Bài giảng Tên bài dạy : không khí bị ô nhiễm

Trò chơi : Bắn tên

- HS A yêu cầu HS B tìm phân số bé hơn 1, HS B yêu cầu HS C tìm phân số bằng 1, HS C yêu cầu HS D tìm phân số lớn hơn 1.

- Nhận xét trò chơi, nhận xét tiết học.

- Về ôn bài và xem bài ‘’ Phân số bằng nhau’’ /111

 

doc49 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tên bài dạy : không khí bị ô nhiễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hs nêu các bước trồng cây con. - GV cho hs thảo luận theo nhóm 4 để tìm hiểu nội dung từng bước . + Tổ 1 : Nêu cách xác định vị trí cây trồng + Tổ 2 : Nêu cách đào hốc cây theo vị trí đã xác định + Tổ 3 : Nêu cách đặt cây vào hốc + Tổ 4 : Sau khi trồng cây xong phải làm gì ? - Gv chốt ý : Giải thích thêm một số yêu cầu khi trồng cây con. Lưu ý học sinh nên có một ít phân chuồng đã ứ hoại mục vào hốc và lấp một ít đất lên trước khi trồng. C/c : 1 -2 hs nhắc lại cách trồng cây con Gv hướng dẫn thao tác kỹ thuật : - GV thực hiện thao tác trồng cây con theo các bước trong sgk - Gv thực hiện trồng rau và hoa - GV thực hiện trồng rau trong chậu, còn trồng hoa trong bầu. - Gv vừa làm chậu, vừa hướng dẫn lại các thao tác kỹ thuật. Củng cố và dặn dò : - Dặn dò hs chuẩn bị đồ dùng để tiến hành trồng rau hoa ở tiết hai. - Hoạt động cá nhân - 01 hs đọc và cả lớp đọc thầm. - HS trả lời, nhận xét. + Giống : Chọn đất, làm đất, chuẩn bị dụng cụ. + Gieo hạt : Chọn hạt giống. + Trồng cây con : Chọn cây con giống. + Hs trả lời : Chọn cây con khoẻ, chuẩn bị đất trồng cây. + Hs quan sát tranh, nội dung bài và trả lời. + Hs khác nhận xét. - HS : có 4 bước - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của tổ mình. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. - 01 -2 hs nhắc lại - Hs lắng nghe và quan sát. Môn : KỸ THUẬT (Tiết ) Tên bài dạy : TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. 2. Kỹ năng : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất . 3. Giáo dục : Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Cây con rau và hoa đất trồng, chậu, túi bầu chứa đầy đất - Học sinh : Cuốc dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 3 - Kiểm tra đồ dùng học tập . A. Giới thiệu bài (như Sgk /75) B. Bài mới : - Hs thực hành thồng cây con : - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước trồng cây con. - GV nhận xét và hệ thống các bước trồng cây con . - Xác định vị trí trồng + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định + Đặt cây vào hốc đá và vun đất , ấn chặt đất quanh gốc cây . + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây : - Gv lưu ý những điểm cần thiết để học sinh thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây rau, hoa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - GV phân nhóm theo nhóm 6 và có 07 nhóm - GV phân cây con , giao nhiệm vụ và nơi làm việc + Nhóm 1,3 : trồng cây con hoa vào chậu + Nhóm 2,4 : Trồng cây con rau vào chậu. + Nhóm 5,6 : Trồng cây con, hoa và bầu đất . + Nhóm 7 : Trồng cây con rau vào bầu đất. - GV lưu ý học sinh các điểm sau khi trồng cây rau hoa. - Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho đúng. Kích thước của hốc cây phải phù hợp với bộ rể của cây. + Khi trồng phải để cây thẳng đứng , rể không được để cong ngược lên . - Tránh đổ nhiều nước cây nghiêng ngã - Giáo viên nhắc nhở học sinh rửa tay và các công cụ sau khi thực hành xong . - Giáo viên hướng dẫn cụ thể cho các nhóm. Đánh giá kết quả học tập : - GV gợi ý cho hs tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn. - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. - Trồng đúng khoảng cách qui định , các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. - Cây con khi trồng đứng vững , không bị trồi rễ lên trên. . - Hoàn thành đúng thời gian qui định . - GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của học sinh. III, Nhận xét và dặn dò : - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò hs tưới nước cho cây, đọc trước và chuẩn bị, vật liệu dụng cụ cho bài học ‘’ Trồng rau, hoa trong chậu. - HS quan sát tranh quy trình trả lời - HS khác nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe - HS soạn đô dùng - HS nhận cây, đất, chậu bầu và về nơi quy định của nhóm . - HS thực hành trồng cây con, rau hoa - Hs trưng bày sản phẩm và nhận xét , đánh giá theo các tiêu chuẩn trên, Môn : TOÁN (Tiết 96) Tên bài dạy : PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp Học sinh - Bước đầu nhận biết về phân số , về tử số và mẫu số . - Biết đọc và viết phân số. