Chương 6: CSS
Nội dung
Giới thiệu CSS
Nhúng CSS vào trong trang web
Một số thuộc tính
Ví dụ
21 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thiết kế Web 1 - Chương 6: CSS - Vũ Chí Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vũ Chí Hiếu
hieuvc@gmail.com
Giới thiệu CSS
Nhúng CSS vào trong trang web
Một số thuộc tính
Ví dụ
Liên kết đến file CSS bên ngoài (link)
Nhúng CSS trong phần
Nhúng CSS trong từng thẻ (inline)
Cú pháp
Id
Class
Background
Text
Font
Link
List
Table
Box Model
Border
Outline
Margin
Padding
height
max-height
min-height
width
max-width
min-width
Float: dùng để cố định một phần tử vào bên trái hay
bên phải không gian bao quanh nó.
Float thường sử dụng để dàn trang (layout) hoặc
định vị hình ảnh và văn bản
Các giá trị
◦ none: (mặc định) bình thường
◦ left: định vị về bên trái
◦ right: định vị về bên phải
Ví dụ 1: Định vị hình ảnh và văn bản
Clear:
◦ Khi đặt float cho một phần tử thì các phần tử phía sau sẽ
bao quanh phần tử này.
◦ Sử dụng clear để loại bỏ float
◦ Các giá trị
none: (mặc định) coi như không sử dụng clear
left: không cho phép đặt các phần tử phía bên trái
right: không cho phép đặt các phần tử phía bên phải
both: không cho phép đặt các phần tử cả bên trái và bên phải
Ví dụ 2: Sử dụng các thẻ danh sách và liên kết để tạo
menu
Ví dụ 3: Sử dụng div tạo layout web
display: chỉ ra cách hiển thị một phần tử
Các giá trị
◦ none: ẩn
◦ block: hiển thị theo từng khối
◦ inline: hiển thị trên cùng một dòng
Ví dụ
Position: vị trí của phần tử, có thể đặt trên hoặc dưới
phần tử khác
Mỗi phần tử đều có các thuộc tính top, left, bottom
và right (phải đặt sau thuộc tính position)
Các giá trị position
◦ static: (mặc định) các thuộc tính top, left, bottom, right
không có giá trị
◦ fixed: đặt tọa độ cố định theo cửa sổ trình duyệt (không bị
di chuyển khi scroll)
◦ relative: đặt tọa độ so với tọa độ bình thường của chính nó
◦ absolute: đặt tọa độ so với tọa độ phần tử chứa nó
Một số thuộc tính khác sử dụng kèm
◦ top, left, right, bottom: tọa độ các phía
◦ z-index: thứ tự sắp xếp các khối, z-index lớn nhất thì khối
được xếp trên cùng
Ví dụ
Ví dụ 1: tạo ảnh trong suốt 40%
<img src=“hinh.jpg“
style="opacity:0.4;filter:alpha(opacity=40)" />
Bình thường Trong suốt 40%
IE: this.filters.alpha.opacity=100
Firefox: this.style.opacity=1
Ví dụ 2: hiệu ứng di chuyển chuột
<img src=“hinh.jpg"
style="opacity:0.4;filter:alpha(opacity=40)"
onmouseover="this.style.opacity=1;this.filters.al
pha.opacity=100"
onmouseout="this.style.opacity=0.4;this.filters.a
lpha.opacity=40" />
Class
filter:alpha(opacity=40); /* for IE */
opacity:0.4; /* CSS3 standard */
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thiet_ke_web_1_chuong_6_css_vu_chi_hieu.pdf