Từ đầu học kỳ đến nay, lớp chúng ta đã học về các chủ đề Tư duy sáng tạo (Thầy
Nguyễn Hoàng Bảo, trong 3 buổi), phương pháp nghiên cứu nâng cao – đi sâu vào khung
phân tích và nghiên cứu định tính (Thầy Trần Tiến Khai, trong 2 buổi), Mô hình Logit
(Thầy Lương Vinh Quốc Duy, trong 1 buổi), Các chủ đề của kinh tế lượng tài chính và dự
báo nâng cao ARIMA, SARIMA, ARCH-GARCH (thầy Phùng Thanh Bình, trong 4
buổi), Phân tích kỹ thuật (Thầy Võ Thanh Sơn, trong 2 buổi). Cô Trương Công Thanh
Nghị đã chia sẻ với các bạn về kinh nghiệm làm nghiên cứu, và giới thiệu các giải thưởng
nghiên cứu khoa học sinh viên, kinh nghiệm học tập của một thủ khoa đầu vào cũng như đầu
ra Khoá 28 của trường ĐH Kinh tế TPHCM; anh Hoàng Anh (Kế hoạch đầu tư K31) đã chia
sẻ kinh nghiệm của anh trong việc học tập của một người đội trưởng đạt giải nhất cuộc thi
“Kinh tế học - tầm nhìn bạn và tôi” – cuộc thi do Khoa KTPT chúng ta tổ chức với hơn 5000
thí sinh từ 11 trường đại học ở phía Nam - cũng như những nghiên cứu mà anh đang nỗ lực1,
anh Nguyễn Ngọc Danh cũng đã trao đổi với các bạn về nghiên cứu của anh về sức khoẻ trẻ
em với phương pháp 2SLS (là luận văn tốt nghiệp chương trình cao học Việt Nam-Hà Lan
của anh Danh)
53 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm AMOS (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.43
thang tien
prom4
.95
e9
prom3
1.39
e8
prom2
.81
e7
prom1
1.18
e6
1.001
.83
1
1.031
1.07
1
1.23
dong nghiep
cow3
.71
e12
cow2
.61
e11
cow1
.52
e10
1
1
1
1.04
1.00
.97
1.34
luong thuong
ben4
1.77
e15
pay5
.71
e14
pay4
.78
e13
1
1
1
1.14
1.00
1.14
2.40
bao hiem
ben3
.40
e17
ben2
.05
e16
1
1
1.59
cong viec
work3
.93
e20
work2
.78
e19
work1
1.01
e18
1
1
1
.88
1.00
.95
1.00
1.10
1.62
trung thanh
loy3
1.15
e23
loy2
1.68
e22
loy1
.83
e21
1
1
1
1.00
1.00
.99
.96
.65
.67
.52
.87
.97
.60
.71
.39
1.02
1.00
.41
.41
.73
.62
.47
.62
1.03.45
.34
.94
Chi-square= 403.140 ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
36
Kết quả dạng sơ đồ đã chuẩn hoá
Hình 3.24
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.56
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.60
prom4e9
.41
prom3e8
.65
prom2e7
.58
prom1e6
.78
.64
.81
.76
dong nghiep
.63
cow3e12
.66
cow2e11
.72
cow1e10 .85
.80
.81
luong thuong
.43
ben4e15
.71
pay5e14
.69
pay4e13 .83
.66
.84
bao hiem.86
ben3e17
.98
ben2e16
cong viec
.63
work3e20
.65
work2e19
.55
work1e18 .74
.79
.80
.93
.99
trung thanh
.58
loy3e23
.48
loy2e22
.66
loy1e21 .81
.76
.70
.66
.48
.48
.28
.57
.63
.45
.51
.21
.67
.66
.32
.24
.52
.44
.26
.43
.70.23
.17
.59
Chi-square= 403.140 ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
37
Kết quả dạng các bảng số liệu
Chọn nút , cửa số Amos Output sẽ xuất hiện
Hình 3.25
Nhấp vào các mục tương ứng bên trái của cửa số Output, bạn sẽ xem các kết quả khác nhau:
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) – Bảng các trọng số chưa chuẩn hoá
Estimate S.E. C.R. P Label
sup7 <--- lanhdao 1.000
sup6 <--- lanhdao .895 .085 10.533 ***
sup5 <--- lanhdao .919 .082 11.273 ***
sup4 <--- lanhdao .654 .076 8.637 ***
sup3 <--- lanhdao .917 .082 11.192 ***
prom4 <--- thangtien 1.000
prom3 <--- thangtien .826 .093 8.890 ***
prom2 <--- thangtien 1.030 .091 11.360 ***
prom1 <--- thangtien 1.075 .100 10.735 ***
