Bài giảng thống kê - Kiểm kê và chỉnh lý biến động đất đai

I. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ

1. Thuật ngữ về đăng ký

2. Đặc điểm chung của đăng ký

II. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất

2. Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất

III. ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT

1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

2. Đăng ký biến động về sử dụng đất

pdf43 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng thống kê - Kiểm kê và chỉnh lý biến động đất đai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g + Trường hợp có thay đổi tên chủ, mục đích: ghi vào cột ghi chú Sổ mục kê CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH I. KHÁI NIỆM CHUNG Sổ địa chính: gồm 200 trang (297mm x 420mm) được chia làm 3 phần: + Phần đầu ghi thông tin về người sử dụng đất (tên, địa chỉ). + Phần thứ hai ghi nội dung thông tin về thửa đất; phần này có bổ sung thêm diện tích sử dụng riêng hai chung, ghi số phát hành giấy chứng nhận, nguồn gốc sử dụng + Phần thứ 3 là những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và có kèm theo trang mục lục người sử dụng đất (để tra cứu sổ bộ địa chính), trang này bao gồm các cột sau: số thứ tự, tên người sử dụng đất và đăng ký tại sổ địa chính (quyển số và trang số) Sổ địa chính * So với sổ bộ trước đây (mỗi chủ một trang, mỗi thửa một dòng, theo thứ tự cấp giấy chứng nhận) có những điểm khác như: + Lập riêng từng loại: tổ chức, hộ xâm canh - người VN ở nước ngoài, nhà chung cư + Không lập theo thủ tục đăng ký các nội dung: mục đích, giá đất. + Khi chỉnh lý sổ: . Chuyển quyền toàn bộ thì lập trang mới cho chủ mới . Thay đổi mục đích, thời hạn, tên chủchỉ ghi mục III CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH I. KHÁI NIỆM CHUNG + Người sử dụng đất chuyển quyền, hoặc đổi tên + Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bão lãnh, góp vốn QSDĐ + Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất. + Có thay đổi mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất. + Chuyển từ hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất + Có thay đổi về những hạn chế về quyền của người sử dụng đất + Thay đổi về giá đất theo quy định của UBND cấp Tỉnh + Có thay đổi nghĩa vụ tài chính phải thực hiện + Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH I. KHÁI NIỆM CHUNG * Sổ địa chính được chỉnh lý trong các trường hợp sau : - Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ ghi những trường hợp đăng ký biến động đất đai đã được chỉnh lý trên sổ địa chính - Mục đích lập: để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất, làm cơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm. - Sổ được lập gồm 200 trang đơn giản hơn sổ theo dõi biến động đất đai trước đây không có cột ghi diện tích mà chỉ thể hiện các nội dung sau: Số thứ tự (số thứ tự cấp giấy); thời điểm đăng ký biến động; thửa đất biến động và nội dung biến động. - Nguyên tắc lập sổ: + Sổ ghi tất cả các trường hợp đã được chỉnh lý trên sổ địa chính + Thứ tự vào sổ theo thứ tự thời gian thực hiện việc đăng ký biến động + Nội dung thông tin vào sổ ghi theo nội dung đã chỉnh lý trên sổ địa chính. CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH I. KHÁI NIỆM CHUNG Sổ ĐKBĐ II. TRÁCH NHIỆM CHỈNH LÝ HỐ SƠ ĐỊA CHÍNH CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Sở TNMT chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc phòng TNMT chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính. III. CĂN CỨ ĐỂ CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 1. Việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính ở cấp huyện, xã được thực hiện dựa trên các căn cứ sau - Hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất của hộ, cá nhân - Bản trích sao nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật theo mẫu số (19/ĐK) do VPĐK QSDĐ thuộc Sở TNMT gửi đến CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH III. CĂN CỨ ĐỂ CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 2. Thời gian thực hiện, chỉnh lý - Trong vòng 10 ngày, VPĐK thuộc Sở có trách nhiệm: + Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc; + Gửi bản trích sao hồ sơ địa chính đã chỉnh lý cho VPĐK cấp huyện và UBND xã - Trong vòng 7 ngày, VPĐK cấp huyện và