Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Thị Tuyết Trinh

1.1. Giới thiệu về Thuế

1.1.1 Khái niệm:

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân

và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với

Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp

luật do Nhà nước ban hành, không mang tính

chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng

nộp thuế

pdf34 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Thị Tuyết Trinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN THUẾ - THE TAX GV. NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Email: trinhkttc@tdc.edu.vn 2 Bài Nội dung 1 Tổng quan về thuế 2 Thuế xuất nhập khẩu 3 Thuế BVMT 4 Thuế tiêu thụ đặc biệt 5 Thuế giá trị gia tăng 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 7 Thuế Thu nhập cá nhân 8 Thuế môn bài 3 TÀI LIỆU  TÀI LIỆU HỌC TẬP: - Giáo trình Thuế và khai báo thuế - Trường Cao Đẳng công nghệ Thủ Đức  TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Các luật thuế: Luật quản ly ́ thuế, Luật thuế XNK, TTĐB, GTGT, TNCN, TNDN. - Website: • www.gdt.gov.vn ( Tổng cục thuế) • www.mofgov.vn • www.Customs.gov.vn • www.hcmtax.gov.vn 4 MỤC TIÊU MÔN HỌC  Hiểu biết về các sắc thuế đang áp dụng tại Việt Nam  Vận dụng công thức tính được số thuế phải nộp trong thực tế tại các doanh nghiệp  Kê khai được các loại thuế chính trong doanh nghiệp như thuế thu nhập cá nhân, giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp. CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐIỂM GIỮA KỲ: - Chuyên cần: 10% ( điểm danh, ktra nhanh 1 hoặc 2 lần 15p/ lần) - Bài Tập: 10% - KT giữa kỳ: 30% THI CUỐI KỲ : 50%  TRẮC NGHIỆM : 60P Sinh viên dự lớp >= 80% thời lượng của học phần. 5 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ 7 NỘI DUNG Giới thiệu về Thuế 1.1 Giới thiệu các sắc thuế đang áp dụng tại Việt Nam 1.2 Phân loại thuế 1.3 • Hành vi thể hiện rõ ràng nhất của giới tài chính: Trốn thuế  kết quả Lách thuế  kết quả 8 1.1. Giới thiệu về Thuế 1.1.1 Khái niệm: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế 1.1. Giới thiệu về Thuế 1.1.1 Khái niệm: 1.1. Giới thiệu về Thuế 12 Chú ý: Phân biệt giữa Thuế và Phí, Lệ phí Phí : khoản thu nhằm thu hồi chi phí Nhà nước đã đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng Lệ phí: khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân nhằm phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật 13 1.1.2 Vai trò của Thuế: 1.1. Giới thiệu về Thuế  Ở Việt Nam: Thuế chiếm hơn 80% nguồn thu ngân sách.  Các nước: Đức (92,7%), Nhật (95,4%), Pháp (95,3%), Mỹ (95%) 14  Là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước 1.1.2 Vai trò của Thuế: 1.1. Giới thiệu về Thuế 15  Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 1.1.2 Vai trò của Thuế: 1.1. Giới thiệu về Thuế 16 Là công cụ điều tiết vĩ mô đối với nền KT và đời sống XH 1.1.2 Vai trò của Thuế: 1.1. Giới thiệu về Thuế 17 a- Tên gọi b- Những quy định chung c- Căn cứ tính thuế: Đối tượng tính thuế và thuế suất/mức thuế tuyệt đối d- Quy trình – thủ tục thu nộp thuế 1.1. Giới thiệu về Thuế 1.1.3 Các yếu tố cấu thành một sắc thuế: e- Chế độ miễn giảm thuế và xử lý vi phạm Tên gọi: phản ánh đối tượng tính thuế hoặc nội dung chủ yếu của sắc thuế đó. Những quy định chung: gồm các quy định về nguyên tắc áp dụng và phạm vi áp dụng của Luật thuế như quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế, nguyên tắc về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thu thuế. 18 Căn cứ tính thuế: tùy thuộc nội dung, tính chất của từng loại thuế mà các căn cứ tính thuế được quy định cụ thể. Các căn cứ tính thuế bao gồm các yếu tố cơ bản là đối tượng tính thuế và thuế suất/mức thuế tuyệt đối. + Ðối tượng tính thuế: là căn cứ quan trọng nhất để tính thuế, phản ánh nội dung kinh tế - xã hội, nguồn gốc của bộ phận của cải được tập trung vào qũy ngân sách Nhà nước, thể hiện tính chất độc lập của một loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế. Do đó, các Luật thuế quy định đối tượng tính thuế của mỗi loại thuế có tính độc lập. 19 • Vd: Đối tượng tính thuế GTGT là giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế • + Thuế suất/mức thuế tuyệt đối: Là linh hồn của một sắc thuế, biểu hiện mức độ động viên đối với các đối tượng. 