cow1 <--- dongnghiep 1.037 .087 11.968 ***
cow3 <--- dongnghiep 1.000
cow2 <--- dongnghiep .974 .084 11.619 ***
pay4 <--- luong_thuong 1.138 .122 9.353 ***
ben4 <--- luong_thuong 1.000
pay5 <--- luong_thuong 1.141 .121 9.411 ***
work1 <--- congviec .881 .086 10.224 ***
38
Estimate S.E. C.R. P Label
work3 <--- congviec 1.000
work2 <--- congviec .952 .086 11.012 ***
ben3 <--- baohiem 1.000
ben2 <--- baohiem 1.096 .101 10.804 ***
loy1 <--- trungthanh .999 .093 10.774 ***
loy3 <--- trungthanh 1.000
loy2 <--- trungthanh .985 .106 9.338 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
sup7 <--- lanhdao .762
sup6 <--- lanhdao .750
sup5 <--- lanhdao .799
sup4 <--- lanhdao .625
sup3 <--- lanhdao .793
prom4 <--- thangtien .776
prom3 <--- thangtien .643
prom2 <--- thangtien .808
prom1 <--- thangtien .764
cow1 <--- dongnghiep .846
cow3 <--- dongnghiep .795
cow2 <--- dongnghiep .811
pay4 <--- luong_thuong .830
ben4 <--- luong_thuong .656
pay5 <--- luong_thuong .843
work1 <--- congviec .740
work3 <--- congviec .793
work2 <--- congviec .805
ben3 <--- baohiem .925
ben2 <--- baohiem .992
loy1 <--- trungthanh .812
loy3 <--- trungthanh .764
loy2 <--- trungthanh .695
Các trọng số (đã chuẩn hoá)
này cần > 0.5 để thang đo có
thể đạt được giá trị hội tụ.
Trường hợp biến quan sát nào
có trọng số <0.5 thì bạn lần
lượt loại ra.
Covariances: (Group number 1 - Default model) Hiệp phương sai
Estimate S.E. C.R. P Label
lanhdao thangtien .961 .158 6.070 ***
lanhdao dongnghiep .646 .130 4.974 ***
lanhdao luong_thuong .671 .143 4.686 ***
lanhdao baohiem .519 .158 3.287 .001
lanhdao congviec .875 .158 5.542 ***
39
Estimate S.E. C.R. P Label
lanhdao trungthanh .970 .168 5.791 ***
thangtien dongnghiep .602 .127 4.745 ***
thangtien luong_thuong .707 .145 4.873 ***
thangtien baohiem .389 .152 2.561 .010
thangtien congviec 1.017 .166 6.136 ***
thangtien trungthanh 1.002 .168 5.948 ***
dongnghiep luong_thuong .408 .118 3.466 ***
dongnghiep baohiem .408 .141 2.886 .004
dongnghiep congviec .729 .139 5.237 ***
dongnghiep trungthanh .618 .136 4.536 ***
luong_thuong baohiem .470 .154 3.058 .002
luong_thuong congviec .621 .145 4.287 ***
luong_thuong trungthanh 1.029 .179 5.735 ***
congviec baohiem .454 .163 2.784 .005
baohiem trungthanh .338 .162 2.085 .037
congviec trungthanh .941 .170 5.528 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model) Hệ số tương quan
Estimate
lanhdao thangtien .661
lanhdao dongnghiep .480
lanhdao luong_thuong .478
lanhdao baohiem .276
lanhdao congviec .572
lanhdao trungthanh .628
thangtien dongnghiep .454
thangtien luong_thuong .511
thangtien baohiem .210
thangtien congviec .675
thangtien trungthanh .658
dongnghiep luong_thuong .318
dongnghiep baohiem .238
dongnghiep congviec .523
dongnghiep trungthanh .439
luong_thuong baohiem .262
luong_thuong congviec .426
luong_thuong trungthanh .699
congviec baohiem .233
baohiem trungthanh .171
congviec trungthanh .588
40
Variances: (Group number 1 - Default model) Phương sai
Estimate S.E. C.R. P Label
lanhdao 1.476 .243 6.068 ***
thangtien 1.431 .232 6.158 ***
dongnghiep 1.227 .194 6.336 ***
luong_thuong 1.337 .274 4.879 ***
congviec 1.586 .255 6.228 ***
baohiem 2.402 .349 6.888 ***
trungthanh 1.619 .273 5.932 ***
e5 1.066 .131 8.165 ***
e4 .920 .111 8.297 ***
