TỔNG QUAN
Đây là loại thuế thường gọi là thuế quan
và đánh vào các hàng hóa được giao
thương qua biên giới
Là một trong các loại thuế ra đời sớm
nhất
Được ban hành lần đầu tiên vào năm
1951
Đã được sửa đổi nhiều lần, lần gần nhất
là 2016
51 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế xuất, nhập khẩu - Nguyễn Đăng Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
1
TỔNG QUAN
Đây là loại thuế thường gọi là thuế quan
và đánh vào các hàng hóa được giao
thương qua biên giới
Là một trong các loại thuế ra đời sớm
nhất
Được ban hành lần đầu tiên vào năm
1951
Đã được sửa đổi nhiều lần, lần gần nhất
là 2016
2
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa xuất, nhập
khẩu qua, cửa khẩu
biên giới Việt Nam
3
Hàng hóa xuất
khẩu từ thị trường
trong nước vào
khu phi thuế quan
và nhập khẩu từ
khu phi thuế quan
vào trong nước
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
4
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và
HH xuất khẩu, nhập khẩu của DN thực
hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân
phối
5
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
HH quá cảnh, chuyển khẩu hoặc mượn
đường qua VN
HH viện trợ nhân đạo, HH viện trợ không
hoàn lại theo qui định
HH từ khu phi thuế quan XK ra nước
ngoài và HH nhập khẩu từ nước ngoài
vào khu phi thuế quan và giữa các khu phi
thuế quan với nhau
HH là phần dầu khí dùng để trả thuế tài
nguyên cho NN
6
NGƯỜI NỘP THUẾ
Chủ hàng hóa
Tổ chức nhận ủy thác
Cá nhân có HH xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh,
nhập cảnh; gửi hoặc nhận HH qua cửa khẩu, biên giới
VN
Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho
người nộp thuế, bao gồm:
Đại lý làm thủ tục hải quan được ủy quyền
DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo qui định của Luật
các tổ chức tín dụng
Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà
biếu, quà tặng của cá nhân
Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN
Người khác được ủy quyền nộp thuế thay theo qui định của PL
7
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
HH áp dụng theo tỷ lệ %
- Trị giá tính thuế
- Thuế suất:
Thuế XK được qui định cho từng mặt
hàng tại biểu thuế xuất khẩu (cập nhật
theo từng năm)
8
Giá tính thuế
Xuất khẩu: Giá FOB (Free on Board) hoặc
DAF (Delivered at Frontier)
Nhập khẩu: CIF (Costs, Insurance and
Freight) hoặc DAF
9
Căn cứ xác định TGTT NK
1. PP trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu.
2. PP trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
giống hệt.
3. PP trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
tương tự.
4. PP trị giá khấu trừ.
5. PP trị giá tính toán.
6. Phương pháp suy luận xác định trị giá tính
thuế.
10
PP trị giá giao dịch
Người mua không bị hạn chế quyền định
đoạt hoặc sử dụng HH
Giá cả không phụ thuộc vào những ĐK hay
các khoản thanh toán có thể dẫn đến việc
không xác định được giá
Khi bán lại, người mua không phải trả thêm
bất kỳ khoản tiền nào từ tiên thu được
Người mua và người bán không có mối quan
hệ đặc biệt hoặc mối quan hệ đó không ảnh
hưởng đến giá trị giao dịch
11
PP trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu giống hệt.
Hàng giống hệt phải được NK cùng ngày
hoặc trong vòng 60 ngày trước và sau
Có cùng điều kiện về cấp độ thương mại và
số lượng. Nếu khác số lượng thì điều chỉnh
giá về cùng cấp số lượng, hoặc TM
ĐK về quãng đường và phương thức vận
tải, bảo hiểm
Có cùng xuất xứ, nhà sản xuất
Lấy trị giá giao dịch thấp nhất sau điều
chỉnh
12
PP trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu tương tự
Hàng giống hệt phải được NK cùng ngày
hoặc trong vòng 60 ngày trước và sau
Có cùng điều kiện về cấp độ thương mại và
số lượng. Nếu khác số lượng thì điều chỉnh
giá về cùng cấp số lượng, hoặc TM
ĐK về quãng đường và phương thức vận tải,
bảo hiểm
Có cùng xuất xứ, có thể khác nhà sản xuất
Lấy trị giá giao dịch thấp nhất sau điều chỉnh
13
PP trị giá khấu trừ.
