng thuốc bổ: - Công năng của tỳ vị tốt thì thuốc bổ mới phát huy tác dụng - Nếu bệnh đã lâu ngày thì phải bổ từ từ - Thuốc bổ có thể dùng chung với tất cả các thuốc khác đều được - Khi sắc thuốc cần sắc lửa nhỏ, thời gian lâu để lấy hết hoạt chất của thuốc sanofi~synthelabo 303 THUỐC BỔ KHÍ Định nghĩa Thuốc bổ khí là những thuốc chữa chứng bệnh do khí hư gây ra. Bao gồm: phế khí hư (nói nhỏ, ngại nói, thở ngắn gấp, lao động chóng mệt) và tỳ khí hư (tay chân mệt mõi, gầy yếu, ăn kém, chướng bụng, tiêu lỏng, cơ nhẽo Thường dùng trong các trường hợp cơ thể suy nhược, bệnh mới hết, người già yếu. Thường dùng kết hợp với thuốc bổ huyết sanofi~synthelabo 304 CÁC VỊ THUỐC BỔ KHÍ 1. Hoàng kỳ Dùng rễ khô của cây Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus Bge, Astragalus membramaceus) thuộc họ Đậu cánh bướm (Fabaceae). - Tính vị quy kinh: ngọt, ấm, vào kinh phế, tỳ. - Tác dụng: bổ khí, lợi tiểu, thu liễm, hạ áp. - Ứng dụng lâm sàng: điều trị suy nhược lâu ngày, lở loét mãn tính, Điều trị trĩ, sa trực tràng, đổ mồ hôi, viêm thận cấp mãn tính và điều trị tiểu đường. Điều trị trúng phong bán thân bất toại. - Liều : 6 - 12 gram sanofi~synthelabo 305 Hoàng kỳ sanofi~synthelabo 306 CÁC VỊ THUỐC BỔ KHÍ 2. Phòng đảng sâm Gọi tắt là Phòng Đảng hay Đảng sâm, là rễ củ của cây Đảng sâm (Campanumoea javanica Blume) thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae). - Tính vị quy kinh : ngọt, bình vào kinh tỳ, phế - Tác dụng : bổ khí, kiện tỳ, sinh tân. - Ứng dụng lâm sàng: chữa các trưòng hợp khí hư: mệt, ra mồ hôi, ăn uống kém. Điều trị tiêu chảy, sa trực tràng. Điều trị ho suyễn, tiểu đường. - Liều: 8 - 20 gram. sanofi~synthelabo 307 Đảng sâm sanofi~synthelabo 308 CÁC VỊ THUỐC BỔ KHÍ 3. Nhân sâm Dùng rễ cây Nhân sâm (Panax ginseng C.A.Mey), họ Ngũ gia bì (Araliaceae) - Tính vị quy kinh: ngọt, hơi đắng, ấm, vào kinh tỳ và phế là chính, ngoài ra còn có thể đi vào cả 12 kinh - Tác dụng: Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân, bổ phế, bình suyễn, kiện tỳ. - Ứng dụng lâm sàng: chữa suy nhược cơ thể, kém ăn, gầy yếu, mất ngủ, ho lao, viêm phế quản mạn, đau dạ dày, cơ thể mệt mỏi - Liều dùng: 2-12g sanofi~synthelabo 309 Nhân sâm sanofi~synthelabo 310 CÁC VỊ THUỐC BỔ KHÍ 4. Cam thảo Dùng rễ cây cam thảo (Glycyrrhiza glabra L), họ đậu (Fabaceae) - Tính vị quy kinh: ngọt, bình, vào kinh can, tỳ, có thể thông hành cả 12 kinh - Tác dụng: Ích khí, dưỡng huyết, nhuận phế chỉ ho, tả hỏa giải độc, chỉ thống - Ứng dụng lâm sàng: chữa mệt mõi, suy nhược, thiếu máu; chữa đau hầu họng, ho hoặc đàm nhiều; chữa mụn nhọt đinh độc sưng đau, chữa đau dạ dày, đau bụng; dẫn thuốc vào các kinh - Liều dùng: 5-10g Thuốc cùng nhóm: bạch truật, hoài sơn, đại táo, bạch biển đậu. sanofi~synthelabo 311 Cam thảo sanofi~synthelabo 312 Bạch truật - Hoài sơn sanofi~synthelabo 313 Đại táo - Bạch biển đậu sanofi~synthelabo 314 THUỐC BỔ KHÍ Bài thuốc bổ khí: Tứ quân: Đảng sâm, Phục