20 Mức thuế tuyệt đối: Mức thu thuế được quy định bằng một con số cụ thể. Vd: Biểu thuế tuyệt đối của thuế bảo vệ môi trường Thuế suất: + Thuế suất cố định: quy định bằng tỷ lệ %, tỷ lệ này cố định và không phụ thuộc vào quy mô đối tượng tính thuế. + Thuế suất lũy tiến: quy định bằng tỷ lệ %, biểu thuế suất luỹ tiến từng phần gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng và thuế suất này tăng dần theo từng bậc thuế. Gồm hai loại là thuế suất luỹ tiến từng phần và thuế suất luỹ tiến toàn phần. 21 22 1.1. Giới thiệu về Thuế 1.1.3 Các yếu tố cấu thành một sắc thuế: Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) Xăng, trừ etanol Lít 3.000 Nhiên liệu bay Lít 3.000 Dầu diezel Lít 1.500 Mặt hàng, dịch vụ Thuế suất ( %) Kinh doanh vũ trường 40 Kinh doanh mát-xa, ka-ra- ô-kê 30 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30 23 1.1/ Thuế là một khoản nộp: a. Bắt buộc b. Tự nguyện c. Vừa bắt buộc, vừa tự nguyện d. Cả 3 câu trên đều đúng. 1.2/ Thuế là một khoản tiền mà các thể nhân hay pháp nhân phải nộp để: a. Chi xây dựng cầu đường b. Chi xây bệnh viện c. Chi an ninh quốc phòng d. Chi tiêu công cộng a d LUYỆN TẬP 24 1.3/ Tác dụng của Thuế: a. Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước b. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai 1.4/ Các tổ chức, cá nhân nộp tiền thuế ở đâu là: a. Ngân hàng b. Kho bạc Nhà nước c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai c C 25 1.2. Giới thiệu các sắc thuế đang áp dụng tại Việt Nam  Thuế TNCN  Thuế XNK  Thuế TTĐB  Thuế GTGT  Thuế TNDN  Thuế môn bài  Thuế BVMT  Thuế sử dụng đất NN  Thuế sử dụng đất phi NN  Thuế tài nguyên. 26 2.1/ Sắc thuế nào không còn hiệu lực tại Việt Nam: a. Thuế doanh thu b. Thuế thu nhập doanh nghiệp c. Thuế môn bài d. Thuế giá trị gia tăng 2.2/ Sắc thuế nào đang được áp dụng tại Việt Nam: a. Thuế doanh thu b. Thuế lợi tức c. Thuế thu nhập cá nhân d. Thuế thân a c Luyện tập 27 1.3. Phân loại thuế Theo phương thức đánh thuế ( Huy động thuế ) Theo đối tượng thẩm quyền được phép sử dụng thuế Theo đối tượng của thuế 28 1.3. Phân loại thuế Thuế trực thu: Là loại thuế thu trực tiếp vào phần thu nhập của các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng thời là đối tượng chịu thuế. Thuế gián thu: Là một bộ phận cấu thành trong giá cả HH-DV. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế không đồng thời là đối tượng chịu thuế. Theo phương thức đánh thuế ( Huy động thuế ) 29 30 Thuế trực thu Thuế gián thu Ưu điểm - Phù hợp nguyên tắc công bằng hợp lý về thuế. - Thu nhanh, thu dễ. - Không gây phản ứng tâm lý người tiêu dùng. Nhược điểm - Tính cách biểu lộ dễ gây phản ứng tâm lý của người chịu thuế. - Thu chậm, khó thu. - Không phân biệt đối xử giữa các tầng lớp dân cư. - Chưa bảo đảm nguyên tắc công bằng hợp lý về thuế. 31 Luyện tập: 3.1/ Đặc điểm của thuế trực thu? a. Đối tượng nộp thuế là các cơ sở SXKD, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. b. Đối tượng chịu thuế cũng là đối tượng nộp thuế. c. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế là một. d. Cả b và c đều đúng 3.2/ Đặc điểm của thuế gián thu? a. Đối tượng chịu thuế là các cơ sở SXKD, đối tượng nộp thuế là người tiêu dùng cuối cùng b. Đối tượng chịu thuế cũng là đối tượng nộp thuế c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai d d 32 3.3/ Đặc điểm của thuế gián thu? a. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng đầu tiên b. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng c. Đối tượng chịu thuế là người đầu tiên mua SP d. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng SP lần thứ 2. 3.4/ Ưu điểm của thuế trực thu: a. Thu nhanh, dễ thu b. Không gây phản ứng tâm lý cho người nộp thuế. c. Đảm bảo nguyên tắc công bằng , hợp lý của thuế d. Cả a và b đều đúng. b c 33 3.5/ Ưu điểm của thuế gián thu: a. Thu nhanh, dễ thu b. Không gây phản ứng tâm lý cho người nộp thuế. c. Đảm bảo nguyên tắc công bằng, hợp lý của thuế d. Cả a và b đều đúng. 3.6/ Nhược điểm của thuế trực thu: a. Thu nhanh, dễ thu. b. Thu chậm, khó thu. c. Chưa đảm bảo nguyên tắc công bằng , hợp lý của thuế. d. Cả b và c đều đúng. d b 34 3.7/ Nhược điểm của thuế gián thu: a. Thu nhanh, dễ thu. b. Thu chậm, khó thu. c. Chưa đảm bảo nguyên tắc công bằng , hợp lý của thuế. d. Gây phản ứng tâm lý cho người nộp thuế. c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thue_bai_1_tong_quan_ve_thue_nguyen_thi_tuyet_trin.pdf