Đơn giá bán trên thị trường VN
Đơn giá tương ứng với số lượng HH
được bán ra đủ để hình thành đơn giá
Khấu trừ:
Chi phí VC, BH, khác sau khi NK
Thuế, phí và lệ phí phải nộp sau khi NK
Hoa hồng hoặc CP chung và lợi nhuận
14
PP trị giá tính toán.
Chi phí trực tiếp để SX HH NK
Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong
hoạt động bán hàng hóa cùng phẩm cấp
ở nước XK.
Các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các
CP liên quan
15
Phương pháp suy luận
Giá bán HH trên thị trường nội địa nước XK
Giá bán HH để XK đến nước khác
Chi phí sản xuất HH, trừ các chi phí SXHH
được sử dụng trong PP tính toán
Giá tính thuế tối thiểu
Các loại giá áp đặt hoặc giả định
Sử dụng giá trị cao hơn trong 2 giá trị thay
thế
16
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Thuế suất thuế NK có 3 loại:
- TS ưu đãi áp dụng cho HH có xuất xứ từ
nước, nhóm nước thực hiện đối xử tối huệ
quốc
- TS ưu đãi đặc biệt được qui định cụ thể
cho từng mặt hàng tại các Quyết định của
Bộ tài chính
- TS thông thường áp dụng đối với HH
không được qui định trong hai khoản trên,
bằng 1,5 lần thuế suất ưu đãi
17
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Nếu hàng hoá nhập khẩu quá mức vào
VN, có sự trợ cấp, bán phá giá, có sự
phân biệt đối xử đối với hàng hoá XK của
VN thì bị áp dụng thuế chống trợ cấp,
chống bán phá giá, thuế chống phân biệt
đối xử, thuế để tự vệ
Các qui định này được hướng dẫn riêng
18
Bao gồm:
Tăng mức thuế NK đối với hàng NK quá
mức
Áp thuế chống bán phá giá đối với HH bán
phá giá (Pháp lệnh chống bán phá giá)
Thuế chống trợ cấp đối với HH được trợ
cấp NK vào VN
Thuế chống phân biệt đối xử đối với HH
được NK vào VN có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có
sự phân biệt đối xử về thuế NK đối với HH
VN
19
PP TÍNH THUẾ
Trường hợp số lượng HH XK, NK thực tế có chênh
lệch so với hóa đơn thương mại do tính chất của
HH, phù hợp với điều kiện giao hàng thì căn cứ
trên hóa đơn thực tế thanh toán để tính thuế
Số tiền thuế XK,
NK phải nộp
=
Trị giá tính
thuế
X
Thuế suất của
từng mặt hàng
20
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
HH áp dụng thuế tuyệt đối
- Số lượng HH XK, NK
- Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị HH
Số tiền
thuế XK,
NK phải
nộp
=
Số lượng đơn vị
từng mặt hàng
thực tế XK, NK
ghi trong tờ khai
HQ
X
Mức thuế
tuyệt đối qui
định trên
một đơn vị
HH
21
Mô tả mặt hàng
Mức thuế
(USD/chiếc)
1. Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe),
có dung tích xi lanh:
- Dưới 1.000 cc 10.000
-Từ 1.000 cc trở lên 200% hoặc
150% + 10.000
- Xe khác: + trên 1.000cc nhưng không quá
2.500cc
+ trên 2.500cc
X +10.000
X +15.000
MỨC THUẾ NHẬP KHẨU TUYỆT ĐỐI
Đối với xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã
qua sử dụng (Theo Nghị định 125/2017)
22
Trong đó: X là giá tính thuế xe ô tô cũ x thuế
suất của dòng xe mới cùng loại trong biểu
thuế NK
Mô tả mặt hàng
Mức thuế
(USD/chiếc)
2. Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi(kể cả lái
xe), có dung tích xi lanh:
- Dưới 2.500cc X +10.000
- Từ 2.500cc trở lên X +15.000
23
THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ
Thời điểm tính thuế là ngày đăng ký tờ
khai HQ.
