Mục tiêu
• Sau khi hoàn thành chương sinh viên
có thể hiểu được:
– Khái niệm và cơ sở của thuế GTGT
– Các đối tượng
– Căn cứ tính thuế
– Qui định khấu trừ: các nguyên tắc, hóa
đơn chứng từ.
2KHÁI NIỆM
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG LÀ MỘT LOẠI
THUẾ GIÁN THU ĐÁNH VÀO KHOẢN
GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA HÀNG HÓA
DỊCH VỤ PHÁT SINH TRONG QUÁ
TRÌNH TỪ SẢN XUẤT, LƯU THÔNG
ĐẾN TIÊU DÙNG
102 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 5: Thuế giá trị gia tăng Value Added Tax - Nguyễn Đăng Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nộp
• Trong đó thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế
GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hóa đơn
GTGT (= Giá tính thuế x thuế suất)
Số thuế
GTGT phải
nộp
=
Thuế
GTGT đầu
ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
được khấu
trừ
75
PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
• Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT
ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV dùng cho
sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT;
số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế của HH nhập
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế thay cho phía
nước ngoài
• Trường hợp HH, DV mua vào là loại được dùng
chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá bán
đã có thuế và phương pháp tính đã nêu ở phần
giá tính thuế (GTT/1+%TS thuế GTGT)
76
PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Các trường hợp:
• Thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn
cao hơn thuế suất đã được qui định tại
các văn bản quy phạm pháp luật:
– Nếu bên bán kê khai theo HĐ được
khấu trừ theo HĐ
– Nếu không thì kê khai theo qui định
• Nếu thấp hơn thì khấu trừ theo thuế
suất ghi trên hóa đơn
77
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là
thuế GTGT của HH, DV, TSCĐ dùng cho
sản xuất kinh doanh HH, DV chịu thuế
GTGT
– Trường hợp tổn thất không được bồi thường
– Trường hợp HH có hao hụt tự nhiên
– Các HH, DV hình thành TSCĐ là nhà ăn ca,
nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để
xe, nhà vệ sinh, bể nước
được khấu trừ toàn bộ
78
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng
đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HH,
DV chịu thuế và không chịu thuế GTGT
thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT
đầu vào của HH, DV dùng cho sản xuất
kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT.
• Nếu không hạch toán riêng được thì
khấu trừ theo tỷ lệ % trên doanh thu
79
Ví dụ
Chỉ tiêu SP A (TS
10%)
SP B
(không CT)
Tổng
Doanh thu (tỷ đ) 720 480 1.200
Tỷ trọng (%) 60 40
Thuế GTGT đầu vào (tỷ đ) 50
Thuế đầu vào
được khấu trừ
50 x 60% = 30 tỷ đ
80
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế GTGT của các loại TSCĐ phục vụ cho
SX vũ khí..; của các tổ chức tín dụng; doanh
nghiệp KD tái bảo hiểm; bảo hiểm nhân thọ,
KD chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh,
cơ sở đào tạo; máy bay dân dụng, du
thuyền không sử dụng cho mục đích KD
vận chuyển hành khách hay HH.
• Đối với xe ô tô <=9 chỗ ngồi, được khấu trừ
thuế tương ứng với mức tối đa 1,6 tỷ.
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Cơ sở sản xuất khép kín, hạch toán tập trung
nếu sử dụng HH, DV không chịu thuế để sx ra
HH, DV chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ.
• Dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn,
sx khép kín nhưng trong giai đoạn đầu tư XD
cơ bản có cung cấp HH, DV không chịu thuế
thì:
– Được khấu trừ thuế đầu vào hình thành nên
TSCĐ
– Chia theo tỷ lệ % đối với HH, DV không sử
dụng để đầu tư TSCĐ
82
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Trường hợp dự án đầu tư vừa sản xuất
kinh doanh HH, DV chịu thuế và không
chịu thuế thì số thuế GTGT đầu vào
được tạm khấu trừ theo tỷ lệ trên doanh
thu trong phương án KD.
• Số thuế tạm khấu trừ sẽ được điều
chỉnh theo tỷ lệ % trong 3 năm kể từ khi
có doanh thu.
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế GTGT đầu vào của HH để khuyến
mãi, quảng cáo, cho, biếu, tặng phục vụ
cho sản xuất kinh doanh vẫn được khấu
trừ
• Số thuế đã nộp theo quyết định ấn định
của cơ quan hải quan được khấu trừ
toàn bộ (trừ gian lận, trốn thuế).
84
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế đầu vào dùng cho sản xuất kinh
doanh HH, DV không chịu thuế thì không
được khấu trừ, trừ 2 trường hợp: viện trợ
nhân đạo và thăm dò, phát triển mỏ
dầu khí
• Thuế phát sinh trong kỳ nào thì kê khai
khấu trừ ngay trong kỳ đó. Nếu có sai sót
thì được kê khai bổ sung trước khi cơ
quan thuế có quyết định kiểm tra thuế tại
trụ sở người nộp thuế
85
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ thì hạch toán vào chi phí hoặc tính
vào nguyên giá TSCĐ
• Các VP tổng công ty, tập đoàn không
trực tiếp kinh doanh và các đơn vị
SNHC thì không được khấu trừ hay
hoàn thuế GTGT đầu vào. Nếu có KD,
cung cấp DV thì phải kê khai riêng.