linh, Bạch truật, Cam thảo. sanofi~synthelabo 315 THUỐC BỔ HUYẾT Định nghĩa Thuốc bổ huyết là những thuốc có tác dụng tạo huyết, dưỡng huyết, chữa những chứng bệnh gây ra do huyết hư. Huyết là vật chất nuôi dưỡng cơ thể, thuộc phần âm do đó thuốc bổ huyết có tác dụng bổ âm. Phần lớn thuốc có màu đỏ, vị ngọt, tính ấm, quy vào các kinh có liên quan đến huyết như tâm, can, tỳ Chữa các chứng: thiếu máu, suy nhược thần kinh, rối loạn kinh nguyệt, thai nghén Hay dùng kèm với thuốc bổ khí sanofi~synthelabo 316 THUỐC BỔ HUYẾT 1. Đƣơng quy Dùng rễ phơi khô của cây Đương quy (Angelica sinensis) thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). - Tính vị quy kinh: ngọt, cay ấm vào kinh tâm, can, tỳ. - Tác dụng : bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, hoạt trường. - Ứng dụng lâm sàng: chữa thiếu máu, rối loạn kinh nguyệt, tụ huyết do đụng giập sau chấn thương, nhuận tràng do thiếu máu gây táo bón. - Liều: 6 - 20 gram sanofi~synthelabo 317 Đương quy sanofi~synthelabo 318 THUỐC BỔ HUYẾT 2. Thục địa Dùng củ Sinh địa (Rehmania glitucosa) thuộc họ Hoa mõm chó (Scrophulareaceae ) chưng với rượu và đậu đen 9 lần. - Tính vị quy kinh: ngọt, hơi ấm vào kinh tâm, can, thận - Tác dụng: tư âm, bổ huyết, sinh tân chỉ khát, bổ thận âm - Ứng dụng lâm sàng: chữa thiếu máu, âm hư nội nhiệt, táo bón, ù tai, quáng gà, giảm thị lực. sanofi~synthelabo 319 Sinh địa Chế biến THỤC ĐỊA sanofi~synthelabo 320 THUỐC BỔ HUYẾT 3. Hà thủ ô Dùng rễ cây hà thủ ô đỏ (Polygonum multiflorum Thunb), họ rau răm (Polygonaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, chát, tính ấm, vào kinh can, thận - Tác dụng: bổ khí huyết, bổ thận âm, nhuận tràng thông tiện - Ứng dụng lâm sàng: chữa cơ thể mệt nhọc, hơi thở ngắn, thiếu máu, da xanh xao, chóng mặt, tóc bạc sớm, mồ hôi trộm, đau lưng, di tinh, kinh nguyệt không đều, táo bón do huyết hư - Liều dùng: 20-40g Thuốc cùng nhóm: cao ban long, tang thầm, tử hà sa, long nhãn, bạch thược sanofi~synthelabo 321 sanofi~synthelabo 322 RỄ HÀ THỦ Ô 1000 năm sanofi~synthelabo 323 Long nhãn sanofi~synthelabo 324 Cao ban long ( sừng già con hưu) sanofi~synthelabo 325 THUỐC BỔ HUYẾT Bài thuốc bổ huyết: Tứ vật: Xuyên khung, Đương quy, Thục địa, Bạch thược. sanofi~synthelabo 326 THUỐC BỔ ÂM Đặc điểm chung Đa số có vị ngọt, tính hàn Tác dụng chữa phần âm trong cơ thể bị suy kém và làm tăng tân dịch Dùng trong các trường hợp: phế âm hư (ho kéo dài, ho máu, gò má đỏ, sốt, ra mồ hôi trộm), thận âm hư (nhức trong xương, đau lưng, ù tai, di tinh, di niệu), vị âm hư (miệng khát, môi khô, lưỡi khô, hôi miệng, lỡ loét chân răng), và tân dịch giảm (da khô, lưỡi đỏ không rêu, mạch nhanh nhỏ). Thuốc bổ âm thường gây nê trệ nên thường được dùng phối hợp với các thuốc lý khí, kiện tỳ sanofi~synthelabo 327 Các vị thuốc bổ âm 1. Mạch môn Dùng rễ cây mạch môn (Ophiopogon japonicus Wall.) thuộc họ Mạch môn (Haemodoraceae) còn gọi là cây lan tiên, cây mạch môn đông. - Tính