Mục tiêu
1. Liệt kê những thay đổi ở tử cung, cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, tuyến vú ở thai phụ.
2. Liệt kê những thay đổi ở hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiết niệu, hệ tiêu hóa, da, xương khớp ở thai phụ.
3. Trình bày được những thay đổi về biến dưỡng ở thai phụ.
4. Trình bày được những thay đổi nội tiết trong thai kỳ.
25 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thay đổi của người mẹ khi mang thai - Hồ Vân Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THAY ĐỔI CỦA NGƯỜI MẸ KHI MANG THAI
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCHBỘ MÔN SẢN PHỤ KHOA
BS HỒ VÂN PHÚC
I – Mục tiêu
II – Thay đổi về giải phẩu học
III – T hay đổi về biến dưỡng
IV – Thay đổi về huyết học
V – Thay đổi về nội tiết
NỘI DUNG
MỤC TIÊU
1. Liệt kê những thay đổi ở tử cung, cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, tuyến vú ở thai phụ.
2. Liệt kê những thay đổi ở hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiết niệu, hệ tiêu hóa, da, xương khớp ở thai phụ.
3. Trình bày được những thay đổi về biến dưỡng ở thai phụ.
4. Trình bày được những thay đổi nội tiết trong thai kỳ .
Vị trí:
Trong tiểu khung → nằm trong vùng bụng
Hình thể:
Chóp cụt → hình quả lê →hình cầu → hình trứng
Kích thước :
không có thai: dài 6-8cm, rộng 4-5cm, trước sau 3cm, V#10ml, W<=70g
Gần ngày sanh: 32cm, 22cm, 20cm, V# 5-20 lít, W# 1100 g.
Cấu tạo
Cơn co Braxton Hicks
Thay đổi tại tử cung
Thay đổi tại tử cung
Hình: bề cao tử cung qua các tuần tuổi thai
Nguồn: Current Diagnosis & Treatment Obstetrics & Gynecology, Tenth Edition
Cổ TC
Cổ tử cung ở người không mang thai Cổ tử cung ở người mang thai
tím và mềm hơn
đóng kín bởi nút nhầy rất dày
BUỒNG TRỨNG VÀ VÒI TRỨNG
Hình: TC ở thai gần ngày
Nguồn: Williams Obstetric 23
Âm hộ, âm đạo và tầng sinh môn mềm hơn do tăng sinh mạch máu và tăng tưới máu
Âm đạo tăng tiết và có màu tím (dấu Chadwick).
Các môi lớn, môi nhỏ có những tĩnh mạch giãn rộng
ÂM HỘ _ ÂM ĐẠO VÀ TSM
Thành bụng căng mỏng dần
Nứt da
Tăng sắc tố đường giữa, vú và vùng hậu môn sinh dục
Vú: căng, to, đau nhẹ, hệ thống Haller
quầng vú xuất hiện hạt Mongomery
nặn nhẹ có sữa non ở tuần thứ 16
Thay đổi ở da và vú
Những thay đổi về chuyển hóa
Moâ vaø dòch
Luõy tích taêng caân trong thai kyø (gam )
10 tuaàn
20 tuaàn
30 tuaàn
40 tuaàn (toång coäng)
Thai
5
300
1500
3400
Nhau
20
170
430
650
Nöôùc oái
30
350
750
800
Töû cung
140
320
600
970
Vuù
45
180
360
405
Maùu
100
600
1300
1450
Dòch ngoaïi baøo
0
30
80
1480
Döõ tröõ me ï(môõ)
310
2050
3480
3345
Toång coäng
650
4000
8500
12500
TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ
Bảng: sự tăng cân trong thai kỳ theo tuổi thai
Những thay đổi về chuyển hóa
TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ
Những thay đổi về chuyển hóa
CHUYỂN HÓA NƯỚC
Những thay đổi về chuyển hóa
CHUYỂN HÓA ĐẠM, ĐƯỜNG, CHẤT BÉO
Chuyển hóa cơ bản tăng 20% ở nửa sau thai kỳ
Nhu cầu đạm trong thai kỳ tăng lên đáng kể để đảm bảo cân bằng nitrogen dương, tạo điều kiện để tích lũy đạm
T ăng sự đề kháng insulin ở mô ngoại biên với các tình trạng: (1) tăng đáp ứng của insulin với glucose, (2) giảm bắt giữ glucose ở ngoại biên, (3) ức chế đáp ứng của glucagons.
Nồng độ lipid, lipoproteins, apolipoproteins huyết tương tăng đáng kể.
Những thay đổi về chuyển hóa
CHUYỂN HÓA VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
Nhu cầu sắt của một thai phụ bình thường khoảng 1000mg.
300mg được vận chuyển chủ động tới thai và nhau,
khoảng 200mg mất qua các đường bài tiết bình thường
500mg tăng thể tích hồng cầu
N ồng độ calcium và magnesium giảm
Phosphate trong huyết thanh không thay đổi trong suốt thai kỳ
Vitamin: vitamin A, B, C hơi thiếu, vitamin D bình thường. Vitamin E, K tăng.