Thời điểm cơ quan chấp nhận tờ khai HQ điện
tử hoặc tờ khai giấy.
Nếu không chấp nhận thì phải thông báo bằng
văn bản hoặc bằng phương tiện điện tử.
Đối với trường hợp HH thuộc đối tượng
không chịu thuế, được miễn thuế, hoặc
thay đổi mức thuế suất thì thời điểm tính
thuế được tính lại từ ngày đăng ký mới
24
THỜI HẠN NỘP THUẾ
HH xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp thuế
trước khi thông quan hoặc giải phóng
hàng hóa
Trong trường hợp có bảo lãnh của các tổ
chức tín dụng thì được thông quan nhưng
phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được
thông quan hoặc giải phóng HH.
Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ
ngày đăng ký TKHQ.
25
THỜI HẠN NỘP THUẾ
Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu
tiên theo quy định của Luật hải quan được
thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải
quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng
hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ
mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này
mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải
nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp
theo quy định của Luật quản lý thuế.
26
THỜI HẠN NỘP THUẾ
DN được áp dụng chế độ ưu tiên khi:
a) Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
trong 02 năm liên tục;
b) Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm
đạt mức quy định;
c) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế
điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
nối mạng với cơ quan hải quan;
d) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng;
đ) Có hệ thống kiểm soát nội bộ;
e) Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán,
kiểm toán.
27
THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
Điều kiện áp dụng:
Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam
và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ
thể;
Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn
cản sự hình thành của ngành sản xuất trong
nước.
28
THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
Nguyên tắc áp dụng:
Chỉ áp dụng ở mức độ cần thiết, hợp lý
Chỉ áp dụng sau khi đã điều tra và căn cứ vào
kết luận điều tra
Áp dụng đối với HH bán phá giá vào VN
Không được gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế -
xã hội trong nước.
Thời hạn áp dụng không quá 5 năm kể từ
ngày quyết định áp dụng có hiệu lực.
Trường hợp cần thiết thì gia hạn.
29
THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP
Điều kiện áp dụng:
Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ
cấp theo quy định pháp luật;
b) Hàng hóa nhập khẩu là nguyên nhân
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng
kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc
ngăn cản sự hình thành của ngành sản
xuất trong nước.
30
THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP
Nguyên tắc áp dụng: tương tự như thuế
chống bán phá giá.
Thời hạn áp dụng: tương tự như thuế
chống bán phá giá.
31
THUẾ TỰ VỆ
Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập
khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc
tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá
của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh
trực tiếp được sản xuất trong nước;
Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá
hàng hóa nhập khẩu gây ra hoặc đe doạ gây ra
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng
hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp
trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành sản xuất trong nước.
32
THUẾ TỰ VỆ
Nguyên tắc áp dụng:
Được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần
thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước
và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng
cao khả năng cạnh tranh;
Chỉ áp dụng sau khi đã điều tra và căn cứ vào
kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế
tự vệ tạm thời;
Được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối
xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
33
THUẾ TỰ VỆ
Thời hạn áp dụng: không quá 4 năm hoặc
có thể được gia hạn không quá 6 năm tiếp
theo với điều kiện vẫn còn thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong
nước.
34
MIỄN THUẾ
HH của tổ chức cá nhân nước ngoài được
hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
HH nằm trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế
của người xuất cảnh, nhập khẩu
HH nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn
thuế
HH là tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng
của tổ chức, cá nhân VN hoặc nước ngoài
mang vào VN hoặc mang ra VN trong mức
qui định
35
MIỄN THUẾ
HH mua bán, trao đổi qua biên giới của
cư dân biên giới thuộc Danh mục HH
trong định mức.
