THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH &
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• Chương 1 : Hệ thống tài chính
• Chương 2 : Thị trường tiền tệ
• Chương 3 : Thị trường ngoại hối
• Chương 4 : Thị trường trái phiếu
• Chương 5 : Thị trường cổ phiếu
• Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh
• Chương 7 : Ngân hàng trung gian
• Chương 8 : Công ty bảo hiểm
• Chương 9 : Quỹ đầu tư
• Chương 10 : Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
• Chương 11 : Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao
dịch chứng khoán
184 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Ngô Sỹ Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rvisor
Decision marker
Analyst
Consultant
Market risk Taken by bank Passed to market
Stability Change
Operation Money market Capital market
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
Các nghiệp vụ chính
a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư (Investment Banking)
b. Nghiệp vụ đầu tư (Sales & Trading)
c. Nghiệp vụ nghiên cứu (Research)
d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn (Merchant Banking)
e. Nghiệp vụ quản lý đầu tư (Investment Management)
f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính (Prime Brokerage)
Chương 8: Ngân hàng trung gian
13
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư
Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư truyền thống bao gồm dịch
vụ tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán cho khách
hàng, do đó có thể coi là nghiệp vụ trên thị trường sơ
cấp.
Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư dần được mở rộng ra bao
gồm tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A), tư
vấn tái cơ cấu doanh nghiệp.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
14
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư
Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư thường mang về các khoản
phí tư vấn và bảo lãnh phát hành khổng lồ cho các
NHĐT và tạo cơ sở để bán chéo các sản phẩm khác.
Các khách hàng của mảng dịch vụ này chủ yếu bao gồm
doanh nghiệp, các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư có tổ
chức, các chính phủ và chính quyền địa phương.
Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư được coi là giá trị cốt lõi
của một ngân hàng đầu tư.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
15
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
b. Nghiệp vụ đầu tư
Nghiệp vụ đầu tư chủ yếu diễn ra trên thị trường thứ
cấp. Nghiệp vụ đầu tư bao gồm môi giới và đầu tư.
Nghiệp vụ môi giới chủ yếu được áp dụng cho các sản
phẩm chứng khoán niêm yết, trong đó ngân hàng đầu tư
đóng vai trò trung gian nhận lệnh và khớp lệnh cho các
khách hàng.
Đầu tư bao gồm nghiệp vụ đầu tư cho khách hàng và
nghiệp vụ tự doanh.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
16
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
c. Nghiệp vụ nghiên cứu
Nghiệp vụ nghiên cứu/phân tích nhằm mục đích theo
dõi tình hình hoạt động của các cty niêm yết trên thị
trường giúp các nhà đầu tư có thể ra được các quyết
định mua bán của mình một cách linh hoạt kịp thời.
Các sản phẩm nghiên cứu rất đa dạng, bao gồm các báo
cáo nghiên cứu chung như kinh tế vĩ mô, nghiên cứu
ngành, nghiên cứu chiến thuật đầu tư và nghiên cứu sản
phẩm.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
17
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
c. Nghiệp vụ nghiên cứu
Nghiệp vụ nghiên cứu cũng bao gồm việc xây dựng,
phát triển các công cụ phân tích và quản lý danh mục
đầu tư cho khách hàng.
Nghiệp vụ nghiên cứu không tạo doanh thu trực tiếp,
song có tác dụng tăng cường chất lượng dịch vụ và khả
năng cạnh tranh của ngân hàng đầu tư.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
18
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn
Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn là loại nghiệp vụ đầu tư
song có đối tượng chủ yếu là các sản phẩm thay thế.