vị quy kinh: ngọt, hơi đắng, hơi lạnh vào kinh phế, vị - Tác dụng: nhuận phế, thanh nhiệt, sinh tân dịch - Ứng dụng lâm sàng: điều trị ho lâu ngày (ho lao, ho ra máu). Điều trị sốt do hao tổn tân dịch (miệng khô, khát nƣớc, đi cầu bón), chữa ít sữa. - Liều: 6 - 12 gram. sanofi~synthelabo 328 MẠCH MÔN sanofi~synthelabo 329 Các vị thuốc bổ âm 2. Kỷ tử Dùng trái chín phơi khô của cây Kỷ tử (Lycium ruthenicum Murr) thuộc họ Cà (Solanaceae) còn gọi là cây Rau khởi, câu kỷ tử. - Tính vị quy kinh: ngọt, bình vào kinh phế, thận, can, tỳ. - Tác dụng: bổ can thận, dưỡng huyết sáng mắt, sinh tân, bổ phế âm, ích huyết. - Ứng dụng lâm sàng: thuốc bổ toàn thân, chữa tiểu đường, ho lao, viêm phổi , đau lưng, mỏi gối, di tinh, giảm thị lực, người già yếu, làm tăng sinh tế bào gan. - Liều: 8 - 16 gram. sanofi~synthelabo 330 Kỷ tử sanofi~synthelabo 331 Các vị thuốc bổ âm 3. Sa sâm Dùng rễ cây sa sâm (Glehnia littoralis Schmidt et Miquel), họ hoa tán (Apiaceae) - Tính vị quy kinh: ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào kinh phế, vị - Tác dụng: dưỡng âm thanh phế, dưỡng vị sinh tân - Ứng dụng lâm sàng: chữa ho khan, có đờm khó khạc, người hay sốt nóng, lưỡi đỏ, họng khô, khát nước, táo bón - Liều lượng: 12-20g . Bài thuốc bổ âm: Lục vị: Sơn thù, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả, Hoài sơn, Thục địa. sanofi~synthelabo 332 Sa sâm sanofi~synthelabo 333 THUỐC BỔ DƢƠNG Định nghĩa : Thuốc bổ dương là thuốc chữa tình trạng bệnh do phần dương trong cơ thể bị suy kém. Bao gồm: tâm tỳ dương hư (tay chân mệt mỏi, lạnh, ăn chậm tiêu, tiêu chảy mãn tính  sử dụng thuốc trừ hàn) và thận dương hư (liệt dương, di tinh, tiểu nhiều lần, mỏi gối, đau lưng, mạch trầm nhỏ  dùng thuốc bổ thận) Tác dụng Thuốc bổ dương đa số có tính ấm Dùng để bổ thận dương hư: đau lưng, mõi gối, ù tai, suy nhược sinh dục, tay chân lạnh, tiểu nhiều lần, trẻ em chậm phát dục, hen phế quản thể hư hàn Khi dùng có thể phối hợp thuốc trừ hàn để tăng thêm tính ấm cho cơ thể sanofi~synthelabo 334 CÁC VỊ THUỐC BỔ DƢƠNG 1. Đỗ trọng Dùng vỏ thân phơi khô của cây Đỗ trọng (Eucommia ulmoides Oliv.) thuộc họ Đổ trọng (Eucommiaceae). Cần phân biệt với cây Nam đỗ trọng (pameria glandulifera Benth) thuộc họ Trúc Đào (Apocynaceae). - Tính vị quy kinh: ngọt, cay, ấm vào kinh can, thận. - Tác dụng: bổ can thận, làm mạnh gân xương, an thai, dưỡng huyết. - Ứng dụng lâm sàng: chủ yếu điều trị đau lưng do thận hư hay suy nhược sinh dục. Làm khỏe mạnh gân xương. Điều trị cao huyết áp, nhũn não. An thai: chữa sẩy thai, đẻ non... - Liều: 8 - 12 gram. sanofi~synthelabo 335 Đỗ trọng sanofi~synthelabo 336 CÁC VỊ THUỐC BỔ DƢƠNG 2. Ba kích Dùng rễ phơi khô của cây Ba kích thiên (Morinda officinalis How.