2.1.1 Khái niệm và phân loại chứng
khoán
• Khái niệm về chứng khoán
• Phân loại chứng khoánKhái niệm về chứng khoán
• Theo Luật Chứng khoán của Việt Nam năm
2006: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát
hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình
thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử
33 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 2: Chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Chứng khoán
2.1 Chứng khoán và các đặc trưng của chứng
khoán
2.2 Các loại chứng khoán
2.3 Phát hành và niêm yết chứng khoán
2.1 Chứng khoán và các đặc trưng của
chứng khoán
2.1.1 Khái niệm và phân loại chứng khoán
2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán
2.1.1 Khái niệm và phân loại chứng
khoán
• Khái niệm về chứng khoán
• Phân loại chứng khoán
Khái niệm về chứng khoán
• Theo Luật Chứng khoán của Việt Nam năm
2006: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát
hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình
thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử
Phân loại chứng khoán
• Theo khả năng chuyển nhượng
– Chứng khoán ghi danh
– Chứng khoán vô danh
• Theo tính chất sở hữu và nguồn gốc của chứng
khoán
– Chứng khoán vốn
– Chứng khoán nợ
– Chứng khoán phái sinh
• Theo đặc điểm thu nhập do chứng khoán mang
lại
– Chứng khoán có thu nhập cố định
– Chứng khoán có thu nhập biến đổi
2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chứng
khoán
• Tính sinh lợi: là khả năng đem lại thu nhập
cho người sở hữu
• Tính rủi ro: là khả năng xảy ra những sự cố
không lường trước, và khi nó xảy ra làm thu
nhập thực tế khác thu nhập dự kiến
• Tính thanh khoản: là khả năng xảy ra những
sự cố không lường trước, và kho nó xảy ra làm
thu nhập thực tế khác thu nhập dự kiến
2.2 Các loại chứng khoán
2.2.1 Trái phiếu
2.2.2 Cổ phiếu
2.2.3 Chứng chỉ quỹ đầu tư
2.2.4 Các chứng khoán phái sinh
2.2.1 Trái phiếu
2.2.2.1 Khái niệm
2.2.2.2 Đặc điểm của trái phiếu
2.2.2.3 Phân loại trái phiếu
2.2.2.1 Khái niệm
• Theo Luật chứng khoán năm 2006 của Việt
Nam: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát
hành
Những thuật ngữ liên quan đến trái
phiếu
• Trái chủ
• Mệnh giá trái phiếu
• Giá phát hành
• Thị giá trái phiếu
• Thời hạn của trái phiếu
• Kỳ trả lãi
• Lợi tức tái phiếu
• Lãi suất
• Phí suất
2.2.2.2 Đặc điểm của trái phiếu
• Trái phiếu là chứng khoán nợ
• Thông thường trái phiếu có lợi tức được xác định
trước
• Mệnh giá trái phiếu luôn được thể hiện trên bề
mặt của trái phiếu
• Trái phiếu có thể chuyển nhượng cho người khác
• Quan hệ kinh tế - tài chính phát sinh giữa người
năm giữ trái phiếu và tổ chức phát hành là quan
hệ giữa chủ nợ và khách nợ
2.2.2.3 Phân loại trái phiếu
• Căn cứ vào chủ thể phát hành:
– Trái phiếu công ty
– Trái phiếu chính phủ
• Căn cứ vào phương thức trả lãi
– Trái phiếu trả lãi trước
– Trái phiếu trả lãi định kỳ
– Trái phiếu trả lãi sau
• Căn cứ vào tính chất lãi suất
– Trái phiếu có lãi suất cố định
– Trái phiếu có lãi suất biến đổi
2.2.2 Cổ phiếu
2.2.2.1 Khái niệm và đặc điểm của cổ phiếu
2.2.2.2 Phân loại cổ phiếu
Khái niệm về cổ phiếu
Theo Luật chứng khoán năm 2006 của Việt Nam:
Cổ phiếu là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu
và các lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu cổ phiếu
đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành
Đặc điểm của cổ phiếu
• Cổ phiếu là chứng khoán vốn
• Cổ phiếu không có kỳ hạn
• Cổ phiếu được phát hành khi thành lập công ty cổ phần
hoặc khi công ty cần tăng thêm vốn điều lệ
• Người mua cổ phiếu được quyền nhận cổ tức hàng năm có
thể cố định hay biến động tùy theo từng loại cổ phiếu
• Người mua cổ phiếu sẽ là người sở hữu một phần giá trị
của công ty
• Người mua cổ phiếu được quyền chuyển nhượng cổ phiếu
cho người khác
• Người mua cổ phiếu có quyền kiểm soát sổ sách của công
ty khi có lý do chính đáng
• Người mua cổ phiếu có quyền chia phần tài sản còn lại của
công ty bị giải thể hoặc phá sản