Các sản phẩm thay thế được hiểu là các sản phẩm đầu
tư không phải là các sản phẩm truyền thống (cổ phiếu
và trái phiếu), mà là đầu tư bất động sản, cho vay sử
dụng đòn bẩy tài chính (leveraged finance), các thỏa
thuận tín dụng lớn như cho vay đồng tài trợ và tài trợ dự
án.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
19
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn
Một mảng quan trọng của ngân hàng bán buôn thuộc
dòng sản phẩm chứng khoán vốn là đầu tư vốn tư nhân
(private equity). Bản chất của nghiệp vụ này là việc
NHĐT đầu tư vào các doanh nghiệp chưa niêm yết có
tiềm năng để phát triển, làm tăng giá trị thông qua tái cơ
cấu tài chính và hoạt động. Quá trình đầu tư sẽ kết thúc
bằng việc thoái vốn thông qua niêm yết doanh nghiệp
được đầu tư lên thị trường chứng khoán hoặc bán cho
một bên thứ ba.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
20
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
e. Nghiệp vụ quản lý đầu tư
Quản lý đầu tư ngày càng trở thành một mảng kinh
doanh quan trọng của NHĐT nhờ mức độ rủi ro thấp và
thu nhập ổn định. Quản lý đầu tư có thể phân thành:
nghiệp vụ quản lý tài sản và nghiệp vụ quản lý gia sản.
Quản lý tài sản gồm: quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh
mục đầu tư cho các khách hàng tổ chức.
Quản lý gia sản hay dịch vụ ngân hàng cá nhân
(private banking) với dịch vụ tư vấn và quản lý tài sản
cho các khách hàng là những cá nhân và gia đình giàu
có.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
21
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính
Tại các quốc gia phát triển, các quỹ đầu cơ đã hình
thành nên một ngành kinh tế mới với việc quản lý tài
sản cho những nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia với
tổng số tiền đầu tư lên đến hàng ngàn tỷ USD.
Ý tưởng hình thành nghiệp vụ nhà môi giới chính xuất
phát từ sự bất tiện của việc sử dụng cùng một lúc nhiều
nhà môi giới của các quỹ đầu cơ dẫn đến sự phân tán
các nguồn lực trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
22
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính
Ngày nay, dịch vụ nhà môi giới chính rất đa dạng,
không chỉ bao gồm các dịch vụ môi giới đầu tư mà bao
gồm rất nhiều dịch vụ hỗ trợ hoạt động, tư vấn cho toàn
bộ vòng đời hoạt động của một quỹ đầu cơ như xin giấy
phép, thiết lập cơ sở hạ tầng, cho thuê văn phòng, kêu
gọi nhà đầu tư, quản trị rủi ro, quản lý dòng tiền và
thanh khoản, cung cấp các giải pháp công nghệ thông
tin, môi giới đầu tư, thanh toán và lưu ký chứng khoán
cũng như các công việc kế toán, lập báo cáo tài chính
cho các quỹ đầu cơ.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
23
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
Như vậy về cơ bản, ngân hàng đầu tư thực chất là một
công ty chứng khoán nhưng ở mức độ phát triển cao với
các loại nghiệp vụ đa dạng và phức tạp hơn.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
24
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
1. Khái niệm
2. Chức năng cơ bản của ngân hàng đa năng
3. Vai trò của ngân hàng đa năng
4. Ưu nhược điểm của mô hình ngân hàng đa năng
Chương 8: Ngân hàng trung gian
25
3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Khái niệm
Là mô hình tập đoàn ngân hàng, thực hiện tất cả các
hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh của cả NHTM và
NHĐT. Ngân hàng đa năng cũng có thể tham gia sở hữu
các cổ phần trong các tập đoàn công nghiệp.
Ngân hàng đa năng được coi là hiện thân của một loạt
các dịch vụ tài chính như: kinh doanh các công cụ tài
chính, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh nợ, phát hành cổ
phiếu, quản lý đầu tư, bảo hiểm cũng như mở rộng việc
cung cấp các tín dụng hay dịch vụ tiền gửi.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
26
Chương 8: Ngân hàng trung gian
27
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Vai trò của ngân hàng đa năng
Ngân hàng đa năng đáp ứng các nhu cầu về tài chính
của khách hàng như:
Làm giảm sự phân đoạn thị trường của trung gian tài
chính;
Giúp các công ty dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn;
Làm tăng quy mô của nền kinh tế;
Làm giảm chi phí tài chính trong hệ thống ngân hàng;
Giúp quản lý tốt hơn các dòng tài chính.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
28
3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng
Bên cạnh các hoạt động của NH truyền thống (vay, cho
vay, cung ứng các dịch vụ ngân hàng), việc mở rộng
thêm các lĩnh vực kinh doanh, đầu tư, bảo hiểm trên
thị trường tài chính sẽ giúp các ngân hàng đa năng có
các lợi thế sau:
Thứ nhất, lợi thế về nguồn vốn.