e3 .707 .092 7.660 ***
e2 .985 .108 9.147 ***
e1 .730 .094 7.746 ***
e9 .947 .123 7.683 ***
e8 1.388 .156 8.926 ***
e7 .807 .113 7.120 ***
e6 1.177 .150 7.849 ***
e12 .713 .099 7.167 ***
e11 .607 .089 6.816 ***
e10 .525 .089 5.873 ***
e15 1.765 .202 8.718 ***
e14 .706 .126 5.601 ***
e13 .781 .130 5.988 ***
e17 .403 .214 1.885 .059
e16 .049 .253 .194 .847
e20 .934 .136 6.855 ***
e19 .781 .118 6.599 ***
e18 1.014 .130 7.775 ***
e23 1.154 .155 7.456 ***
e22 1.680 .202 8.325 ***
e21 .834 .129 6.481 ***
41
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) thường gọi là R2
Estimate
loy1 .659
loy2 .483
loy3 .584
work1 .548
work2 .648
work3 .629
ben2 .983
ben3 .856
pay4 .689
pay5 .711
ben4 .431
cow1 .715
cow2 .657
cow3 .632
prom1 .584
prom2 .653
prom3 .413
prom4 .602
sup3 .629
sup4 .390
sup5 .638
sup6 .562
sup7 .581
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 67 403.140 209 .000 1.929
Saturated model 276 .000 0
Independence model 23 2831.904 253 .000 11.193
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .142 .858 .813 .650
Saturated model .000 1.000
Independence model .812 .262 .195 .240
42
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .858 .828 .926 .909 .925
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .068 .058 .078 .002
Independence model .226 .219 .234 .000
Bạn hãy dựa vào các kết quả trên và đánh giá về mô hình đo lường?
Mức độ phù hợp chung?
- Chi-square/df = 1.93 (<2); TLI = 0.909 ; CFI=0.925; RMSEA=0.068 (<0.08) nên có thể nói
là mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường.
Tuy nhiên, có 1 số chỉ tiêu chưa đạt, theo bạn cải thiện các chỉ tiêu này bằng cách nào?
Giá trị hội tụ?
- Các trọng số (chuẩn hoá) đều > 0.5 và các trọng số (chưa chuẩn hoá) đều có ý nghĩa thống
kê nên các khái niệm đạt được giá trị hội tụ.
Tính đơn nguyên?
Mô hình này đo lường này phù hợp với dữ liệu thị trường, và không có tương quan giữa các
sai số đo lường nên nó đạt được tính đơn nguyên.
43
Độ tin cậy?
Áp dụng công thức và tính Độ tin cậy tổng hợp? Tổng phương sai trích? Và dễ nhất là sử
dụng Cronbach’s Alpha
Bạn còn nhớ thao tác trên SPSS?
Analyze\ Scale\ Reliability Analysis
Hình 3.26
Ví dụ: Với thang đo lãnh đạo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.860 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
sup3 20.31 21.391 .728 .819
sup4 19.70 24.163 .563 .858
sup5 20.06 21.343 .736 .817
sup6 19.80 21.340 .699 .826
sup7 20.44 20.529 .674 .835
Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.86 (>0.6) và
Các hệ số tương quan biến – tổng đều > 0.3
nên thang đo “lãnh đạo” đạt được độ tin cậy
44
Với thang đo thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.835 4
Bạn có nhận xét gì?
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
prom1 13.57 14.758 .696 .778
prom2 13.73 15.726 .707 .774
prom3 13.11 16.826 .587 .825
prom4 13.29 15.897 .677 .787
Và tương tự với thang đo cho các khái niệm khác
45
Độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai trích? bạn hãy tính bằng Excel
Bạn hãy tính độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai trích cho các khái niệm khác nhé!
46
Giá trị phân biệt?
Cách dễ nhất là hệ số tương quan giữa các khái niệm thành phần của một khái niệm lớn phải
<0.9 thì mới đạt được giá trị phân biệt.