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh phóng to các hình ở bài tập 1/107 , 01 hình tròn, 01 hình tròn đã tô màu hình tròn, tranh vẽ các hình ví dụ b phần bài học . - Học sinh : Kẻ sẵn bài tập2/107 vào vở, bút chì màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 1. Kiểm tra bài cũ - Viết công thức tính chu vi hình bình hành . Tính Chu vi hình bình hành biết a = 8cm , b = 5cm. - Nêu qui tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành. - Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đấy là 20dm và chiều cao là 15dm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài - Cho ví dụ về các số tự nhiên Chúng ta đã học về số tự nhiên, hôm nay học tiếp một loại số mới đó là phân số - Giáo viên đề bài lên bảng : Phân số - Cả lớp lấy hình tròn đã chuẩn bị ra, giơ cao để cô kiểm tra. - Các em suy nghĩ tìm cách chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau (bằng cách gấp giấy) - Em tìm cách gấp hình tròn như thế nào để được bốn phần bằng nhau? - GV khẳng định cách gấp của H/s (nếu học sinh làm không được , Gc sẽ làm mẫu) - GV kiểm tra việc gấp của học sinh . - Các em mở giấy ra và cho cô biết hình tròn đã chia thành mấy phần bằng nhau . - Em hãy tô màu vào ba phần bằng nhau của hình tròn. - GV dán hình đã tô màu của GV lên bảng. Em đã tự tô màu mấy phần của hình tròn? - GV : ta nói : đã tô màu ba phần bốn của hình tròn. -Gv : ta viết bằng ký hiệu hình tròn . - GV vừa viết và hướng dẫn cách viết : ‘’ Ta viết số 3 trước, dưới số 3 cách mộ hình tròn là dấu gạch ngang, dưới dấu gạch ngang ta viết số 4 ‘’ - GV “: gọi là phân số , - Đọc ba phần bốn hay ba phần tư . + GV : phân số là số tự nhiên 3 là tử số, số tự nhiên 4 là mẫu số . - Nhìn vào phân số , em hãy cho biết tử số là loại số gì? Mẫu số cho biết điều gì? - GV : Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 . - Nhìn vào phân số em hãy cho biết tử số là loại số gì? Tử số cho biết điều gì ? - Cho H/s quan sát các hình ở ví dụ sgk/106 và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình đó và nêu tử số, mẫu số là những loại số gì và cho biết điều gì? - Cho Hs nêu tương tự với các phân số , ... Vậy , ; ; gọi là gì ? Mỗi phân số gồm những phần nào? Các phần đó thuộc loại số gì? Viết như thế nào? 3. Thực hành : Bài 1 : - Ý a yêu cầu gì ? - Ý b yêu cầu gì? - Cho Hs thảo luận nhóm đôi - Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên chốt ý đánh giá Bài 2 : Biết theo mẫu Bài 2 yêu cầu gì ? - GV làm mẫu một bài Bài 3 : - Bài 3 yêu cầu gì? Bài 4 : Trò chơi : Bắn tên - Hs A đọc phân số thứ nhất đúng thì bắn tên sang - Hs B (nếu sai thì cho Hs khác đọc đúng, rồi Hs A đọc lại rồi mới chỉ định HS khác. - GV nhận xét trò chơi. 4. Củng cố và dặn dò : - Tiết học hôm nay học bài gì? - Phân số được chia làm mấy phần - Số tự nhiên ở trên dấu gạch ngang gọi là gì? - Số tự nhiên ở dưới dấu gạch ngang gọi là gì? - Nêu cách viết phân số - Em hãy đọc thuộc phần nhận xét trong sgk - GV tuyên dương - Về học thuộc phần ghi nhớ - Xem trước bài ‘’ Phân số và phép chia số tự nhiên ‘’ /108 - GV nhận xét tiết học - 0,1,2,3..... - Hai hs nhắc lại đề bài học. - Hs giơ cao - Hs suy nghĩ tìm cách chia. - 01 Hs trình bày : gấy đôi hình tròn rồi gấy đô hình đã gấp. - Cả lớp gấp theo mẫu. - Cả lớp gấp theo mẫu. - Bốn phần bằng nhau - Hs tô màu - 03 phần của hình tròn . - 01 hs đọc lại - 02 hs nêu lại - Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang , mấu số cho biết số phần bằng nhau được chia ra (4 phần) - Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang , tử số cho biết số phần tử bằng nhau được tô màu (3 phần) - Hs quan sát - Hs đọc và nêu phân số một phần hai có : tử số là số tự nhiên ở trên dấu gạch ngang, cho biết một phần được tô màu. - Mẫu số là số tự nhiên được ghi dưới dấu gạch ngang cho biết hình tròn được chia thành hai phần bằng nhau. - Đều gọi là phân số - Hs nêu phần ghi nhớ ở sgk. - 02 Hs đọc phần ghi nhớ. - 01 hs đọc yêu cầu đề. - HS nêu - Hs thảo luận nhóm đôi. - Hs lắng nghe Bổ sung - 01 Hs đọc đề - Viết theo mẫu. Học sinh làm việc cá nhân. - 01 học sinh đọc đề - Viết các phân số , - HS viết vào vở, 01 hs lên bảng. - Cả lớp tham gia trò chơi. Phân số Hai phần Tử số Mẫu số Môn : TOÁN (Tiết 97) Tên bài dạy : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp Học sinh nhận ra rằng - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số , tử số là một số bị chia và mẫu số là số chia. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Một hình vuông đã tô màu ba phần, 03 hình vuông bằng nhau, mỗi hinh vuông đã tô màu một phần . - Học sinh : 03 hình vuông bằng nhau, chì màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Hoạt động 2: Hoạt động 3 : 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc phần ghi nhớ sgk - Viết các phân số + Năm phần bảy + Mười lăm phần hai mươi chín + Sáu phần mười. - Đọc các phân số : , , , 2/ Bài mới : Giới thiệu bài trong trường hợp thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác o) ta có thể viết dưới dạng nào và viết như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay. “Phân số và phép chia số tự nhiên” - Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả ? - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là số gì ? - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi em bao nhiêu phần của cái bánh ? - Các em hãy đưa 3 hình vuông đã chuẩn bị ra cô kiểm tra Giả sử mỗi hình vuông là một cái bánh. Các em hãy suy nghĩ và tìm cách chia bằng cách gấp giấy. - Em chia bằng cách nào để mỗi em đều nhau ? - Giáo viên khẳng định cắt chia của các em (nếu học sinh làm sai) Giáo viên hướng dẫn cách chia - Giáo viên dán phần đã chia lên bảng cái bánh. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ? - Giáo viên : Ta viết : 3 : 4 = (cái bánh) - Ở trường hợp này, kết quả của phép chia có phải là số tự nhiên không ? Vậy là số gì ? - Tử số là số gì của phép chia này ? - Mẫu số là số gì của phép chia này ? - 8 : 4 ta viết thương dưới dạng phân số như thế nào ? 3 : 4 = ? ; 5 : 5 = ? Qua đó em rút ra nhận xét gì ? 3- Thực hành : Bài 1 : Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn một bài mẫu Bài 3 : - Qua đó em rút ra nhận xét gì ? 4- Củng cố - Dặn dò : - Thương của phép chia hai số tự nhiên có thể viết thành phân số được không ? Nếu được tử số là số gì ? mẫu số là số gì trong phép chia đó ? - Tại sao mẫu số phải khác 0 ? - Trò chơi đố bạn Một bạn học sinh A nêu phép chia thì bạn học sinh B nêu thương là phân số, sau đó học sinh B nêu phép chia đố bạn học sinh C (Hs A : 9 :15 . đố bạn thương là mấy, Hs B : Thương là . - GV nhân xét trò chơi - GV nhận xét tiết học - Về học thuộc phần ghi nhớ và xem bài ‘’ Phân số và phép chia số tự nhiên ‘’ (tt)/109. - 02 hs nhắc lại đề bài : 8 : 4 =2 (quả) - Số tự nhiên - Hs đưa ra. Mỗi hs thảo luận nhóm đôi tìm cách chia. - Lấy mỗi hình vuông gấp đôi, rồi gấp đôi lại một phần nữa. Như vậy mỗi hình vuông được chia thành bốn phần bằng nhau . Rồi cắt cho mỗi em một phần tức là ¼ cái bánh . - Sau ba lần chia như thế , mỗi em được 3 phần tức là ¾ cái bánh. - Hs thực hành chia cái bánh - Không phải là số tự nhiên mà là phân số . + Số bị chia + Số chia 8 : 4 = 3: 4 = 5 : 5 = Hs nhận xét như sgk . - HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - Hs làm việc cá nhân - HS làm theo mẫu - HS rút ra nhận xét như