Những thay đổi về huyết học
THỂ TÍCH MÁU VÀ HUYẾT CẦU
Thể tích máu tăng TB 40-45%, huyết cầu tăng ít hơn thể tích huyết tương
Hb trung bình #12,5g/l. Bất thường khi <11 g/l
, miễn dịch thể dịch và qua trung gian tế bào đều giảm
bạch cầu trung bình khoảng 5000-12000/µ
Những thay đổi về huyết học
HỆ TIM MẠCH
Thoâng soá
Giaù trò bình thöôøng
Thay ñoåi trong thai kyø
Nhòp tim
71 ± 10 nhòp/phuùt
Taêng 10-15 nhòp/phuùt
Theå tích nhaùt boùp
73,3 ± 9ml
Taêng 25ml
Cung löôïng tim
4,3 ± 0,9l/phuùt
Taêng 30-50%
Theå tích maùu
5 lít
Taêng 1-2,5 lít
Huyeát aùp trung bình
86,4 ± 7,5mmHg
Khoâng ñoåi
Tieâu thuï oxygen
250ml/phuùt
Taêng 20-30%
Bảng : Thay đổi hệ tim mạch trong thai kỳ
HỆ HÔ HẤP
Yeáu toá
Trong thai kyø
Sau sanh6-10 tuaàn
10 tuaàn
24 tuaàn
36 tuaàn
Taàn soá hoâ haáp
15-16
16
16-17
16-17
Theå tích khí löu thoâng (ml)
600-650
650
700
550
Thoâng khí phuùt (l)
10,5
7,5
Dung tích soáng (l)
3,8
3,9
4,1
3,8
Theå tích khí hít vaøo (l)
2,6
2,7
2,9
2,5
Theå tích döï tröõ thôû ra
1,2
1,2
1,2
1,3
Theå tích khí caën
1,2
1,1
1,0
1,2
Bảng: Chức năng hô hấp trong thai kỳ so với sau sanh
HỆ TIẾT NIỆU
T hận hơi to hơn, độ lọc cầu thận và lưu lượng huyết tương tới thận tăng đáng k ể
Độ lọc của cầu thận tăng và khả năng hấp thu glucose ở ống thận giảm, nên có thể có glucose trong nước tiểu
Niệu quản và bể thận hơi giãn do sự chèn ép của tử cung và tác động của progesterone
Tiểu nhiều hơn bình thường, trung bình 1,5-1,7l/ngày
HỆ TIẾT NIỆU VÀ TIÊU HÓA
HỆ TIÊU HÓA
Ống tiêu hóa
- Giảm trương lực cơ vòng thực quản → trào ngược thực quản
- Giảm trương lực túi mật dễ gây sỏi mật và ứ mật trong gan.
- Thời gian vận chuyển qua ruột non kéo dài.
Thai phụ rất dễ bị táo bón
Gan
Kích thước ko đổi
Phosphatase kiềm tăng gấp đôi
AST, ALT,GGT, bili hơi thấp
HỆ TIẾT NIỆU VÀ TIÊU HÓA
Tuyến yên
Tăng khoảng 135% so khi ko có thai
HG: tăng chậm từ 3,5ng/ml (10w) - 14ng/ml (28w)
Prolactin: tăng cao, 10 lần khi đủ tháng
Tuyến giáp
Cường giáp thoáng qua: TT4 ↑, FT4 bt
Mất dự trữ iodine khoảng 40%
Tuyến cận giáp:
giảm 3 tháng đầu, tăng dần
Tuyến thượng thận
Tăng T1/2 của cortisol
Aldosterol tăng đáng kể từ tuần 15
Hệ nội tiết
Hệ cơ xương- mắt – thần kinh trung ương
HỆ CƠ XƯƠNG
Lưng ưởn ra trước
Các khớp cùng-cụt, cùng-chậu và khớp mu trở nên động hơn
MẮT
Áp lực nội nhãn và cảm giác giác mạc giảm
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
G iảm khả năng tập trung, chú ý và trí nhớ, đặc biệt là cuối thai k ỳ
Hệ thần kinh thai phụ hơi mất thăng bằng nên thai phụ trở nên khó tính, dễ nóng giận, buồn bực vô c ớ
Hormone steroid
Hoàng thể thai kỳ:
Tiết progesterone, estrone, estradiol, ko tiết estriol.
Đơn vị nhau thai: không phải tuyến nội tiết hoàn chỉnh
Estriol tăng trong 3ms giữa và cuối, phần lớn tổng hợp từ gan và thượng thận thai nhi, có ý nghĩa khảo sát sức khỏe thai nhi.
Nội tiết học thai kỳ
Hormone polypeptide
HCG:
Vai trò sinh lý của hCG
(1) trong đầu thai kỳ, hCG có vai trò duy trì hoàng thể và chuyển chúng thành hoàng thể thai kỳ
(2) biệt hoá giới tính nam của thai nhi
(3) hCG kích thích hoạt động của tuyến giáp
(4) làm tăng phóng thích relaxin từ hoàng thể → giãn các mạch máu ở tử cung và giảm co thắt cơ tử cung.
Nội tiết học thai kỳ
Hormone polypeptide
HPL (human Placental lactogen)
Việc tổng hợp hPL từ tb nuôi, liên quan tới khối lượng nhau → hPL như là một yếu tố lượng giá hoạt năng của bánh nhau
hPL có vai trò
tăng ly giải mỡ → tăng axit béo tự do trong máu → năng lượng cho mẹ và dinh dưỡng cho thai.
kháng insulin → tăng insulin máu → tổng hợp protein và cung cấp nguồn axit amin để vận chuyển tới thai nhi.
Tác dụng tạo sữa của hPL kém hơn prolactin.
Nội tiết học thai kỳ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
F. Gary Cunningham et al, Williams Obstetrics, McGraw-Hill, the 23 rd edition 2010, chapter 5.
Current Diagnosis & Treatment Obstetrics & Gynecology, Tenth Edition 2007, chapter 7
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCHBỘ MÔN SẢN PHỤ KHOA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_thuyet_trinh_thay_doi_cua_nguoi_me_khi_mang_thai_ho_van.ppt