Thứ hai, lợi thế về khách hàng và sản phẩm.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
29
3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng
Ngoài ra, tại Mỹ, việc chuyển đổi sang mô hình đa năng
còn cho phép NHĐT tiếp cận các dịch vụ cứu trợ của
Cục Dự trữ Liên bang (FED). Việc cứu trợ này gồm
nhiều hình thức khác nhau như tiếp cận dịch vụ cho vay
thông qua cửa sổ chiết khấu (discount window) nhằm
đáp ứng nhu cầu thanh khoản; cứu trợ với tư cách là
người cho vay cuối cùng (last resort lender); và các
chương trình cứu trợ khác.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
30
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Nhược điểm của mô hình ngân hàng đa năng
Rủi ro và sự an toàn của ngân hàng thương mại.
Mâu thuẫn lợi ích dẫn đến lạm dụng.
Sự cạnh tranh không công bằng
Sự tập trung quyền lực
Chương 8: Ngân hàng trung gian
31
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Khái niệm
Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Chương 8: Ngân hàng trung gian
32
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Khái niệm
Ngân hàng phát triển là loại hình ngân hàng khác hẳn
ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư. Sự khác
biệt này thể hiện qua nội dung và mục tiêu hoạt động:
Nội dung hoạt động: đầu tư phát triển các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, hoặc tài trợ phát triển cho các đối
tượng cần nhận được sự giúp đỡ.
Mục tiêu hoạt động: vì sự ổn định và phát triển của
toàn bộ nền kinh tế xã hội.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
33
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Khái niệm
Về nguồn vốn, ngân hàng phát triển dựa hẳn vào nguồn
vốn điều lệ và một phần vốn tiếp nhận từ các nguồn tài
trợ của Chính phủ, các tổ chức tài chính.
Như vậy, NHPT là một định chế tài chính thường là do
Chính phủ thành lập và nắm 100% quyền sở hữu. Ngân
hàng phát triển đóng một vai trò lớn trong sự phát triển
của đất nước bằng cách cung cấp những nguồn vốn dài
hạn với chi phí ưu đãi cho các dự án phát triển kinh tế,
xã hội nhằm khuyến khích xuất khẩu và tăng khả năng
cạnh tranh của đất nước.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
34
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Trên phạm vi quốc tế, có World Bank Group gồm:
International Bank for Reconstruction and Development –
(IBRD): Ngân Hàng Quốc Tế về Tái Thiết và Phát Triển
The International Development Association (IDA): Hiệp Hội Phát
Triển Quốc Tế;
The International Finance Corporation (IFC): Tập Ðoàn Tài
Chính Quốc Tế;
The Multilateral Investment Guarantee Agency (MIGA): Cơ quan
Bảo Ðảm Ðầu Tư Ða Phương;
The International Centre for Settlement of Investment Disputes
(ICSID): Trung Tâm Quốc Tế về Giải Quyết Tranh Chấp Ðầu Tư;
Chương 8: Ngân hàng trung gian
35
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Trên phạm vi khu vực thì có:
African Development Bank;
Asia Development Bank;
Islamic Development Bank;
Inter-American Development Bank;
Chương 8: Ngân hàng trung gian
36
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Trên phạm vi quốc gia:
Agricultural Development Bank (Ghana);
China Development Bank;
Development Bank of South Africa;
The Vietnam Development Bank;
Ngân hàng phát triển đóng một vai trò khá quan trọng
trrong giai đoạn phát triển của các quốc gia Đông Á như
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
37
4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc chiếm khoảng một
phần ba tổng số tất cả các khoản vay và bảo lãnh trong
thập niên 1970.
Tại Nhật Bản, các ngân hàng phát triển chiếm khoảng
hai phần ba các khoản cho vay hiện hữu cho đầu tư thiết
bị trong thập niên 1950 và khoảng một nửa trong thập
niên 1960.