86
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• Thuế đầu vào dùng cho các hoạt động
không kê khai tính nộp thuế được khấu
trừ toàn bộ.
• Các trường hợp được ủy quyền bằng
văn bản thì được khấu trừ thuế.
• Bên nhận vốn góp các TS mua mới của
cá nhân, tổ chức góp vốn thì được khấu
trừ thuế đầu vào
87
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
• CSKD chuyển đổi từ PP trực tiếp sang
PP khấu trừ chỉ được khấu trừ đối với
các HĐ phát sinh kể từ kỳ kê khai, nộp
thuế đầu tiên theo PP khấu trừ.
• Ngược lại, nếu có số thuế chưa được
khấu trừ (hoàn thuế) thì được tính vào
chi phí khi tính thuế TNDN hoặc hoàn
thuế
88
Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
cho các hóa đơn:
– không ghi thuế GTGT;
– không ghi đúng tên, địa chỉ, mã số thuế;
– hóa đơn chứng từ giả, hóa đơn bị tẩy xóa,
hóa đơn khống;
– hóa đơn ghi không đúng giá trị thực tế của
HH, DV
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ
ĐIỀU KIỆN ĐỂ KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO
• Có hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp
thuế ở khâu NK hoặc chừng từ nộp
thuế thay cho phai nước ngoai
• Có chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt đối với HH, DV mua vào từ 20
triệu đ trở lên
90
ĐỐI VỚI TS 0%
Đối với HH, DV xuất khẩu cần phải có
đầy đủ các thủ tục
• Hợp đồng bán HH, gia công HH, cung
ứng DV cho các tổ chức, cá nhân nước
ngoài; hợp đồng ủy thác xuất khẩu và
biên bản thanh lý hợp đồng
• Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có
xác nhận của cơ quan hải quan đã XK
• HH, DV xuất khẩu phải thanh toán qua
ngân hàng. Xem giáo trình cho các hình
thức cụ thể của việc thanh toán qua
ngân hàng.
ĐỐI VỚI TS 0%
Đối với hàng hóa đƣợc coi là XK
Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo qui định
của pháp luật thương mại về hoạt động mua,
bán HH quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công HH với nước ngoài, thủ tục bao
gồm:
– HĐ gia công xuất khẩu và các phụ kiện HĐ nếu có
– Hóa đơn GTGT ghi rõ giá gia công và số lượng hàng
gia công và tên cơ sở nhận hàng
– Phiếu chuyển giao sản phẩm gia công chuyển tiếp có
đủ xác nhận của bên giao và bên nhận và xác nhận
của hải quan
– Phải thanh toán qua ngân hàng
Hàng hóa XK tại chỗ theo qui định của
pháp luật:
– HĐ bán HH ký với nước ngoài
– Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu – nhập
khẩu tại chỗ có xác nhận của hải quan về
hàng hóa đã giao
– Thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự
do chuyển đổi
– Hóa đơn GTGT của hàng hóa xuất khẩu tại
chỗ
– Hàng hóa XK tại chỗ của doanh nghiệp phải
phù hợp với qui định tại giấy phép đầu tư.
Hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án
đầu tư ở nước ngoài
– Tờ khai hải HH XK
– Phù hợp với Danh mục HH XK để thực hiện
dự án do Bộ thương mại cấp
– HĐ ủy thác xuất khẩu (trường hợp ủy thác)
• HH, vật tư do cơ sở kinh doanh trong
nước bán cho DN Việt Nam để thực
hiện công trình xây dựng ở nước ngoài
và thực hiện giao HH tại nước ngoài:
– Tờ khai hải HH XK
– Phù hợp với Danh mục HH XK để thực
hiện dự án do Bộ thương mại cấp
– HĐ mua bán ký giữa CSKD trong nước và
DN VN thực hiện công trình ở nước ngoài
– HĐ ủy thác xuất khẩu (trường hợp ủy thác)
– Chứng từ thanh toán qua NH
– Hóa đơn GTGT bán hàng hóa
96
PHƢƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
• Cơ sở kinh doanh mua, bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý
• Các cơ sở kinh doanh khác, hộ cá nhân
kinh doanh
Xác định thuế GTGT phải nộp
Đối với CSKD mua bán, chế tác vàng bạc đá quý
Số thuế
GTGT phải
nộp
=
GTGT của
vàng bạc, đá
quý
X
Thuế suất thuế
GTGT
GTGT của
vàng bạc, đá
quý
=
Giá TT của
vàng bạc, đá
quý bán ra
-
Giá TT của
vàng bạc, đá
quý mua vào
tương ứng
Xác định thuế GTGT phải nộp
• Nếu có phát sinh GTGT âm (-) thì được
tính bù trừ vào GTGT dương (+) hoặc
bù trù vào kỳ sau trong năm.
• Kết thúc năm, GTGT âm (-) không được
kết chuyển sang năm sau.
99
Xác định thuế GTGT phải nộp
• Đối với các trường hợp nộp trực tiếp trên
doanh thu:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Doanh
thu
X
Tỷ lệ % trên
doanh thu
Xác định thuế GTGT phải nộp
• Đối với cá nhân hộ KD chưa thực hiện
hoặc thực hiện chưa đầy đủ hóa đơn
mua, bán HH, DV thì nộp thuế theo PP
khoán
CÒN TIẾP
102
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thue_chuong_5_thue_gia_tri_gia_tang_value_added_ta.pdf