Tác động đến cung đất đai:
Cấm hình thức kinh doanh phân lô bán nền (2002);
Tạo quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà cho
người thu nhập thấp (2009);
2. Tác động đến cung vốn:
Áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ vào đầu năm
2008;
Áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ vào đầu năm
2009;
Cung ứng vốn cho chương trình phát triển nhà ở xã
hội, nhà cho người thu nhập thấp;
123 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường về bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể
có vai trò quyết định.
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
92
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS Việt
Nam
(1) Giai đoạn thực dân Pháp đô hộ
Quyền sở hữu tư nhân về đất đai được thừa
nhận ngoài đất đai thuộc sở hữu công
các chủ đồn điền thực dân hoặc các chủ đất lớn
người Việt sở hữu phần lớn đất đai.
3% người bản xứ chiếm hữu đến 52% đất đai
sản xuất nông nghiệp, và hơn 60% nông dân cả
nước là nông dân không đất
Các giao dịch chủ yếu trên thị trường bất động
sản là đất đai sản xuất nông nghiệp.
93
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS Việt
Nam
(2) Giai đoạn trước đổi mới
Từ các năm 1975-1993, thị trường bất động sản
gần như chưa hình thành.
Tất cả các hoạt động đầu tư, phân phối bất động
sản đều do Nhà nước kiểm soát.
Thị trường cũng mang tính độc quyền
Thiếu vắng sự hiện hiện của giới tư nhân, các
doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh bất động sản
cũng như các định chế tài chính liên quan.
94
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS
Việt Nam
(3) Giai đoạn đổi mới
Thời kỳ phát triển ở cấp độ sơ khai (từ những
năm 1993-2001):
Các hoạt động trên thị trường bất động sản:
Nhà nước cấp đất, chia lô, bán hóa giá nhà tập
thể;
Các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản chưa
phát triển.
95
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS Việt Nam
2. Giai đoạn đổi mới
Thời kỳ tập trung hóa (từ 2001 cho đến nay):
Phát triển các chung cư cao tầng, các chung cư
cao cấp, các khu đô thị mới, các khu công nghiệp
tập trung hoặc phân tán;
Hình thành các doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản và các nhà xây dựng tư nhân hoặc cổ
phần.
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, các cá
nhân hoặc ứng vốn từ khách hàng.
96
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS Việt Nam
2. Giai đoạn đổi mới
Thời kỳ tập trung hóa (từ 2001 cho đến nay):
Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
phát triển của các khu công nghiệp.
Hình thành nhiều khu vực đô thị mới và hiện đại.
Thị trường bất động sản bắt đầu liên kết được
với thị trường tiền tệ và thị trường tài chính
Bắt đầu hình thành cấp độ tiền tệ hóa thị trường
bất động sản
97
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
3.Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản
Tương ứng với mỗi cấp độ phát triển, thị trường
BĐS thường trải qua 4 giai đoạn như sau:
Giai đoạn phồn vinh: thị trường phát triển sôi động,
có thể gây ra các con sốt về sản phẩm bất động sản.
Giai đoạn bão hòa: thị trường bắt đầu có dấu hiệu
chững lại, các hoạt động giao dịch bắt đầu ngưng trệ.
98
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
3.Chu kỳ dao động của thị trường bất
động sản
Giai đoạn suy thoái: còn gọi là giai đoạn đóng băng,
các hoạt động giao dịch gần như ngưng trệ hoàn
toàn.
Giai đoạn phục hồi: là giai đoạn thị trường bất động
sản bắt đầu hồi phục, các hoạt động giao dịch bắt
đầu phát triển trở lại sau giai đoạn suy thoái.
99
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản TP.HCM
3 chu kỳ tăng trưởng nóng và suy giảm
1993-1999
• Tăng trưởng: 1993-1996
• Suy giảm: 1996-1999
2000-2006
• Tăng trưởng: 2000-2003
• Suy giảm: 2004-2006
2006-2010 đến nay
• Tăng trưởng: 2006-Q1/2008
• Suy giảm từ đầu Q2/2008 đến cuối 2009
• Hiện nay: khó dự báo, nhìn chung là trầm lắng
100
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản TP.HCM
Thời kỳ suy thoái (1996-1999): thị trường gần như
không có giao dịch.
Thời kỳ phục hồi và phồn vinh (2000-2003):
có hơn 4.000 doanh nghiệp kinh doanh BĐS;
vô số người môi giới cá nhân;
thị trường rơi vào tình trạng sốt “ảo”, nhất là đối
với phân khúc thị trường đất ở phân lô.
Nhà nước can thiệp bằng cách nghiêm cấm các
nhà đầu tư kinh doanh theo hình thức phân lô,
bán lẻ .