Một cách khác, cẩn thận hơn, bạn kiểm định xem hệ số tương quan có khác biệt so với 1 hay
không (làm bằng Excel)
n=200 TINV(0.05,198) 1.972
Correlations: (Group number 1 - Default model)
r
SE=
SQRT((1-r2)/(n-2))
CR=
(1-r)/SE P-value
Estimate
lanhdao thangtien 0.661 0.053 6.36 0.000
lanhdao dongnghiep 0.48 0.062 8.34 0.000
lanhdao luong_thuong 0.478 0.062 8.36 0.000
lanhdao baohiem 0.276 0.068 10.60 0.000
lanhdao congviec 0.572 0.058 7.34 0.000
lanhdao trungthanh 0.628 0.055 6.73 0.000
thangtien dongnghiep 0.454 0.063 8.62 0.000
thangtien luong_thuong 0.511 0.061 8.00 0.000
thangtien baohiem 0.21 0.069 11.37 0.000
thangtien congviec 0.675 0.052 6.20 0.000
thangtien trungthanh 0.658 0.054 6.39 0.000
dongnghiep luong_thuong 0.318 0.067 10.12 0.000
dongnghiep baohiem 0.238 0.069 11.04 0.000
dongnghiep congviec 0.523 0.061 7.87 0.000
dongnghiep trungthanh 0.439 0.064 8.79 0.000
luong_thuong baohiem 0.262 0.069 10.76 0.000
luong_thuong congviec 0.426 0.064 8.93 0.000
luong_thuong trungthanh 0.699 0.051 5.92 0.000
congviec baohiem 0.233 0.069 11.10 0.000
baohiem trungthanh 0.171 0.070 11.84 0.000
congviec trungthanh 0.588 0.057 7.17 0.000
Hàm tính P-value trong Excel ở trên là TDIST(|CR|, n-2, 2)
Bạn sẽ thấy P-value đều <0.05 nên Hệ số tương quan của từng cặp khái niệm khác biệt so với
1 ở độ tin cậy 95% (Mà là hệ số tương quan thì bạn có thể suy ra tiếp rằng nó < 1). Do đó,
các khái niệm đạt được giá trị phân biệt.
47
4. MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM)
Anh chị hãy lưu lại file trên với 1 tên khác, ví dụ là SEM JDI Loy 1.amw
Sau đó vẽ lại sơ đồ như sau. Chú ý elip của khái niệm trung thành có 1 sai số e24 (bạn có thể
ký hiệu khác, ví dụ là z1 cũng được). Mỗi một biến phụ thuộc trong mô hình cấu trúc phải có
1 sai số.
Hình 4.1
lanh dao
sup7e5
11
sup6e4
1
sup5e3
1
sup4e2
1
sup3e1
1
thang tien
prom4e9
prom3e8
prom2e7
prom1e6
11
1
1
1
dong nghiep
cow3e12
cow2e11
cow1e10
1
1
1
1
luong thuong
ben4e15
pay5e14
pay4e13
1
1
1
1
bao hiem
ben3e17
ben2e16
1
1
cong viec
work3e20
work2e19
work1e18
1
1
1
1
1
trung thanh
loy3
e23
loy2
e22
loy1
e21
1 1 1
1
e24
1
Tính toán bằng cách bấm vào nút , bạn sẽ có kết quả
48
Hình 4.2
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.56
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.60
prom4e9
.41
prom3e8
.65
prom2e7
.58
prom1e6
.78
.64
.81
.76
dong nghiep
.63
cow3e12
.66
cow2e11
.72
cow1e10 .85
.80
.81
luong thuong
.43
ben4e15
.71
pay5e14
.69
pay4e13 .83
.66
.84
bao hiem.86
ben3e17
.98
ben2e16
cong viec
.63
work3e20
.65
work2e19
.55
work1e18 .74
.79
.80
.93
.99
.66
trung thanh
.58
loy3
e23
.48
loy2
e22
.66
loy1
e21
.70
.66
.48
.48
.28
.57
.45
.51
.21
.67
.32
.24
.52.26
.43
.23
Chi-square= \chi-square ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
.81
.76
.20
.19
.06
.45
-.09
.14 e24
Nghiên cứu của Dung & Nam (2005) chỉ ra rằng các thành phần của sự thoả mãn của nhân
viên với công việc ảnh hưởng đến lòng trung thành, và điều này cũng được kiểm định bởi
nhiều tác giả khác như Yousef(2000), Schepker (2001), Jernigan & ctg (20002). Vì vậy, mô
hình nghiên cứu của bạn dự định có thể như Hình 4.1 và kết quả ước lượng lần đầu tiên như
