Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng (VAT) - Nguyễn Đoàn Châu Trinh

Tại Việt Nam

 Luật thuế GTGT được thông qua ngày 10/5/1997 và

có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 để thay thế thuế doanh

thu.

 Luật thuế GTGT đã được sửa đổi và bổ sung qua:

- Luật số 07/2003/QH11 ngày 26/06/2003 sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật thuế GTGT

- Luật số 57/2005/QH11 ngày 09/12/2005 sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật thuế GTGT & thuế TTĐB.

 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.

pdf9 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng (VAT) - Nguyễn Đoàn Châu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/23/2012 1 CHƯƠNG 4 – THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VALUE ADDED TAX (VAT) NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM KHẢO 1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 2. Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết & hướng dẫn thi hành 1 số điều của luật thuế GTGT. 3 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành 1 số. điều của Luật Thuế GTGT & Nghị định 123/2008/NĐ-CP. 4. Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. 5. Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ -CP . 1. Khái niệm thuế GTGT 2. Lịch sử hình thành và phát triển 3. Ưu nhược điểm của thuế GTGT Pháp nơi khởi nguồn của thuế GTGT 4. HHDV chịu thuế, không chịu thuế 5. Người nộp thuế 6. Căn cứ tính thuế 7. Phương pháp tính thuế 8. Hoàn thuế Thuế giá trị gia tăng (GTGT): loại thuế gián thu đánh trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ (HHDV) trong quá trình luân chuyển từ khi bắt đầu quá trình sản ấ ki h d h h ới khi ới ời iê 1. KHÁI NIỆM ị i tăng xu t, n oan c o t HHDV t tay ngư t u dùng cuối cùng.  Tên gọi: • Pháp: taxe sur la valeur ajoutée • Anh: value added tax (VAT) 2. HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN Tại Việt Nam  Luật thuế GTGT được thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 để thay thế thuế doanh thu.  Luật thuế GTGT đã được sửa đổi và bổ sung qua: - Luật số 07/2003/QH11 ngày 26/06/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT - Luật số 57/2005/QH11 ngày 09/12/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT & thuế TTĐB.  Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008. 1. Khắc phục được tính trùng lắp của thuế doanh thu. 2. Thuế suất tăng, giảm không ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. 3. ƯU ĐIỂM THUẾ GTGT 3. Đảm bảo công bằng 4. Cơ chế tự kiểm soát tốt và hạn chế hiện tượng trốn thuế 5. Khuyến khích xuất khẩu 4/23/2012 2 3. NHƯỢC ĐIỂM THUẾ GTGT 1 Chi phí hành thu lớn 2 Quản lý và yêu cầu hạch toán phức tạp 3 Vẫn tồn tại hiện tượng trốn thuế 4 Tính công bằng chưa cao 4.1. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam 4. HHDV CHỊU & KHÔNG CHỊU THUẾ (Bao gồm hàng hóa dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) 4.2. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: Gồm có 26 nhóm HHDV (Điều 5, chương 1, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12) 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, ắ ẩ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ đánh b t bán ra và ở khâu nhập kh u. 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng. 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 4. Sản phẩm muối. 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. 8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ 11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. 12. Dạy học, dạy nghề 13. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. 4/23/2012 3 16. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, các loại sách theo quy định và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 17. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 18. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm khác. 19. Máy móc, thiết bị, vật tư trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động NCKH, phát triển công nghệ; hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ trong 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo TSCĐ của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho SXKD và để cho thuê. 20. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. 21. Hàng hóa nhập khẩu và HHDV bán cho tổ chức cá nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ trị, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân Việt Nam theo mức quy định; Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. 22. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập tái xuất; hàng tạm xuất tái nhập; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; HHDV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước. 5. NGƯỜI NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân Hàng hóa Sản xuất Thương mại Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Dịch vụ Hàng hóa, dịch vụ Kinh doanh Nhập khẩu 4/23/2012 4 6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 6.1. GIÁ TÍNH THUẾ 6.2. THUẾ SUẤT 0% 5% 10% 6.1. GIÁ TÍNH THUẾ (1) HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra: Giá tính = Giá bán chưa VAT + Khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài - Các khoản phụ thu, phí phải thuế giá bán HHDV nộp NSNN  Áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại: thì giá tính thuế là giá bán đã giảm giá, đã chiết khấu thương mại. 6.1. GIÁ TÍNH THUẾ (2) Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính VAT = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế TTĐB + Thuế TTĐB (3) Đối với HHDV chịu thuế TTĐB : 6.2. THUẾ SUẤT 0% 10% 5% THUẾ SUẤT 0% 1 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ố ế * Áp dụng đối với : 2 Vận tải qu c t 3 HH, DV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu  Trừ một số trường hợp HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu không áp dụng thuế suất 0% KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ SUẤT 0% 1 Tái bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài 2 Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán, dịch vụ tài chính phái sinh ra nước ngoài 3 Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều ra nước ngoài 4 Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; 5 HHDV cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan được tiêu dùng bên ngoài khu phi thuế quan. 4/23/2012 5 THUẾ SUẤT 5% & 10 % 5%: áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. 10%: áp dụng cho tất cả các HHDV là đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu mức thuế suất 0% & 5%. 7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP TRÊN GTGT 7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ 1 Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định * Áp dụng đối với Cơ sở kinh doanh: 7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ 2 Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 3 Trừ các đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp 7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ SỐ SỐ SỐ THUẾ THUẾ GTGT PHẢI NỘP THUẾ GTGT ĐẦU RA GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ = - 7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ  Số thuế GTGT đầu ra Số VAT đầu ra Giá tính VAT của HHDV hị th ế bá Thuế ấtX= c u u n ra su  Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số VAT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu . Cty sản xuất hàng may mặc X trong kỳ tính thuế có tình hình tiêu thụ áo sơ mi như sau: VÍ DỤ MINH HỌA  Bán 100 áo cho DNA, giá bán chưa VAT 100.000 đ/áo  Bán 50 áo cho DN B, giá thanh toán 110.000 đ/áo  Bán cho DN chế xuất 80 áo với giá 115.000 đ/áo. Thuế suất thuế GTGT là 10%.  Thuế VAT đầu ra của Cty X? 4/23/2012 6 Công ty S sản xuất ti vi và chịu thuế suất GTGT là 10%.  Trong kỳ, công ty S tiêu thụ 1.000 chiếc, giá thanh VÍ DỤ MINH HỌA toán là 5.5 triệu đ/chiếc  Số thuế GTGT theo hóa đơn GTGT khi mua NVL trong kỳ là 200 trđ (G/s đủ điều kiện được khấu trừ).  Công ty S thuộc diện nộp thuế theo PPKT.  Tính số thuế GTGT công ty S phải nộp? 7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ Lưu ý: CSKD phải tính và thu VAT của HHDV bán ra; lập hoá đơn phải ghi rõ: giá bán chưa có thuế, VAT và tổng số tiền thanh toán. VAT đầu ra được tính như thế nào nếu HĐ không phải là chứng từ đặc thù chỉ ghi giá thanh toán? ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ 1. Có hoá đơn GTGT hợp pháp mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu 2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng (giá thanh toán ≥ 20 trđ/từng lần) KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ * Hóa đơn GTGT không đúng quy định: 1 Không ghi thuế GTGT (trừ chứng từ đặc thù) Không ghi hoặc không ghi đúng 1 trong các chỉ 2 tiêu: tên, địa chỉ, mã số thuế người bán 3 Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, bị tẩy xóa, làm khống 4 Ghi giá trị không đúng giá trị thực tế GHI SAI MỨC THUẾ SUẤT GTGT Hoá đơn ghi sai mức thuế suất mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì: Trường hợp CSKD bán HHDV CSKD mua HHDV Th ế ất GTGT Kê kh i ộ th ế Đ khấ t ừu su trên HĐ > mức quy định a , n p u GTGT theo mức thuế ghi trên HĐ. ược u r GTGT đầu vào theo mức quy định (*) Thuế suất GTGT trên HĐ < mức quy định Kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế quy định Được khấu trừ GTGT đầu vào theo mức ghi trên HĐ THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. VAT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. 4/23/2012 7  Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.  Nếu không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được tính như sau: LƯU Ý VAT đầu vào được khấu trừ Doanh số HHDV chịu VAT Tổng doanh số HHDV bán ra Tổng VAT đầu vào phát sinh = x DN A sản xuất 2 mặt hàng X và Y, X chịu thuế GTGT (10%), và Y không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT của VÍ DỤ MINH HỌA NVL mua để sản xuất X và Y là 4,5 trđ (DN không hạch toán riêng được). Biết doanh số bán ra của X là 60 trđ, Y là 40 trđ.