2.2.2.2 Phân loại cổ phiếu
• Theo các quyền lợi mà cổ phiếu mang lại cho
cổ đông
• Theo khả năng thu nhập và trạng thái công ty
phát hành
• Theo khả năng chuyển nhượng
Theo các quyền lợi mà cổ phiếu mang
lại cho cổ đông
• Cổ phiếu thường
– Khái niệm
– Đặc điểm
• Cổ phiếu ưu đãi
– Khái niệm
– Đặc điểm
– Các loại cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
• Khái niệm: là loại cổ phiếu mà người sở hữu nó có các
quyền thông thường của một cổ đông
• Đặc điểm của cổ phiếu thường:
– Cổ đông được hưởng cổ tức theo tuyên bố chi trả của HĐQT
– Cổ đông có quyền sử hữu tài sản của công ty theo tỷ lệ % cổ
phiếu nắm giữ
– Cổ đông được quyền kiểm tra sổ sách của công ti khi có lý do
chánh đáng
– Cổ đông được quyền chuyển nhượng cổ phiếu cho người
khác
– Cổ đông được mua cổ phiếu mới do công ty phát hành theo
chính sách ưu đãi của công ty
– Cổ đông không được ưu tiên chia vốn khi công ti bị giải thể
hay phá sản
– Trên cổ phiếu chỉ ghi mệnh giá, không ghi cổ tức
Giá trị của cổ phiếu thường
– Mệnh giá cổ phiếu thường
– Thị giá cổ phiếu
– Giá trị sổ sách (thư giá, giá trị tài sản ròng)
Theo khả năng thu nhập và trạng thái
công ty phát hành
• Cổ phiếu thượng hạng
• Cổ phiếu tăng trưởng
• Cổ phiếu phòng vệ
• Cổ phiếu thu nhập
• Cổ phiếu thời vụ
Theo khả năng chuyển nhượng
• Cổ phiếu ghi danh: không được chuyển
nhượng tự do
• Cổ phiếu vô danh: được chuyển nhượng tự do
2.2.3 Chứng chỉ quỹ đầu tư
• Sự ra đời của quỹ đầu tư
• Các loại quỹ đầu tư
• Khái niệm về chứng chỉ quỹ đầu tư
• Đặc điểm của quỹ đầu tư
Khái niệm về chứng chỉ quỹ đầu tư
Chứng chỉ quỹ đầu tư là loại chứng khoán xác
nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một
phần vốn góp của quỹ đại chúng
Đặc điểm của chứng chỉ quỹ
• Chứng chỉ quỹ do công ty quản lý quỹ phát
hành nhằm huy động vốn
• Chứng chỉ quỹ là bằng chứng xác nhận việc
góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ
• Tùy theo đặc điểm của mỗi qĩu mà nhà đầu tư
nắm giữ chứng chỉ quỹ có thể thu hồi vốn trực
tiếp từ tổ chức phát hành hoặc đêm bán trên
thị trường chứng khoán
2.2.4 Các chứng khoán phái sinh
• Quyền mua cổ phần
• Chứng quyền
• Hợp đồng quyền chọn
• Hợp đồng kỳ hạn
2.3 Phát hành và niêm yết chứng
khoán
2.3.1 Phát hành chứng khoán
2.3.2 Niêm yết chứng khoán
2.3.1 Phát hành chứng khoán
2.3.1.1 Chủ thể phát hành
2.3.1.2 Các hình thức phát hành
2.3.1.3 Điều kiện phát hành
2.3.1.4 Lợi ích và bất lợi đối với doanh nghiệp
khi phát hành chứng khoán
2.3.1.1 Chủ thể phát hành
• Doanh nghiệp
• Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương
• Các công ty quản lý quỹ đầu tư
2.3.1.2 Các hình thức phát hành
• Phát hành cổ phiếu
– Phát hành nội bộ
– Phát hành ra công chúng
• Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO)
• Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
• Phát hành trái phiếu
– Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
– Phát hành trái phiếu Chính phủ và chính quyền địa
phương
• Phát hành theo phương thức bán lẻ qua hệ thống KBNN
• Phát hành qua các tổ chức đại lý
• Bảo lãnh phát hành
• Phát hành theo phương thức đấu thầu trên thị trường
chứng khoán
2.3.1.3 Điều kiện phát hành
• Điều kiện cần
– Đối với phát hành cổ phiếu
• Điều kiện định lượng
• Điều kiện định tính
– Đối với phát hành trái phiếu
• Điều kiện đủ
2.3.1.4 Lợi ích và bất lợi đối với doanh
nghiệp khi phát hành chứng khoán
• Phát hành cổ phiếu
– Những lợi ích
– Những bất lợi
• Phát hành trái phiếu
– Những lợi ích
– Những bất lợi
2.3.2 Niêm yết chứng khoán
2.3.2.1 Khái niệm và các loại niêm yết chứng
khoán
2.3.2.2 Tiêu chuẩn và thủ tục niêm yết chứng
khoán
2.3.2.1 Khái niệm và các loại niêm yết
chứng khoán
• Khái niệm về niêm yết chứng khoán: là việc đưa
các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và
giao dịch tại TTCK
• Các loại niêm yết chứng khoán
– Niêm yết lần đầu
– Niêm yết bổ sung
– Thay đổi niêm yết
– Niêm yết lại
– Niêm yết cửa sau
– Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_2_chung_khoan.pdf