HH được miễn thuế XK, NK theo điều ước
quốc tế
HH có giá trị hoặc có số tiền thuế phải nộp
dưới mức tối thiểu
NL, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia
công Sp XK; SP hoàn chỉnh Nk để gắn
vào Sp gia công; SP gia công XK.
36
MIỄN THUẾ
NL, vật tư, linh kiện NK để sản xuất hàng
XK.
HH sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại
khu phi thuế quan không sử dụng NL, linh
kiện NK từ nước ngoài khi NK vào thị
trường trong nước.
37
MIỄN THUẾ
HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái
nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
Để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu Sp, sự
kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật; để thử
nghiệm, nghiên cứu, phát triển SP; máy móc,
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ cho
công việc trừ trường hợp thiết bị vận tải..
Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng thay thế,
sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc
tậm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu
bay VN ở nước ngoài; để cung ứng cho tàu
biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng VN.
38
MIỄN THUẾ
HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
Phương tiện quay vòng theo phương thức
tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
HH kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời
hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian
gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc
đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số
tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập,
tái xuất.
39
MIỄN THUẾ
Hàng hóa không nhằm mục đích thương
mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu;
ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng
mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố
định của đối tượng được hưởng ưu đãi
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư
40
MIỄN THUẾ
Giống cây trồng, vật nuôi dùng vào lĩnh
vực nông, lâm, ngư nghiệp; phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật loại trong nước
chưa SX được
NL, vật tư, linh kiện trong nước chưa SX
được NK của dự án đầu tư thuộc danh
mục ngành, nghề, địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, DN
công nghệ cao, DN khoa học và công
nghệ được miễn thuế Nk trong 5 năm kể
từ khi bắt đầu sản xuất
41
MIỄN THUẾ
NL, vật tư, linh kiện NK trong nước chưa
sản xuất được của dự án đầu tư để sản
xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu
tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế
nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ
khi bắt đầu sản xuất.
Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt
động dầu khí.
42
MIỄN THUẾ
Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề
ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được
miễn thuế đối với:
HH nhập khẩu để tạo TSCĐ của cơ sở đóng tàu, bao gồm:
máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để
lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị;
nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để
chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc,
thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục
vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong
nước chưa sản xuất được;
HH nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh
kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ
cho việc đóng tàu;
Tàu biển xuất khẩu.
43
MIỄN THUẾ
Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh
kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ
hoạt động in, đúc tiền.
Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần
mềm.
44
MIỄN THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi
trường, bao gồm:
Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư
chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất
được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước
thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi
trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm
môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái
chế, xử lý chất thải.
HH nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa
sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
45
MIỄN THUẾ
HH nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư
chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài
liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực
tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
DN KH&CN, đổi mới công nghệ.
HH nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an
ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải
chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất
được.
HH xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an
sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
46
GIẢM THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong
quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu
bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền giám định chứng nhận thì
được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất
thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát
toàn bộ thì không phải nộp thuế.
Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế.
47
HOÀN THUẾ
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu,
thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa
nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu,
xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập
khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế.
Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu
nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
được hoàn thuế xuất khẩu và không phải
nộp thuế nhập khẩu.
48
HOÀN THUẾ
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu
nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
được hoàn thuế nhập khẩu và không phải
nộp thuế xuất khẩu;
Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất
khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
49
HOÀN THUẾ
Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển của các tổ chức, cá nhân được
phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi
thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi
công xây dựng, lắp đặt công trình, phục
vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài
hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
3 trường hợp đầu chỉ được hoàn thuế khi
HH chưa qua sử dụng, gia côn, chế biến.
50
HẾT
51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thue_chuong_4_thue_xuat_nhap_khau_nguyen_dang_khoa.pdf