Bài giảng Tập viết ôn chữ hoa T (tiết 2)

Tân Trào là tên một thị xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử cách mạng.

 + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

 + Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào?

 - Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng:

Tân Trào

 - GV theo dõi, uốn nắn HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tập viết ôn chữ hoa T (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 26 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA T I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa T. + Viết đúng, đẹp chữ hoa T. + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. 2. Kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 3. Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay. III – Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1) Ổn định: (1’) 2) Bài cũ: (4’) Ôn chữ hoa S - Nhận xét vở của HS. - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. 3) Bài mới: (25’) Ôn chữ hoa T * Giới thiệu bài – ghi bảng. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa T. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. - GV hỏi: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV treo bảng mẫu chữ T, D, N và gọi HS nhắc lại quy trình viết ở lớp 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV yêu cầu HS viết bảng con T, D, N. - GV uốn nắn, sửa chữa. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng. Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ, câu ứng dụng. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan, đàm thoại. - GV treo bảng phụ có từ ứng dụng: Tân Trào + Em biết gì về Tân Trào? F Tân Trào là tên một thị xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử cách mạng. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào? - Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng: Tân Trào - GV theo dõi, uốn nắn HS. c) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. Phương pháp: thực hành, đàm thoại, giảng giải. - GV treo bảng phụ có câu ứng dụng. F Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm ở đền Hùng. + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - GV cho HS viết bảng chữ: Dù, Nhớù, Tổ. - GV theo dõi, uốn nắn HS. d) Hoạt động 4: Viết vở Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả bài. Phương pháp: Thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết, để vở. - GV nêu yêu cầu tập viết. + 1 dòng chữ T cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ. + 2 dòng Tân Trào cỡ nhỏ. + 4 lần câu ứng dụng. 4) Củng cố – dặn dò: (5’) - Dặn HS về nhà viết tiếp vở. - HS hát. - HS đọc. - 2 HS lên bảng viết. - HS nhắc lại. - HS nêu T, D, N. - HS theo dõi, quan sát. - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, 4 HS viết bảng lớp. - HS đọc từ ứng dụng. - HS nghe. + Chữ T cao 2 li rưỡi, chữ r cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết. - HS đọc. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. + Chữ D, N, T, y, g, h, b cao 2 li rưỡi; chữ đ, T cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết vào bảng. - 2 HS viết bảng lớp. - HS thực hiện. Bảng con Bảng chữ mẫu Bảng con Bảng phụ Bảng con Bảng phụ Bảng con

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTap viet.doc
Tài liệu liên quan