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae), còn gọi là dây ruột gà. - Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, ấm vào kinh thận. - Tác dụng: Bổ thận dương, mạnh gân cốt - Ứng dụng lâm sàng: chữa mệt mỏi, đau lưng, đau gối, váng đầu, ù tai, tiểu nhiều lần, đái dầm, di tinh, liệt dương, chữa đau nhức khớp, tê mỏi tay chân, hen phế quản. - Liều: 8 - 12 gram. sanofi~synthelabo 337 Ba kích sanofi~synthelabo 338 Các vị thuốc bổ dương 3. Cẩu tích Là rễ cây cẩu tích (Cibotium barometz L. JSm), họ kim mao (Dicksoniaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, ngọt, hơi cay, tính ấm, vào kinh can, thận - Tác dụng: bổ can thận, mạch gân cốt, trừ phong thấp, cố thận - Ứng dụng lâm sàng: chữa đau lưng, đau khớp, suy tủy, tay chân tê mõi, đau nhức trong xương, đái tháo, đái nhiều không cầm, đới hạ, di tinh - Liều dùng: 4-12g Thuốc cùng nhóm: hải mã, tục đoạn, cáp giới, cốt toái bổ, lộc nhung, thỏ ty tử, nhục thung dung, dâm dương hoắc sanofi~synthelabo 339 Cẩu tích sanofi~synthelabo 340 THUỐC BỔ DƢƠNG . Bài thuốc bổ dƣơng: Bát vị: Sơn thù, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả, Hoài sơn, Thục địa, Phụ tử chế, Nhục quế.(tức bài Lục vị gia thêm Phụ tử chế và Nhục quế) sanofi~synthelabo 341 PHƢƠNG TỄ TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN MỤC TIÊU 1. Trình bày 3 cách kê đơn thuốc y học cổ truyền 2. Trình bày thành phần và công dụng của 19 phương thuốc cổ truyền thường sử dụng sanofi~synthelabo 342 CÁCH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN 1. Khái niệm Đơn thuốc là một khâu cuối cùng của người thầy thuốc trong chẩn đoán và điều trị người bệnh. Đơn thuốc phải phản ánh được đầy đủ các yêu cầu của phương pháp chữa bệnh đã đề ra, chú ý đến toàn bộ triệu chứng của bệnh cảnh, điều hòa âm dương đạt yêu cầu chữa bệnh tốt. Kê đơn thuốc đông y cũng phải theo đúng thủ tục đã qui định trong chế độ kê đơn thuốc để đảm bảo an toàn cho người bệnh. Việc gia giảm các vị thuốc biểu hiện tính chất biện chứng luận trị của y học dân tộc để cho phù hợp với bệnh cảnh người bệnh, nhưng tránh tùy tiện gây tai hại và lãng phí thuốc men. sanofi~synthelabo 343 CÁCH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN Có 3 cách kê đơn thuốc Kê đơn theo biện chứng luận trị (còn gọi là theo lý luận đông y). Kê đơn theo nghiệm phương, theo kinh nghiệm dân gian. Kê đơn theo toa căn bản (áp dụng thuốc nam chữa bệnh thông thường). sanofi~synthelabo 344 CÁCH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN 1.2. Những điểm chú ý khi kê đơn thuốc - Không cho thuốc quá 10 ngày - Tên thuốc ghi cho rõ, tránh viết tắt - Lượng thuốc ghi rõ ràng, đơn vị đo lường theo đơn vị đã được nhà nước qui định: theo gam (g), centigam (0,01g), . . . - Tránh tẩy xóa, khi xóa sửa thuốc phải ký tên bên cạnh, . . . sanofi~synthelabo 345 1.3. Các cách kê đơn thuốc 1.3.1. Kê đơn theo Biện chứng luận trị Điều kiện cần thiết để đơn theo cách này là phải: Nắm vững lý luận đông y: Học thuyết âm dương khí huyết, học thuyết tạng phủ, kinh lạc Biết cách chẩn đoán đông y, tìm ra được hội chứng bệnh Đề ra phương pháp chữa thích hợp Nhớ được một số bài thuốc và tính