Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu - Thuế nhập khẩu - Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Giải thích

• Mậu dịch: mua bán bằng cách vận chuyển hàng hóa từ

nước này sang nước khác.

• Hàng nhập khẩu mậu dịch:hàng nhập khẩu có hợp

đồng, nhập hàng về để kinh doanh

• Phi mậu dịch: hàng hóa không được buôn bán( không

thanh toán) : hnagf biếu tặng, hàng mẫu quảng cáo,

hành lý cá nhân. không có hợp đồng==> hàng hóa phi

mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không để bán

pdf54 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu - Thuế nhập khẩu - Nguyễn Thị Tuyết Trinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU 1. Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/qH13 ngày 4/06/2016 2. Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu . 3NỘI DUNG 2 Những quy định chung2.1 Phương pháp tính thuế2.2 a. KHÁI NIỆM Là một loại thuế đánh vào các hàng hoá mậu dịch, phi mậu dịch được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Giải thích • Mậu dịch: mua bán bằng cách vận chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác. • Hàng nhập khẩu mậu dịch:hàng nhập khẩu có hợp đồng, nhập hàng về để kinh doanh • Phi mậu dịch: hàng hóa không được buôn bán( không thanh toán) : hnagf biếu tặng, hàng mẫu quảng cáo, hành lý cá nhân... không có hợp đồng==> hàng hóa phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không để bán Là nguồn thu cho NSNN b. TÁC DỤNG Bảo hộ và khuyến khích nền sản xuất trong nước TOYOTA Toyota Vieät Nam Toyota Nhaät Baûn Giaù baùn: 48.000 USD >> Giaù baùn: 30.000 USD Haõy ñöa ra haønh vi tieâu duøng cuûa baïn vôùi tinh thaàn “ngöôøi Vieät Nam duøng haøng Vieät Nam”? Neáu ñeå cho xe oâtoâ Toyota Nhaät Baûn ñöôïc töï do nhaäp khaåu vaøo Vieät Nam maø khoâng coù söï ngaên trôû cuûa “haøng raøo thueá quan” thì ñieàu gì seõ dieãn ra? - Nguy cô phaù saûn cuûa neàn coâng nghieäp oâtoâ coøn quaù non yeáu cuûa Vieät Nam. - Maát vieäc laøm, giaûm GDP, tieáp tuïc tuït haäu vaø khoâng theå ñuoåi kòp ngaønh coâng nghieäp oâtoâ tieân tieán cuûa theá giôùi. Taùc ñoäng cuûa haøng raøo thueá quan Toyota Vieät Nam Giaù baùn: 48,000 USD Toyota Nhaät Baûn Giaù baùn: 30,000 USD Thueá NK = 30,000 USDx70% = 21,000 USD Giaù baùn : 30,000 + 21,000 = 51,000 USD > 48,000 USD Thueá TTÑB = 51,000 USDx50% = 25,500 USD Giaù baùn: 51,000 + 25,500 = 76,500 USD >> 48,000 USD Thueá GTGT= 76,500 USDx10% = 7,650 USD Giaù baùn: 76,500 + 7,650= 84,150 USD >>> 48,000 USD Quy ra tieàn Vieät Nam: = 84,150 x 22.400 = 1.884.960.000 ñoàng 2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK • Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm các loại hàng hóa được quy định như sau: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 11 - Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. - Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK 12 1. Công ty A (quận 1) xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài. 2. Công ty B (q.Thủ Đức) bán hàng hoá cho công ty C (Q.9) 3. Ông D đi du lịch nước ngoài và mang về một số hàng hoá xách tay. 4. Ông E sinh sống ở gần biên giới Campuchia, thường xuyên trao đổi hàng hoá với người dân Campuchia. ví dụ STT Đồ dùng, vật dụng ND134/2016 mien thue Định mức 1 Rượu, đồ uống có cồn : - Rượu từ 20 độ trở lên - Rượu dưới 20 độ - Đồ uống có cồn, bia 1,5 lít 2,0 lít 3,0 lít 2 Thuốc lá : - Thuốc lá điếu - Xì gà - Thuốc lá sợi 2400 điếu 20 điếu 250 gam 3 Quần áo, đồ dùng cá nhân Số lượng phù hợp phục vụ cho mục đích chuyến đi 4 Các vật phẩm khác ngoài danh mục 1,2,3,4 Phụ lục này (không nằm trong Danh mục hàng cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) Tổng trị giá không quá 10.000.000 (năm triệu) đồng Việt Nam 13 Ghi chú TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ XNK : ==>NĐ 187/ 2013/NĐ_CP 20/11/2013 (Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài): Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức thì MIỄN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ==>miễn thuế Nk và các loại thuế khác ( nếu có ) < 200.000đ/ người/ 1 lượt: không qua 4 lượt 1 tháng. V IỆ T N A M 16 N Ư Ớ C N G O À I Xuất khẩu Nhập khẩu 2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam 17 2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK Thị trường trong nước Khu phi thuế quan Chịu thuế XNK 18 19 20 Là khu vực nằm trên lãnh thổ thuộc chủ quyền Việt nam, có ranh giới phân chia với khu vực khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất - nhập khẩu Khu phi thuế quan VN  Khu chế xuất  Doanh nghiệp chế xuất  Kho bảo thuế  Kho ngoại quan  Khu kinh tế thương mại đặc biệt 21  Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển  Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại  Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.  Phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên khi xuất khẩu.. 2.1.3 Đối tượng không chịu thuế XNK Giải thích - HH quá cảnh: thuộc sở hữu của tổ chức/cá nhân nước ngoài, phải đi nhờ vào cảng VN. Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là ba mươi ngày( 30 ngày) kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập. 23 1. Công ty A (quận 3) bán hàng hoá cho công ty B (KCX Linh Trung). 2. Doanh nghiệp E (KCX Tân Thuận) bán hàng hoá cho công ty F (KCX Linh Trung) 3. Công ty H (KCX Tân Thuận) xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài. 24 1/ Hàng hóa thuộc diện không chịu thuê xuất khẩu, thuế nhập khẩu: a)Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan. b)Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước. c)Hàng hóa từ trong nước bán vào khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. d)a, b và c đều đúng 2/ Hàng hóa nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: a)Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan. b)Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác. c)Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài. d)a, b và c đều sai d a 2.2. Phương pháp tính thuế Số tiền thuế XKN phải nộp = THuế suất của từng mặt hàng Trị giá tính thuế XNK X 2.2.1 Xác định thuế XNK Số tiền thuế XNK phải nộp được xác định theo công thức a. Trị giá tính thuế XNK Trị giá tính thuế XNK: Số lượng từng mặt hàng thực tế XNK ghi trongTKHQ giá tính thuế tính trên một đơn vị HH X Trị giá tính thuế XNK = 27  Số lượng: Hàng hoá XNK làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng XNK được ghi nhận trên tờ khai hải quan  Giá tính thuế: + Đối với hàng hoá XK là giá bán tại cửa khẩu xuất theo HĐ giá FOB không bao gồm phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I) Ví dụ 1: FOB Cát Lái: có nghĩa cảng xếp hàng là Cát Lái, vị trí chuyển rủi ro người bán Việt Nam cho khách hàng nước ngoài tại cảng Cát Lái của Việt Nam. Giá FOB là giá bán tại cửa khẩu của bên xuất (Giá này không bao gồm chi phí bảo hiểm và vận chuyển) ví dụ: giá tính thuế trường hợp xuất khẩu 1. Công ty CP A xuât khẩu lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, giá bán tại cửa khẩu xuất ( giá FOB) 10.000usd. ==>Trường hợp này giá tính thuế xuất khẩu = 10.000ussd x tỷ giá 2. công ty cp B xuất khẩu lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế XK, giá bán tại cửa khẩu ( CIF= 10.400usd); tổng CP vận tải quốc tế ( F) và CPBH quốc tế ( I) của lô hàng là 400usd ==> gia tính thuế XK = (10.400usd- 400usd) x tỷ giá + Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng (giá CIF) »Lưu ý: Giá ghi trên HĐ quá thấp so với giá mua bán tối thiểu thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dụng theo biểu giá do Chính phủ quy định Ví dụ 2: CIF Cát Lái: Người bán sẽ mua bảo hiểm và chuyển hàng đến cảng Cát Lái, người mua nhận hàng và làm tiếp thủ tục từ địa điểm giao hàng này. Giá CIF là giá mua tại cửa khẩu của bên nhập (giá này đã bao gồm chi phí bảo hiểm, vận chuyển hàng hóa tới cửa khẩu của bên Nhập) ví dụ giá tính thuế nhập khẩu 1. công ty CP D nhập khẩu 1 lô hàng giá mua tại cửa khẩu theo giá CIF là 10.000usd và không phát sinh chi phí bắt kỳ nào. xác định giá tính thuế NK ==> giá tính thuế NK = 10.000ussd x tỷ giá 2. cty G nhập khẩu 1 lô hàng hóa giá mua tại cửa khẩu theo giá FOB là 10.000usd, phát sinh chi phí vận tải 1.000usd; chi phí bảo hiểm 400usd; ==> Giá tính thuế NK = ( 10.000ussd + 1.000ussd+ 400ussd) x tỷ giá 32  Tỷ giá tính thuế xuất, nhập khẩu: căn cứ Điều 21, khoản 3 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan có hiệu lực từ 15/3/2015, hiện tại tỷ giá USD được tính theo tỷ giá vào ngày thứ 5 tuần trước liền kề của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam  Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề ví dụ ==> Giá tính thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu được quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ mua vào chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề, được áp dụng cho tất cả các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần hiện tại  Thuế suất: Thuế suất đối với hàng hoá xuất nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. »+ Đối với hàng hoá nhập NK được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. ==> Thuế suất thuế NK thông thường = 150% thuế suất ưu đãi ( điều 5 thông tư 122/2016 của BTC ban hành) Thuế suất ưu đãi: - Các nước: Cuba, Achentina, Hoa Kỳ, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia, - Các nhóm nước: Liên minh châu âu (EU), . (Hiện tại, có trên 172 nước có thỏa thuận MFN với Việt Nam, tham khảo danh sách các nước có MFN tại Công văn 8678/TCHQ-TXNK ngày 09/9/2016)) Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Hàng nhập khẩu từ các nước hoặc khu vực có ký kết hiệp định thương mại song phương hoặc đa phương với nhau thì sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Ví dụ: ACFTA (ASEAN - TRUNG QUỐC); ATIGA (ASEAN – VIỆT NAM); AANZFTA (ASEAN - ÚC – NIUDILÂN); AIFTA (ASEAN - ẤN ĐỘ); VJEPA (VIỆT NAM - NHẬT BẢN); AJCEP (ASEAN - NHẬT BẢN); AKFTA (ASEAN - HÀN QUỐC); VKFTA (VIỆT NAM - HÀN QUỐC); VCFTA (VIỆT NAM - CHI LÊ). 38 Mã hàng Mô tả hàng hoá Đơn vịtính Thuế NK ưu đãi Thuế VAT 82119100 - - Dao ăn có lưỡi cố định CHIEC 5 10 821192 - - Dao khác có lưỡi cố định: 82119250 - - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp CHIEC 5 10 82119290 - - - Loại khác CHIEC 5 10 821193 - - Dao khác, trừ loại có lưỡi cố định: 82119320 - - - Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp CHIEC 5 10 82119390 - - - Loại khác CHIEC 5 10 821194 - - Lưỡi dao: 82119410 - - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp CHIEC 5 10 82119490 - - - Loại khác CHIEC 5 10 82119500 - - Cán dao bằng kim loại cơ bản CHIEC 5 10 8212 Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải). BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI Thuế suất thuế NK thông thường = 150% thuế suất ưu đãi ( điều 5 thông tư 122/2016 của BTC ban hành) 40 Công ty TNHH ABC nhập khẩu 1,000 xe đẩy em bé trị giá tính thuế (giá CIF) 100$/xe. Xác định thuế NK phải nộp biết rằng tỷ giá qui đổi là 22.960đ/$. Biết thuế suất thuế NK là 30% VÍ DỤ 1 + Đối với hàng hoá nhập XK: áp dụng theo biểu thuế XK 42 Mô tả hàng hóa Mã hàng Thuế