Ngân hàng Giao thông Ðài Loan chiếm khoảng một nửa
tài sản của hệ thống ngân hàng.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
38
II. CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHTM
1. Nghiệp vụ tài sản nợ
2. Nghiệp vụ tài sản có
3. Nghiệp vụ trung gian hoa hồng
Chương 8: Ngân hàng trung gian
39
1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ dùng để hình thành
nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của
ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu (vốn tự
có), vốn huy động và vốn vay. Do đó, nghiệp vụ tài sản
nợ của ngân hàng thương mại bao gồm:
a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có
b. Nghiệp vụ huy động vốn
c. Nghiệp vụ vay vốn
Chương 8: Ngân hàng trung gian
40
1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có
Mỗi NH phải có một số vốn tự có làm điều kiện hình
thành và duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Số vốn
tự có này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của NHTM nhưng đóng vai trò rất quan trọng,
nhiều chỉ tiêu an toàn vốn của ngân hàng được tính toán
trên cơ sở vốn tự có. Vốn tự có được tạo ra thông qua:
Hình thành vốn điều lệ;
Hình thành các quỹ;
Lợi nhuận chưa phân phối;
Chương 8: Ngân hàng trung gian
41
1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
b. Nghiệp vụ huy động vốn
Thông qua các hoạt động nghiệp vụ, ngân hàng thực
hiện huy động vốn, bao gồm:
Huy động vốn tiền gửi: NHTM tập trung huy động
tiền gửi của các cá nhân, doanh nghiệp để hình
thành quỹ cho vay. Tiền gửi huy động được gồm: tiền
gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn.
Vốn huy động khác: NHTM còn có thể huy động vốn
bằng cách phát hành các loại giấy nợ như kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
42
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
c. Nghiệp vụ vay vốn
Ngoài huy động tiền gửi của các cá nhân, công tyđể
tạo nguồn vốn kinh doanh, NHTM còn có thể vay ngân
hàng thương mại khác và Ngân hàng Trung ương.
=> Nguồn vốn của ngân hàng thương mai bao gồm: vốn
tự có, vốn huy động và vốn vay, trong đó vốn huy động
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nguồn vốn của ngân
hàng thương mại.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
43
2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn vào các hoạt động:
cho vay, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ Nghiệp vụ tài
sản có của ngân hàng thương mại gồm:
a. Nghiệp vụ ngân quỹ;
b. Nghiệp vụ cho vay;
c. Nghiệp vụ đầu tư;
d. Nghiệp vụ tài sản có khác;
Chương 8: Ngân hàng trung gian
44
2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
a. Nghiệp vụ ngân quỹ
NHTM phải sử dụng một phần nguồn vốn của mình để
trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của KH và
phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của bản thân NH.
Tài sản có ngân quỹ bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ;
Tiền gửi ở các ngân hàng khác;
Tiền gửi ở ngân hàng trung ương;
Tài sản có ngân quỹ đảm bảo khả năng thanh toán cho
NH, nhưng nó không sinh lời hoặc sinh lợi rất thấp. Do
vậy, các NHTM cần tính toán duy trì cho hợp lý.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
45
2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
b. Nghiệp vụ cho vay
NHTM sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào việc
cho vay đối với các doanh nghiệp và cá nhân nên còn
gọi là tài sản có tín dụng.
Trong nghiệp vụ tài sản Có, nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ
trọng lớn nhất, nên lợi nhuận của ngân hàng thương mại
chủ yếu được tạo ra từ nghiệp vụ này.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
46
2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
b. Nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại chủ yếu
là cho vay ngắn hạn. Việc cho vay ngắn hạn giúp ngân
hàng thương mại giữ được khả năng thanh toán.
Cho vay là nghiệp vụ hoạt động sinh lời chủ yếu của các
ngân hàng thương mại. Hoạt đông này rất đa dạng và
phong phú.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
47
2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
c. Nghiệp vụ đầu tư
Ngoài cho vay, NHTM còn sử dụng vốn của mình để đầu
tư, vừa là để sinh lời vốn, vừa là để phân tán rủi ro.