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ?  Thuế GTGT phải nộp ? THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ VAT đầu vào của hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được khấu trừ. VAT đầu vào của HHDV được cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ VAT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ trong tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. VAT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ. 7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP * Đối tượng áp dụng: Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định Tổ hứ á hâ ớ ài i VN ki h d hc c, c n n nư c ngo tạ n oan không theo Luật Đầu tư & các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. 7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Số thuế GTGT phải nộp GTGT của HHDV chịu thuế bán ra Thuế suấtX= GTGT của HHDV chịu thuế bán ra Giá thanh toán của HHDV bán ra Giá thanh toán của HHDV mua vào tương ứng -= 4/23/2012 8 GIÁ THANH TOÁN Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá bán ghi trên hoá đơn gồm thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. Giá thanh toán của HHDV mua vào là giá trị HHDV mua vào hoặc nhập khẩu bao gồm thuế GTGT, tương ứng với HHDV chịu thuế GTGT bán ra. Số liệu của doanh nghiệp thương mại X trong tháng 5/N:  Mua 5 000 sp A giá mua 10 000 đ/sp để sản xuất VÍ DỤ MINH HỌA . . 5.000 sp B  Bán 4.000 sp B giá bán 14.000 đ/sp  Thuế suất sp A: 5%, sp B: 10% Tính thuế GTGT theo PPTT?  CSKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo PPKT có kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ phải hạch toán riêng VAT đầu vào để kê khai thuế của HHDV theo từng hoạt động kinh doanh và phương pháp tính thuế. LƯU Ý VAT đầu vào được khấu trừ Doanh thu của HHDV chịu VAT theo PPKT Tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ Tổng VAT đầu vào phát sinh = x * Nếu không hạch toán riêng được thì:  CSKD nộp thuế GTGT theo PPTT không được tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ vào doanh số HHDV mua vào để tính GTGT.  Nếu xác định được doanh số của HH DV bán ra nhưng LƯU Ý , không xác định được doanh số mua vào (không có đủ hóa đơn) thì: GTGT = Doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu TỶ LỆ % GTGT TÍNH TRÊN DOANH THU STT LĨNH VỰC % 1 Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá) 10% 2 Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu) 50% 3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu NVL 30% PHƯƠNG PHÁP KHOÁN * Áp dụng đối với: Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ theo quy định  Không xác định, , được doanh số bán ra và mua vào. GTGT = Doanh thu ấn định x Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu 4/23/2012 9 BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH TNCT/DT STT Ngành nghề Tỉ lệ TN chịu thuế Quận Huyện 1 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khai khoáng; công nghiệp chế biến chế tạo; sản xuất và phân phối điện khí đốt , , , nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. 10 8 Riêng: - Hoạt động gia công, sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị. 23 19 BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH TNCT/DT 2 Xây dựng: - Xây dựng có bao thầu NVL. 10 8 - Xây dựng không bao thầu NVL 18 16 3 Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. - Bán buôn. 4 2 Bán lẻ hàng hóa 7 5- . - Bán vàng bạc, đá quý. 0.5 0.5 - Xe hai bánh gắn máy (bao gồm cả xe đạp điện). 2 2 - Đại lý hưởng hoa hồng. 35 31 - Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. 25 21 4 Vận tải kho bãi - Vận tải hành khách. 12 10 - Vận tải hàng hóa. 12 10 - Cho thuê kho bãi và lưu giữ hàng hóa. 28 25 - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải. 33 28 BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH TNCT/DT 5 Dịch vụ ăn uống. Riêng: 23 19 - Nhà hàng, quán rượu, bia, quầy bar. 28 21 6 Dịch vụ lưu trú và dịch vụ khác - Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở; kinh 35 30 doanh khách sạn, nhà nghỉ. - Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; kinh doanh nhà trọ. 28 22 - Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác. 35 30 - Cầm đồ. 36 28 - Dịch vụ khác. 28 25 8. HOÀN THUẾ  CSKD nộp thuế theo PPKT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số VAT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Thá Thuế đầu vào Th ế đầ Luỹ kế số ĐVT: triệu đồng ng kê khai thuế được khấu trừ trong tháng u u ra phát sinh trong tháng Thuế phải nộp thuế đầu vào chưa khấu trừ 12/2010 200 100 1/2011 300 350 2/2011 300 200 8. HOÀN THUẾ * Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê DNNN có VAT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có VAT nộp thừa. * Trong tháng có HHDV xuất khẩu nếu VAT đầu vào chưa được khấu trừ ≥ 200 trđ thì được xét hoàn thuế theo tháng. * Có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thue_chuong_4_thue_gia_tri_gia_tang_vat_nguyen_doa.pdf