suất Quặng urani hoặc thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori. - Quặng urani và tinh quặng urani: - - Quặng thô 26121000 30 - - Tinh quặng 26121000 20 - Quặng thori và tinh quặng thori: - - Quặng thô 26122000 30 - - Tinh quặng 26122000 20 BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 43 Công ty X xuất khẩu 1,000,000 trái dừa tươi, trị giá tính thuế (giá FOB) 0.5$/trái. Xác định thuế XK phải nộp biết rằng tỷ giá mua USD của VCB là 22.960 VNĐ/USD. Biết thuế suất khi XK dừa tươi là 3%. https: / /portal .vietcombank.com.vn/Personal/TG/Pages/ ty- gia.aspx?devicechannel=default ( tỷ giá NHVCB) VÍ DỤ 1 44 Nhập khẩu 1 xe oto xuất xứ từ Nhật, giá nhập khẩu ghi trên hóa đơn thương mại tính theo giá FOB : 20.000USD/xe, phí vận tải (F) và bảo hiểm (I) chiếm 5% giá FOB. Thuế suất thuế NK là 70%. Tính thuế nhập khẩu? Tỷ giá qui đổi = 22.960đ/$ VÍ DỤ 2 Giá tính thuế NK : tính theo giá CIF CIF = FOB +( I+F) = 20.000 + ( 5% * 20.000) = 21.000 Thuế NK phải nộp = 1 x 21.000 usd x 22.960đ/usd = 482.160.000đ C2: Trị giá tính thuế = 1 x 21.000 usd = 21.000ussd thuế NK phải nộp = 21.000ussd x 22.960đ/usd = 482.160.000đ 46 MiỄN THUẾ 1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh do Chính phủ quy định; 3. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu cho nước ngoài để gia công cho Việt Nam rồi tái nhập khẩu theo hợp đồng gia công; 2.2.2 Kê khai, nộp thuế XNK.  Loại tiền để nộp thuế XNK là VNĐ.  Thời điểm tính thuế XNK là ngày đăng kí tờ khai hải quan điện tử.  Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là ngày khai và nộp tờ khai.  Đối với hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu thông thường: phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. 48 Thời hạn khai và nộp tờ khai  Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh  Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.  Đối với HH kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập, thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập Nếu nộp chậm bị phạt: 0.03% x số tiền nộp chậm x số ngày nộp chậm Thời hạn nộp tiền thuế: 2b. KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ XNK  Đối với hàng tiêu dùng phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Nếu có bảo lãnh của cơ quan tín dụng thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày  Thời hạn nộp thuế là 275 ngày đối với HH là vật tư, nguyên liệu NK để sản xuất hàng XK.  Đối với HH kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập, thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập Nộp ngay khi xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập vào VN đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (không có giấy phép của Bộ Thương mại) và tiểu ngạch biên giới. Nếu nộp chậm bị phạt: 0.03% x số tiền nộp chậm x số ngày nộp chậm  Nhập khẩu 300 điều hòa nhiệt độ công suất 20.000BTU, giá FOB là 260USD/Chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200USD. Trên đường vận chuyển bị hư hại theo giám định của Vinacontrol là 50%. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%,tỷ giá là 20.000VND/USD. Tính thuế NK? điều 18 107/2016/QH13 06/04/2012 Điều 18. Giảm thuế 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế. Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế. 2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. nhập 300 cái bị hư 50% có giám định ==> số lượng tính thuế = 300 cái - 50%*300 cái = 150 cái CIF = FOB + ( F và I) trị giá tính thuế = 150 * 260usd x 20.000đ/usd+ 1.200usd x 20.000đ/usd = 804.000.000đ thuế 55 LUYỆN TẬP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thue_bai_2_thue_xuat_khau_thue_nhap_khau_nguyen_th.pdf
Tài liệu liên quan