UBND xã có trách nhiệm chỉnh lý bản sao - Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Sở TNMT chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính gốc và các tài liệu: - Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc phòng TNMT chịu trách nhiệm quản lý , cập nhật bản sao hồ sơ địa chính: - UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính. IV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH I. SỔ ĐỊA CHÍNH 1. Khái niệm: Là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn để ghi thông tin về người sử dụng đất và thông tin về sử dụng đất của người đó đối với thửa đất đã cấp giấy chứng nhận QSDĐ. 2. Mẫu trang sổ địa chính: gồm 3 phần Mục I: Ghi nhận thông tin về người sử dụng đất. Mục II: Ghi nhận thông tin về các thửa đất mà người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mục III: Ghi nhận thông tin về những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú về các thửa đất. 3. Phương pháp chỉnh lý I. SỔ ĐỊA CHÍNH CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH 3.1. Trường hợp 1: Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất 3.2. Trường hợp 2: Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; thế chấp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới. 3.3. Trường hợp 3: Người sử dụng đất xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ không thuộc khu công nghiệp; xóa đăng ký thế chấp bảo lãnh bằng QSDĐ; góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới. 3.4. Trường hợp 4: Người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất 3.5. Trường hợp 5: Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất 3.6. Trường hợp 6: Thửa đất bị sạt lỡ tự nhiên 3.7. Trường hợp 7: Trường hợp tách nhập thửa đất theo nhu cầu quản lý hoặc theo yêu cầu của người sử dụng đất 3. Phương pháp chỉnh lý I. SỔ ĐỊA CHÍNH CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH 3.8. Trường hợp 8: Truờng hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê sang giao đất có thu tiền 3.9. Trường hợp 9: Trường hợp người sử dụng đất được đổi tên. 3.10. Trường hợp 10: Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận 3.11. Trường hợp 11: Trường hợp có sai sót nhầm lẫn về nội dung ghi trên giấy chứng nhận QSDĐ CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH II. SỔ MỤC KÊ 1. Khái niệm Là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín Được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Thông tin thửa đất ghi trên sổ phải phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. 2. Phương pháp chỉnh lý: 2.1.Trường hợp 1: Tách, nhập thửa 2.2. Trường hợp 2: Chuyển nhượng QSDĐ III. SỔ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH 1. Khái niệm Sổ theo dõi biến động đất đai đai được lập để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất và làm cơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm. * Yêu cầu đối với thông tin ghi trong sổ theo dõi biến động đất đai như sau a) Họ tên, địa chỉ của người đăng ký biến động về sử dụng đất b) Thời điểm đăng ký biến động ghi chính xác đến phút c) Mã thửa của thửa đất có biến động hoặc mã của thửa đất mới được tạo thành d) Nội dung biến động 2. Phương pháp chỉnh lý: III. SỔ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH Cột 1: Số thứ tự đăng ký Cột 2: Tên và địa chỉ của người đăng ký Cột 3: Thời điểm đăng ký (ngày tháng năm đăng ký) Cột 4: Thửa đất biến động (số thửa và tờ bản đồ) Cột 5: Nội dung biến động III. SỔ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH * Trong quá trình chỉnh lý cần lưu ý một số vấn đề như sau: 1/ Xác định đúng số thửa, diện tích, mục đích sử dụng, người sử dụng đất có biến động. 2/ Xác định đúng nội dung biến động, biến động về cái gì (biến động do chuyển quyền, biến động do thiên tai sạt lỡ, biến động do thế chấp, v.v. để có được nội dung chỉnh lý phù hợp với quy định 3/ Cần tham khảo hướng dẫn tại trang đầu tiên của quyển sổ trước khi tiến hành chỉnh lý. 4/ Nội dung câu chỉnh lý phải đúng với nội dung đã được Thông tư số: 29/2004/TT- BTNMT ngày 01 tháng 01 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, không thêm hoặc bớt từ ngữ. 5/ Cẩn thận trong ghi chép, hạn chế tối đa việc cạo sửa trong hệ thống sổ bộ địa chính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_dhdt_877.pdf
Tài liệu liên quan