Đầu tư trực tiếp: NHTM đầu tư trực tiếp vào các doanh
nghiệp thông qua việc góp vốn liên doanh, liên kết
thành lập công ty con hoặc mua cổ phiếu doanh nghiệp.
Đầu tư gián tiếp: NHTM mua trái phiếu Chính phủ, tín
phiếu NHNN khi cần vốn có thể bán trên thị trường
chứng khoán hoặc làm chứng từ xin tái chiết khấu ở
NHTW.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
48
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
d. Nghiệp vụ tài sản có khác
NHTM sử dụng vốn để mua sắm sắm tạo lập tài sản cố
định hữu hình như trụ sở, thiết bị văn phòng, phương
tiện vận chuyển, trụ sở, két sắt
Tạo lập TSCĐ vô hình như quyền sử dụng đất, phần
mềm, giải pháp CNTT, nhãn hiệu hàng hoá;
Tài trợ cho các khoản phải thu, tạm ứng, chi phí trả
trước;
Đầu tư kinh doanh vàng, ngoại tệ,vv...
Chương 8: Ngân hàng trung gian
49
3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG
NHTM làm trung gian, cung ứng các dịch vụ nhằm thực
hiện những ủy thác, yêu cầu của khách hàng và qua đó
được hưởng hoa hồng phí.
Đây là những nghiệp vụ quan trọng làm tăng thu nhập
cho ngân hàng. Đồng thời tạo tiền đề thuận lợi để thực
hiện các nghiệp vụ tài sản có và nghiệp vụ tài sản nợ.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
50
3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG
Nghiệp vụ trung gian hoa hồng rất đa dạng, như:
Nghiệp vụ chuyển tiền;
Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng, bảo lãnh.
Nghiệp vụ ủy thác (tạm thời quản lý hộ tài sản, bảo
quản chứng khoán và vật có giá).
Nghiệp vụ mua bán hộ công trái, quý kim và ngoại tệ.
Phát hành, đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành.
Cho thuê két sắt.
Cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh.
Tư vấn quản trị doanh nghiệp.
Thanh lý tài sản của các xí nghiệp bị phá sản.
Thực hiện ủy nhiệm về chuyển quyền thừa kế tài sản.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
51
III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
Luật các tổ chức tín dụng 2010.
Quy chế cho vay:
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: v/v ban hành Quy
chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.
Quyết định 28-NHNN ngày 11/01/2002, sửa đổi Điều 2
QĐ 1627.
Quyết định 127-NHNN ngày 03/02/2005, sửa đổi, bổ sung
1627, hiệu lực ngày 07/3/2005.
Quyết định 783-NHNN ngày 31/5/2005, sửa đổi, bổ sung
127
Chương 8: Ngân hàng trung gian
52
III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
Quy chế đảm bảo tiền vay
Nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ-CP ngày
29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các TCTD.
Quyết định của Thống đốc NHNN số 1381/2002/QĐ-
NHNN, ngày 16/12/2002 về việc TCTD cho vay không
có bảo đảm bằng tài sản.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
53
III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của TCTD
QĐ 457/2005/QĐ-NHNN Quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
Thông tư Số: 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD;
Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN
Chương 8: Ngân hàng trung gian
54
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
Quy định về trích lập dự phòng
QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/04/2005 ban
hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của TCTD.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
55
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
1. Quản trị tổng quát
2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh
3. Quản trị nhân sự
4. Quản trị vốn tự có và sự an toàn
5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
Chương 8: Ngân hàng trung gian
56
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
1. Quản trị tổng quát
Quản trị tổng quát có chức năng thiết lập các bộ phận chức
năng của ngân hàng, đưa ra chương trình và định hướng hoạt
động cho các bộ phận đó trong một chu trình khép kín thống
nhất đồng bộ, đồng thời xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn
của từng bộ phận, mối quan hệ giữa các bộ phận, thực hiện
nhiệm vụ chung của toàn hệ thống ngân hàng và của từng bộ
phận liên quan.