101
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản TP.HCM
Thời kỳ phục hồi và phồn vinh (2006-Q1/2008):
Có khoảng 7000 công ty kinh doanh BĐS
thị trường nhà biệt thự, chung cư cao cấp, nhà
phố ở các khu đô thị mới lại phát triển rất mạnh
cho đến đỉnh điểm vào cuối năm 2007;
sốt giá bất động sản trên thị trường, đẩy giá đất
và nhà lên rất cao.
thu hút nguồn vốn rất lớn của các nhà đầu tư
trong và ngoài nước và hệ thống ngân hàng
thương mại.
102
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất
động sản TP.HCM
Thời kỳ bão hòa và suy thoái (2008-):
Thị trường nhanh chóng rơi vào tình trạng ngưng
trệ, đóng băng.
Hầu hết các hoạt động giao dịch đều trầm lắng.
Ngân hàng rơi vào tình trạng nợ xấu, nợ dây
dưa, mất tính thanh khoản kéo dài.
Nhiều công ty kinh doanh bất động sản tạm
ngưng hoạt động hoặc thua lỗ.
103
Phần 4.
Vai trò quản lý của Nhà nước đối
với thị trường bất động sản
104
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
1.
CHỨC
NĂNG
CỦA NHÀ
NƯỚC
Chức năng điều khiển: Nhà nước phải duy trì
như là trọng tài của toàn bộ nền kinh tế xã
hội.
Chức năng phát triển:
- thực hiện một hệ thống các chính sách và
công cụ quản lý vĩ mô
- để điều khiển và tác động vào các mối
quan hệ kinh tế trong xã hội
- nhằm bảo đảm tăng trưởng kinh tế và
công bằng xã hội.
105
NHÀ
NƯỚC
(1) Tạo
khung pháp
lý
(2) Xây dựng
hệ thống
quản lý
(3) Thiết lập
hệ thống
thông tin
(4) Tạo ra môi
trường kinh
doanh
(5) Tạo ra sự đồng
bộ và phát triển
các hệ thống thị
trường khác
(6) Thực hiện
điều tiết thị
trường
106
NHÀ
NƯỚC
(1) Tạo
khung pháp
lý
Luật Dân sự 2005: quy định các vai trò,
trách nhiệm, quyền hạn của các bên liên
quan đến các giao dịch về bất động sản:
•Điều 181: định nghĩa BĐS
•Chương 3: Mục 1, 2, 3: quyền sở hữu
•Điều 346 – 362: thế chấp tài sản
•…
Luật Đầu tư 2005:
•Cơ chế chính sách đối với nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài.
•Điều 29 quy định ngành kinh doanh BĐS
thuộc nhóm lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
•Điều 55, 56, 58 quy định về thủ tục giao
nhận đất dự án, chuẩn bị mặt bằng xây
dựng và thực hiện các dự án có xây dựng
107
NHÀ
NƯỚC
(1) Tạo
khung pháp
lý
Luật Đất đai 2003:
• quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại
diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử
dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
• Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất (Mục 2, Điều
21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29).
• Quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản (Mục 7, Điều 61, 62, 63), bao gồm loại
đất được tham gia thị trường bất động sản,
Điều kiện để đất tham gia thị trường bất động
sản, Quản lý đất đai trong việc phát triển thị
trường bất động sản.
• Giấy tờ tham gia giao dịch bất động sản (Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Quyền sử dụng đất
ở).
108
NHÀ
NƯỚC
(1) Tạo
khung pháp
lý
Luật Kinh doanh BĐS 2006:
• quy định về hoạt động kinh doanh BĐS;
• quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt
động kinh doanh và giao dịch BĐS.
Luật này quy định cụ thể về:
• Các nguyên tắc hoạt động kinh doanh bất
động sản;
• Các loại bất động sản được đưa vào kinh
doanh;
• Điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh
doanh;
• Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh bất động sản;
• Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản
của tổ chức, cá nhân trong nước;
• Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản
của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài
109
NHÀ
NƯỚC
(1) Tạo
khung pháp
lý
Luật Nhà ở 2005:
Quy định về sở hữu nhà ở, phát triển, quản lý
việc sử dụng, giao dịch về nhà ở và quản lý
nhà nước về nhà ở và áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến sở hữu nhà
ở, phát triển, quản lý việc sử dụng nhà ở,
giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về
nhà ở.
Luật quy định cụ thể về:
• Chủ sở hữu nhà ở và đối tượng được sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở;
• Phát triển nhà ở tại các vùng đô thị, nông
thôn, miền núi;
• Phát triển nhà ở theo dự án; phát triển nhà
ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân.
• Quy hoạch kiến trúc nhà ở;
• Phát triển nhà ở thương mại;
• Phát triển nhà ở xã hội;
• Các giao dịch về nhà ở.
110
NHÀ
NƯỚC
(1) Tạo
khung pháp
lý
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế: nguồn thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản.
Điều 14 quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển
nhượng bất động sản.
111
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
1. Quyền định đoạt về sở hữu, quản lý và sử
dụng đất đai
a) Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc
quyết định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất;
b) Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng
đất;
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; và
d) Định giá đất.