năng các vị thuốc đã học. Kê đơn theo biện chứng luận trị có hai cách: sanofi~synthelabo 346 1. Kê đơn theo cổ phƣơng gia giảm Cổ phương là những bài thuốc có kinh nghiệm điều trị tốt, được người xưa truyền lại. Thường một hội chứng bệnh tật có một bài thuốc tương ứng Vì bệnh cảnh lâm sàng phức tạp, mỗi cổ phương chỉ thích ứng được với nguyên nhân, tính chất và triệu chứng chính của bệnh, nên tùy theo tình hình cụ thể về sức khỏe và bệnh tật người bệnh, người ta có thể thêm, bớt điều chỉnh vị thuốc và liều lượng cho thích hợp. Các dạng thuốc có nhiều, tùy theo sự cần thiết của việc chữa bệnh, người thầy thuốc có thể dùng thuốc thang, thuốc tán, hoàn, rượu thuốc... Thí dụ: Cảm mạo phong hàn biểu thực với các chứng sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, không có mồ hôi, ho, mạch phù khẩn dùng bài Ma hoàng thang. Nếu vật vã, phiền khát thêm thạch cao để thanh lý nhiệt gọi là Đại thanh long thang. sanofi~synthelabo 347 1. Kê đơn theo cổ phƣơng gia giảm Khí hư, người mệt mỏi, thở ngắn gấp, tay chân yếu, ăn kém, chậm tiêu, bụng đầy... dùng bài Tứ quân. Nếu tích trệ thức ăn thêm tần bì gọi là Dĩ công tán. Nếu tỳ khí hư hàn có đàm ẩm thêm tần bì, bán hạ gọi là Lục quân tử thang... Kê đơn thuốc theo cách luận trị dùng cổ phương gia giảm thể hiện được đầy đủ tính chất biện chứng luận trị của đông y, tiếp thu được kinh nghiệm của đời xưa, có hiệu quả chữa bệnh tốt, tuy nhiên đòi hỏi người thầy thuốc phải nhớ nhiều bài thuốc. Trong điều kiện thiếu thuốc hiện nay, việc thực hiện kê đơn gặp nhiều khó khăn, một số người dễ vận dùng máy móc. sanofi~synthelabo 348 2.Kê đơn theo đối pháp lập phƣơng Sau khi đề ra được phương pháp chữa bệnh, căn cứ vào tác dụng của các vị thuốc rồi kê đơn theo nguyên tắc quân, thần, tá, sứ và gia giảm tạo thành đơn thuốc (thực chất đơn thuốc này gần giống cổ phương). Thí dụ: bệnh thấp tim có: sưng đau các khớp, sốt, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ, mạch phù sác. Pháp chữa: khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết, lợi niệu. Thổ phục linh 16g Hy thiêm 12g Khu phong (giải dị ứng) Phòng phong 08g Ké đầu ngựa 16g Kim ngân hoa 16g Thanh nhiệt giải độc Sài đất 16g (Chống nhiễm trùng) Kê huyết đằng 12g Hoạt huyết (chống viêm) Ngưu tất 12g Y dĩ 12g Lợi niệu Sa tiền 12 g sanofi~synthelabo 349 2.Kê đơn theo đối pháp lập phƣơng Ngoài ra, nếu bệnh nhân ăn kém thêm hoài sơn 12g, bạch truật 8g. Ngủ ít thêm táo nhân 8g, bá tử nhân 8g... Kê đơn thuốc theo phương pháp này đảm bảo được mọi mặt yêu cầu của việc chữa bệnh theo nguyên tắc biện chứng luận trị đông y: linh hoạt sử dụng các vị thuốc sẵn có trong tay, dùng các vị thuốc có trong nước, cán bộ tây y học y học dân tộc dễ sử dụng, liên hệ tây y dễ dàng, không phải nhớ quá nhiều bài thuốc. sanofi~synthelabo 350 1.3.2. Kê đơn theo kinh nghiệm gia truyền (Nghiệm phƣơng) Thường là cách dùng thuốc theo kinh nghiệm dân gian chữa một số bệnh nhất định hay một số