sgk. Môn : TOÁN (Tiết 98) Tên bài dạy : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) trang 109 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp Học sinh - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (Trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : 07 hình tròn bằng nhau, tranh vẽ hình 1 và hình 2 /110 sgk , kéo - Học sinh : 07 hình tròn bằng nhau, kéo, tờ giấy trắng, hồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : -Đọc phần nhận xét sgk /108 - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 :11, 8 : 13, 25 : 37 - Đọc các phân số sau : , , - Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Hôm nay ta tiếp tục học bài phân số và phép chia số tự nhiên. Ví dụ1 : Các em đem các hình tròn đã chuẩn bị ra cô kiểm tra. - Lấy hai hình tròn, mỗi hình tròn chia thành 4 phần bằng nhau. - Lấy một hình tròn cắt một phần - Vân ăn 1 quả cam và ¼ quả cam ? - Viết phân số chỉ số phần của quả cam Vân đã ăn. Vì sao em biết Vân ăn quả cam ? Ví dụ 2 : Chia 03 quả cam cho 04 người. Các em lấy 05 hình tròn ra và suy nghi tìm cách chia. - Em đã chia như thế nào ? Sau 05 lần chia như thế mỗi người được mấy phần? - Gv dán hình minh hoạ lên bảng để Hs đối chiếu với kết quả. - Vậy là kết quả của phép chia nào? GV ghi : 5 : 4 = (quả cam ) - quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần quả cam. - quả cam nhiều hơn mộ quả cam hay ít hơn một quả cam ? - GV ghi : > 1 - Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số , phân số đó lớn hơn hay bé hơn 1. - Khi nào phân số lớn hơn 1 ? - Em hãy tìm một số phân số lớn hơn 1 . GV đưa hình tròn đã gấp có bốn phần bằng nhau. Bạn Vân đã ăn nguyên 01 quả cam tức bạn ăn mấy phần của quả cam. - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số . - Phân số như thế nào so với 1. - GV ghi = 1 Khi nào phân số bằng 1, Cho ví dụ, Cho ví dụ - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ? - So sánh phân số với 1. - Cho ví dụ về phân số bé hơn 1 . 3. Thực hành : Bài 1 : Cho hs làm bài rồi sửa Bài 2 : Cho hs làm bài rồi chữa. - Phân số chỉ phần tô màu của hình 1 - Phân số chỉ phần tô màu của hình 2 Bài 3 : Cho Hs làm bài rồi chữa - Các em hãy so sánh phân số với 1 rồi dùng dấu >, <, = để ghi (VD : < 1 ) 4. Củng cố và dặn dò - Kết quả của phép chí số tự nhiên (khác 0) ta có thể viết thành một phân số được không ? - Muốn so sánh một phân số với một ta phải làm thế nào ? - Trò chơi : đố bạn - HS A đưa ra một phân số thì HS B so sánh phân số đó với 1, Hs lại đưa ra phân số đó bạn HSc - GV nhận xét trò chơi, nhận xét tiết học . - Về ôn bài , xem bài luyện tập /110 - 03 em - 02 Hs đọc lại đề bài bài học . - Hs đem ra. - quả cam . - HS giải thích như sgk . - HS thảo luận nhóm đôi và chia. - Lấy mỗi quả cam chia thành 04 phần bằng nhau. Lần lượt cho mỗi người một phần, tức là ¼ của từng quả cam. - quả cam là kết quả của phép chia đều 05 quả cam cho 04 người. - Gồm 1 quả cam và quả cam. - Nhiều hơn một quả cam. - Tử số > mẫu số - Phân số đó lớn hơn 1 - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số >1 . - Hs cho ví dụ - quả cam - Tử số = Mẫu số = 1 - Tử số = Mẫu số - Tử số > Mẫu số < 1. - Tử số < Mẫu số - Hs nêu. - HS làm việc cá nhân. - Hs thảo luận nhóm đôi và làm vở. - HS so sánh phân số với 1. - Cả lớp tham gia trò chơi. Môn : TOÁN (Tiết 99) Tên bài dạy : LUYỆN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp Học sinh - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc viết phân số, quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản) II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: - Hoạt động 2 : 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh phân số với 1 ta làm thế nào. - Viết hai phân số bé hơn 1,2 phân số lớn hơn 1, 2 phân số bằng 1. - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 : 5, 6 : 5, 9 : 2. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập về phân số : Bài 1 : Cho hs đọc tiếp sức. - Gv có thể hỏi một số câu hỏi. kg có nghĩa là gì? m có nghĩa là gì? Bài 2: Gv đọc HS viết phân số Bài 3 : Cho Hs viết rồi chữa 8 = , 14 = , 32 = , 0 = , 1 = Bài 4 : Cho HS làm bài rồi chữa. a/ , b/ , c/ - Gọi 01 số HS đọc bài làm của mình cho lớp nhận xét. Bài 5 : - GV hướng dẫn bài mẫu - Cho HS quan sát hình và thảo luận nhóm đôi để làm bài. - Gọi một số nhóm nêu kết quả. a/ CP = CD , b/ MQ = MN a/ CP = CD , b/ QN = MN 3. Củng cố và dặn dò : Trò chơi : Bắn tên - HS A yêu cầu HS B tìm phân số bé hơn 1, HS B yêu cầu HS C tìm phân số bằng 1, HS C yêu cầu HS D tìm phân số lớn hơn 1. - Nhận xét trò chơi, nhận xét tiết học. - Về ôn bài và xem bài ‘’ Phân số bằng nhau’’ /111 - 02 học sinh - Hs đọc tiếp sức - Có 1kg chia ra hai phần bằng nhau, tự lấy một phần tức là kg . - HS giải thích tương tự. - Hs viết - Hs làm vở - 01 Hs làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vở - 01 Hs lên bảng. - 01 Hs đọc - Lớp nhận xét . - HS quan sát hình thảo luận nhóm đôi và làm. - Cả lớp tham gia trò chơi. Môn : TOÁN (Tiết 100) Tên bài dạy : PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp Học sinh - Bước đầu nhận xét biết tính chất cơ bản của phân số . - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : 02 băng giấy hình chữ nhật bằng nhau, hai băng giấy như sgk. - Học sinh : 02 băng giấy hình chữ nhật bằng nhau, chì màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Hoạt động 3 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn so sánh phân số với 1 ta làm thế nào ? - Viết một phân số a/ bằng 1, b/ bé hơn 1, c/ lớn hơn 1 . - Viết phân số vào chỗ chấm : A [----------------]B AC = ...........AB, CB = ............AB 2. Bài mới : - Các em hãy đưa 2 băng giấy đã chuẩn bị ra cô kiểm tra. - Lấy băng giấy thứ nhất tìm cách chia thành 04 phần bằng nhau (bằng cách gấp) rồi tô màu ba phần. - Em hãy nêu cách chia và viết phân số , chỉ số phần đã tô màu. - Em hãy tìm cách chia băng giấy thứ hai thành 08 phần bằng nhau và tô màu thành 06 phần. - Cho HS nêu cách chia - Viết phân số, chỉ số phần đã tô màu. - Cho HS so sánh phần giấy đã tô màu của hai băng giấy rồi rút ra nhận xét. - Như vậy có bằng không . - Giáo viên giới thiệu và là hai phân số bằng nhau. - Đó là nội dung bài học hôm nay: Phân số bằng nhau. Gv ghi đề bài lên bảng. - Em hãy so sánh tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai. - Em hãy so sánh mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai. - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? = = - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? = = . - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số như thế nào so với phân số đã cho ? - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số như thế nào so với phân số đã cho ? GV : Đó là tính chất cơ bản của phân số Cho HS đọc tính chất đó 3. Thực hành : Bài 1 : Cho HS làm rồi sửa : - Gọi một số HS làm bài của mình . Bài 2 : Cho HS làm bài rồi nêu nhận xét. Bài 3 : Cho Hs làm bài rồi sửa : 50 : 5 = 10 : 5 = 2 75 : 5 = 15 : 5 = 3 4. Củng cố và dặn dò : - Nêu tính chất cơ bản của phana số - Nêu nhận xét của bài tập 2 - Về học thuộc tính chất cơ bản phân số và nhận xét ở bài tập 2 - Xem bài rút gọn phân số /112 - Nhận xét tiết học. - 03 học sinh - Hs đem ra - Hs chia và tô màu - Gấp đôi băng giấy và gấp đôi lại lần nữa. - Hs chia và tô màu - HS nêu cách chia . - HS so sánh : băng giấy = băng giấy . = - HS đọc lại đề bài học - Tử số của phân số thứ hai gấp hai lần với tử số của phân số thứ nhất. - HS so sánh - Ta lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với 2 . - Ta lấy tử số và mẫu số của phân số chia cho 2. - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số thì bằng với phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số thì bằng với phân số đã cho ? - Nhiều HS đọc - HS làm việc cá nhân - Lớp nhận xét : - HS làm vở rồi nêu nhận xét như SGK.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan20- 20.doc
Tài liệu liên quan