Hình 4.2
49
Kết quả dạng bảng số liệu
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
trungthanh <--- lanhdao .212 .101 2.096 .036
trungthanh <--- thangtien .204 .119 1.713 .087
trungthanh <--- dongnghiep .068 .090 .755 .450
trungthanh <--- luong_thuong .495 .099 4.983 ***
trungthanh <--- baohiem -.073 .050 -1.470 .142
trungthanh <--- congviec .142 .104 1.372 .170
Đồng nghiệp không có ý
nghĩa thống kê ở độ tin
cậy 90% vì P-value >0.1
Khái niệm nào không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90% ta sẽ loại lần lượt ra khỏi mô
hình. (Dĩ nhiên là để tìm được mô hình tốt, bạn có thể phải thử nhiều mô hình khác nhau)
Lưu lại file SEM JDI Loy 1.amw để giữ lại sơ đồ (khi cần, có thể sử dụng lại)
Lưu file SEM JDI Loy 1.amw với tên khác SEM JDI Loy 2.amw
Hình 4.3
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.57
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.62
sup3e1
.79
thang tien
.59
prom4e9
.42
prom3e8
.65
prom2e7
.59
prom1e6
.77
.65
.81
.77
luong thuong
.41
ben4e15
.74
pay5e14
.67
pay4e13 .82
.64
.86
.64
trung thanh
.57
loy3
e23
.48
loy2
e22
.67
loy1
e21
.70
Chi-square= 188.523 ; df= 84 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 2.244 ;
GFI= .894 ; TLI = .912 ; CFI = .929 ;
RMSEA= .079
.82
.76
e24
.66
.52 .45
.23
.48
.27
50
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P
trungthanh <--- lanhdao .241 .098 2.463 .014
trungthanh <--- thangtien .291 .106 2.748 .006
trungthanh <--- luong_thuong .496 .102 4.886 ***
sup7 <--- lanhdao 1.000
sup6 <--- lanhdao .898 .085 10.580 ***
sup5 <--- lanhdao .919 .082 11.271 ***
sup4 <--- lanhdao .648 .076 8.569 ***
sup3 <--- lanhdao .911 .082 11.126 ***
prom4 <--- thangtien 1.000
prom3 <--- thangtien .844 .095 8.886 ***
prom2 <--- thangtien 1.039 .094 11.100 ***
prom1 <--- thangtien 1.089 .103 10.571 ***
pay4 <--- luong_thuong 1.146 .126 9.120 ***
ben4 <--- luong_thuong 1.000
pay5 <--- luong_thuong 1.186 .128 9.267 ***
loy2 <--- trungthanh .994 .108 9.245 ***
loy1 <--- trungthanh 1.014 .095 10.653 ***
loy3 <--- trungthanh 1.000
P-value của lãnh
đạo, thăng tiến,
lương thưởng đều
<0.05. Nên các biến
này đều thực sự ảnh
hưởng đến lòng
trung thành
Và, các trọng số chưa
chuẩn hoá mang dấu
dương cũng cho thấy
các biến lãnh đạo,
thăng tiến, lương
thưởng ảnh hưởng tỷ
lệ thuận đến trung
thành
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
trungthanh <--- lanhdao .232
trungthanh <--- thangtien .273
trungthanh <--- luong_thuong .446
sup7 <--- lanhdao .763
sup6 <--- lanhdao .754
sup5 <--- lanhdao .800
sup4 <--- lanhdao .621
sup3 <--- lanhdao .790
prom4 <--- thangtien .769
prom3 <--- thangtien .651
prom2 <--- thangtien .808
prom1 <--- thangtien .767
pay4 <--- luong_thuong .820
ben4 <--- luong_thuong .644
pay5 <--- luong_thuong .860
loy2 <--- trungthanh .696
loy1 <--- trungthanh .818
loy3 <--- trungthanh .758
- Các trọng số chuẩn hoá đều
dương, nên các biến lãnh đạo, thăng
tiến, lương thưởng ảnh hưởng thuận
chiều đến trung thành
- lương thưởng tác động mạnh nhất
đến lòng trung thành vì trị tuyệt đối
của trọng số chuẩn hoá là 0.446,
lớn nhất trong 3 số 0.446, 0.273,
0.232.