chứng bệnh nhất định. Thí dụ: - Dùng bồ công anh 100g uống nước, bã đắp tại chỗ chữa viêm tuyến vú. - Dùng cỏ sữa nhỏ lá chữa lỵ - Dùng dầu hạt mù u chữa ghẻ Hiện nay nhờ tổng kết kinh nghiệm chữa bệnh và thử tác dụng dược lý của thuốc, nhiều bài thuốc đã được bào chế sẵn và bán ở thị trường sanofi~synthelabo 351 1.3.3. Kê đơn theo toa căn bản Ðã xây dựng và áp dụng ở miền nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp, và ở miền Bắc sau khi hoà bình lập lại do Bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng lập phương. Toa thuốc căn bản có 6 tác dụng và 10 vị thuốc sau đây: - Lợi tiểu: Rễ tranh; - Nhuận gan: rau má; - Nhuận trường: muồng trâu; - Nhuận huyết: cỏ mực; - Giải độc cơ thể: mần chầu, cam thảo đất, ké đầu ngựa; - Kích thích tiêu hoá: Gừng, củ sả, vỏ quít. Và gia giảm theo trạng thái bệnh lý, cùng một số dược liệu có thể thay thế được trong 10 vị, tuỳ dược liệu từng địa phương sẳn có. sanofi~synthelabo 352 2. Một số phƣơng thuốc cổ truyền 2.1. Phƣơng thuốc phát tán phong hàn (tân ôn giải biểu) Quế chi thang Quế chi 12g Sinh khương 8g Bạch thược 12g Đại táo 16g Cam thảo 4g Cách dùng: sắc vũ hỏa, uống làm 3 lần trong ngày; uống xong ăn cháo nóng, mùa đông đắp chăn ấm cho ra mồ hôi râm rấp Tác dụng: giải cơ phát biểu, điều hòa dinh vệ sanofi~synthelabo 353 2. Một số phƣơng thuốc cổ truyền Ứng dụng lâm sàng: - Chữa chứng ngoại cảm phong hàn thuộc biểu hư: sốt, đau đầu, ra mồ hôi, sợ gió, ngạt mũi hay chảy nước mũi trong, không khát, rêu lưỡi trắng, mạch phù hoãn. - Chữa chứng nôn khi có thai vì dinh vệ không điều hòa - Chữa cảm mạo, thương hàn kèm theo hen suyễn, dùng bài này gia thêm hậu phác, hạnh nhân là các thuốc chữa hen suyễn gọi là Quế chi gia hậu phác hạnh nhân thang. - Chữa chứng cảm mạo do lạnh kèm vai gáy cứng đau, gia thêm vị Cát căn có tác dụng đưa tân dịch đi lên gọi là bài Quế chi gia Cát căn thang. - Chữa các chứng đau các khớp do phong hàn thấp (viêm khớp dạng thấp) dùng bài Quế chi thang có tác dụng khu phong tán hàn, ôn thông kinh lạc gia thêm các thuốc trừ phong thấp như khương hoạt, phòng phong... Các phương khác: Ma hoàng thang sanofi~synthelabo 354 2. Một số phƣơng thuốc cổ truyền 2.2. Phƣơng thuốc phát tán phong nhiệt (tân lƣơng giải biểu) Tang cúc ẩm Tang diệp 10g Cúc hoa 6g Bạc hà 4g Liên kiều 6g Lô căn 6g Hạnh nhân 6g Cát cánh 4g Cam thảo 4g Công năng: phát tán phong nhiệt, chỉ ho Công dụng: chữa cảm nhiệt có phát ban, ho Cách dùng: sắc vũ hỏa, uống nóng, hoặc hãm bằng nước sôi uống nhiều lần trong ngày sanofi~synthelabo 355 2. Một số phƣơng thuốc cổ truyền 2.3. Phƣơng thuốc thanh nhiệt giải độc Ngân kiều tán Kim ngân hoa 40g Liên kiều 40g Bạc hà 24g Lá tre 16g Cát cánh 24g Đậu xị 20g Hoa kinh giới 16g Ngưu bàng tử 24g Cam thảo sống 20g Cách dùng: Tán thành bột, lấy 24g sắc với nước uống. Bệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaigiang_yk34_ydhct_baigiangyhoc_blogspot_7313.pdf
Tài liệu liên quan