Quản trị tổng quát không chỉ là quản trị đối nội mà còn là quản
trị đối ngoại. Thiết lập và xử lý các mối quan hệ với bên ngoài:
cấp chủ quản, các cơ quan chính quyền và đơn vị liên quan.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
57
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh
Quản trị tài chính có nhiệm vụ quy hoạch các nguồn lực tài
chính của NH để đảm bảo cho NH hoạt động một cách bình
thường và có hiệu quả nhất. Trọng tâm của quản trị tài chính
là chọn lựa phương án tài chính an toàn và đạt mức sinh lời
cao nhất, đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
Quản trị kết quả kinh doanh là hoạch định các khoản thu và
chi từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng – trong đó
phải có những biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí một cách
hợp lý và gia tăng các khoản thu để đạt lợi nhuận cao nhất.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
58
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
3. Quản trị nhân sự
Là việc sắp xếp, bố trí nhân viên trong NH hợp lý và khoa
học, nhằm phát huy tối đa năng lực của nhân viên, nhờ đó
làm cho công việc ở từng bộ phận cũng như toàn hệ thống
được thực hiện đồng bộ và trôi chảy.
Quản trị nhân sự không chỉ dừng lại ở chỗ sắp xếp bố trí
lao động mà còn bao hàm cả công việc tuyển chọn huấn
luyện, đào tạo. Ngoài ra, việc định ra các hệ số lương, phụ
cấp và khuyến khích vật chất khác cũng là nội dung quan
trọng của quản trị nhân sự.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
59
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
4. Quản trị vốn tự có và sự an toàn
Quản trị vốn tự có là áp dụng nhiều biện pháp để ổn
định và không ngừng gia tăng vốn tự có trong quá trình
hoạt động kinh doanh – đảm bảo các hệ số an toàn vốn
tự có.
Đối với ngành ngân hàng, vốn tự có là chỉ tiêu rất quan
trọng nên việc quản trị vốn tự có được các ngân hàng rất
quan tâm, được Bộ chủ quản thường xuyên kiểm tra
giám sát.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
60
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có
Quản trị tài sản nợ là quản trị các nguồn vốn của ngân hàng
sao cho ổn định và đảm bảo đủ nguồn cho hoạt động kinh
doanh với chi phí thấp nhất.
Quản trị tài sản có là quá trình phân bổ và sử dụng các
nguồn vốn hiện có một cách hợp lý và có hiệu quả cao nhất,
đồng thời ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Quản trị tài sản nợ và quản trị tài sản có là khâu trọng tâm,
xuyên suốt toàn bộ công tác quản trị trong NHM vì hoạt
động chủ yếu và cơ bản của NHTM là hoạt động tín dụng.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
61
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
a. Khái niệm
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
c. Ảnh hưởng của rủi ro
Chương 8: Ngân hàng trung gian
62
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
a. Khái niệm
Quản trị rủi ro trong hoạt động NH là quá trình theo dõi và
kiểm tra việc sử dụng vốn (chủ yếu là tín dụng và đầu tư) để
kịp thời phát hiện và ngăn chặn các rủi ro phát sinh, đồng
thời có biện pháp để xử lý rủi ro một cách tích cực nhất.
Bao gồm các loại hình rủi ro cơ bản sau đây:
Quản trị rủi ro tín dụng.
Quản trị rủi ro thanh khoản
Quản trị rủi ro tỷ giá
Quản trị rủi ro lãi suất
Quản trị rủi ro tác nghiệp
Chương 8: Ngân hàng trung gian
63
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
* Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng:
Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả
năng chi trả.
Cho vay và đầu tư quá mức.
Không am hiểu thị trường, thiếu thông tin dẫn đến cho vay
hoặc đầu tư không hợp lý.
Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô
Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về
trình độ nghiệp vụ.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
64
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
* Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.
Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô,
lừa đảo.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
65
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
* Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh
Do thiên tai, hỏa hoạn.
Tình hình an ninh, chính trị trong nước và khu vực không ổn
định.
Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân
bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến
động bất thường.
Môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
Chương 8: Ngân hàng trung gian
66
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
06/05/2018
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
c. Ảnh hưởng của rủi ro
Rủi ro xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Rủi ro
làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng
và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng.
Một ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên
không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút
tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu.
Sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của
hàng loạt các n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_va_cac_dinh_che_tai_chinh_ngo.pdf