2. Các Quyền
112
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
1. Quyền định đoạt về sở hữu, quản lý và sử
dụng đất đai
Chính sách tài chính về đất đai như
a) Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
b) Thu thuế sử dụng đất; thuế thu nhập từ việc chuyển
quyền sử dụng đất;
c) Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do
đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
2. Các Quyền
113
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
1. Quyền định đoạt về sở hữu, quản lý và sử
dụng đất đai
Trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông
qua hình thức:
a) giao đất,
b) cho thuê đất,
c) công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang
sử dụng đất ổn định;
d) quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
2. Các Quyền
114
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Quyền tối thượng về thu hồi đất
Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các trường hợp
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế;
các trường hợp sử dụng đất không hiệu quả.
Thu hồi (eminent domain) là quyền của chính phủ để
thu lại những tài sản tư mà không cần sự đồng ý
của người chủ cho mục đích sử dụng công thông
qua việc bồi thường.
2. Các Quyền
115
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
3. Quyền phân vùng, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch sử dụng đất, thực hiện đăng ký
quyền sở hữu bất động sản và quyền sử
dụng đất đai
Về phương diện quy hoạch, phân vùng, Nhà nước
có quyền định đoạt trên tổng thể và chi tiết việc sử
dụng đất ở cả cấp quốc gia và cấp địa phương.
2. Các Quyền
116
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
4. Quyền đánh thuế tài sản bất động sản
Các nước phát triển: thuế BĐS là nguồn thu lớn
nhất trong doanh thu.
Hầu hết thuế bất động sản là thuế theo giá bất động
sản.
Ở Việt Nam: thu thuế thông qua (1) các dạng thuế,
phí trong các giao dịch mua, bán, chuyển nhượng,
đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và các BĐS khác và (2)
thuế thu nhập cá nhân từ các thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản.
2. Các Quyền
117
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
5. Quyền quản lý và kiểm soát thị trường bất
động sản
Nhà nước xác lập môi trường kinh doanh và bảo hộ
kinh doanh BĐS
Xác định vai trò quản lý, can thiệp trong tất cả các
hoạt động giao dịch kinh doanh trên thị trường.
2. Các Quyền
118
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
6. Cung cấp các dịch vụ pháp lý và tư vấn
pháp luật
thành lập và cho phép thành lập các tổ chức tư vấn
pháp luật phục vụ cho các giao dịch của thị trường
BĐS.
ban hành các quy định chặt chẽ về tiêu chuẩn hành
nghề, tiêu chuẩn đạo đức.
cung cấp các thông tin về quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất, các thông tin về diện tích, ranh giới, xác lập
quyền sở hữu …
2. Các Quyền
119
3. Các thất bại của thị trường
1. Thị trường phát triển các sản phẩm thiên
lệch.
2. Thị trường bất động sản phát triển theo xu
hướng bong bóng.
3. Thị trường không ổn định, thường xuyên có
các cơn sốt “nóng” hoặc đóng băng.
4. Hoạt động đầu cơ diễn ra phổ biến, không
kiểm soát được.
120
4. Các can thiệp của Nhà nước
1. Tác động đến cung đất đai:
Cấm hình thức kinh doanh phân lô bán nền (2002);
Tạo quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà cho
người thu nhập thấp (2009);
2. Tác động đến cung vốn:
Áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ vào đầu năm
2008;
Áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ vào đầu năm
2009;
Cung ứng vốn cho chương trình phát triển nhà ở xã
hội, nhà cho người thu nhập thấp;
121
4. Các can thiệp của Nhà nước
3. Tác động đến môi trường kinh doanh:
Giao dịch BĐS phải qua sàn giao dịch;
hạn chế các hình thức mua bán trực tiếp, không thông qua
các cơ quan quản lý và
kiểm soát chặt chẽ hơn hơn các hoạt động giao dịch mua
bán bất động sản.
4. Tác động đến giá:
Xác lập khung giá đất;
điều tiết thuế từ các thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản;
122
1. Bất động sản và nền kinh tế
Đầu tư BĐS bùng nổ trong
giai đoạn 2005-2007
Thu hút vốn đầu tư trong và
ngoài nước
Dư nợ cho vay BĐS tăng:135
ngàn tỷ đồng (4/08)
Giai đoạn đình trệ,
đóng băng: từ quý
2, 3/2008
Dư nợ cho vay BĐS:115 ngàn
tỷ đồng (9/08); chiếm 9,15%
tổng dư nợ
Dư nợ cho vay BĐS tại
TP.HCM: 61 ngàn tỷ đồng
(9/08); chiếm 15% tổng dư nợ
Ngân hàng: thiếu thanh khoản,
dư nợ lớn, khó thu hồi
123
1. Bất động sản và nền kinh tế
Biểu đồ. Diễn biến chỉ số giá
thị trường BĐS năm 2008
(Nguồn: Đặng Hùng Võ, nguyên Thứ
trường Bộ TN & MT, trích theo Kiều
Thuật, Cafef.com.vn[1] )
[1] Trang web
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_bat_dong_san_chuong2_3_9885.pdf