51
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
trungthanh .636
Modification Indices (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
e22 luong_thuong 4.741 .232
e22 lanhdao 4.312 -.215
e13 thangtien 9.951 -.243
e15 thangtien 6.609 .264
e6 lanhdao 4.899 -.196
e6 e13 13.166 -.330
e6 e15 5.793 .290
e7 e6 7.529 .234
e9 lanhdao 5.466 .189
e9 e14 7.447 .217
e9 e7 6.705 -.202
e1 luong_thuong 10.649 -.238
e1 thangtien 5.395 .160
e1 e22 5.827 -.229
e1 e9 4.866 .164
e2 luong_thuong 4.322 .164
e2 e7 6.723 -.198
e5 luong_thuong 24.137 .421
e5 e14 7.505 .223
e5 e2 4.470 -.173
Mô hình có Chi-square càng nhỏ càng
tốt. Cột MI gợi ý cho bạn xem nên móc
mũi tên hai đầu vào cặp sai số nào để
có thể cải thiện Chi-square. Nếu móc
giữa e6 và e13 thì hiệp phương sai giữa
chúng sẽ là -0.33 và Chi-square sẽ
giảm một lượng là 13.166 so với Chi-
square của mô hình ban đầu. Khi đó
GFI, TLI, CFI cũng sẽ được cải
thiện. Khi thêm 1 tham số, nếu Chi-
square giảm khoảng từ 4 trở lên thì gọi
là có sự thay đổi đáng kể. Bạn nên chọn
những trường hợp mà có MI lớn để ưu
tiên móc trước. Sau đó, chạy lại mô
hình, và xem nên móc tiếp giữa hai sai
số nào để tiếp tục cải thiện
Tuy nhiên, một mô hình không nên
móc quá nhiều mũi tên hai đầu giữa các
cặp sai số!
Bạn có nhận xét gì về mô hình trên?
- Mô hình ở Hình 4.3 có thể nói là phù hợp với dữ liệu thị trường vì Chi-square=2.24 (<3),
TLI=0.912, CFI=0.929 (>0.9); RMSEA=0.079 (<0.08). Tuy nhiên các chỉ tiêu này chưa phải
tốt lắm!
-Xem bảng Regression Weights, ta thấy cả ba khái niệm Lãnh đạo, thăng tiến, lương thưởng
đều ảnh hưởng thuận chiều đến trung thành và có ý nghĩa thống kê.
-Xem bảng Standardized Regression Weights, ta thấy các trọng số đã chuẩn hoá. Trị tuyệt đối
của các trọng số này càng lớn thì khái niệm độc lập tương ứng tác động càng mạnh đến khái
niệm phụ thuộc. Trường hợp này lương thưởng là yếu tố tác động mạnh nhất (trọng số hồi
quy đã chuẩn hoá bằng 0.446); Mạnh nhì là thăng tiên (trọng số hồi quy đã chuẩn hoá là
0.273) và cuối cùng là lãnh đạo (trọng số hồi quy đã chuẩn hoá là 0.232)
-Ba khái niệm Lãnh đạo, thăng tiến, lương thưởng giải thích được 63.6% biến thiên của trung
thành.
52
Làm sao để mô hình SEM tốt hơn?
- Dựa vào chỉ tiêu MI, bạn sẽ có thể cải thiện mô hình tốt hơn. Hãy xem mô hình ở Hình 4.4
Hình 4.4
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.57
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.71
prom4e9
.41
prom3e8
.63
prom2e7
.46
prom1e6
.84
.64
.80
.68
luong thuong
.40
ben4e15
.75
pay5e14
.67
pay4e13 .82
.64
.87
.63
trung thanh
.58
loy3
e23
.48
loy2
e22
.66
loy1
e21
.70
Chi-square= 164.976 ; df= 81 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 2.037 ;
GFI= .908 ; TLI = .927 ; CFI = .943 ;
RMSEA= .072
.81
.76
e24
.68
.54 .44
.23
.48
.28
.31
-.33
-.20
Bạn hãy thử so sánh các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ở Hình 4.3 và mô
hình ở Hình 4.4?
53
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuc_hanh_mo_hinh_cau_truc_tuyen_tinh_sem_voi_phan.pdf