Bài giảng Tập đọc(35): ôn tập ( tiết 1)

Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học

- GV ghi đề bài lên bảng

2. Kiểm tra đọc

- Tiến hành tương tự như tiết 1

3. Ôn luyện về miêu tả

 - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ

 

doc13 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc(35): ôn tập ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc(35): ÔN TẬP ( Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) - Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 11đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút , biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Kĩ năng đọc- hiểu : Trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều”. II/ Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I 2/ Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1,2, câu hỏi về nội dung bài đọc - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi - Cho điểm trực tiếp HS * Chú ý : Tuỳ theo chất lượng và số lương của HS mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt yêu cầu GV không lấy điểm mà dặn HS về nhà chuẩn bị để kiểm tra vào tiết sau. Nội dung này được tiếnhành trong các tiết 1,2,3,4,5,6 3. Lập bảng tổng kết - Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Gọi HS đọc yêu cầu + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên. - GV yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS lắng nghe - Lần lượt từng HS bốc thăm bài ( mỗi lượt 5-7 em ), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. - Theo dõi và nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng + Bài tập đọc : “Ông trạng thả diều”, “ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi”, “Vẽ trứng”, “Người tìm đường lên các vì sao”, “Văn hay chữ tốt”, “Chú đất nung”, “Trong quán ăn Ba cá bống” ,“Rất nhiều mặt trăng” . - 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Chữa bài( nếu sai ) Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “ Vua tàu thủy “ Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Bạch Thái Bưởi từ tay trắng , nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đưòng lên các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chũ tốt Truyện đọc 1 ( 1995 ) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người vănhay chũ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất nung ( Phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất nung Trong quán ăn “ Ba cá bống “ A- lếch - xây Tôn- xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng ( Phần 1-2 ) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chúa nhỏ. 4. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học các bài tập và học thuộc lòng. Luyện từ và câu (35): ÔN TẬP (tiết 2) I Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) – Yêu cầu như ở tiết 1 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật. - Sử dụng các thành ngữ , tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc : - Tiến hành tương tự như ở tiết 1 3. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng, hay. Ví dụ : a) Từ ngày xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có ý chí, Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta./.. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./… c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ tài năng và nghị lực phi thường./… d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./… 4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi, và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày và nhận xét - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng a) Nêu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao ? - Có chí thì nên - Có công mài sắt, có ngày nên kim - Người có chí thì nên - Nhà có nền mới vững b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo - Lửa thử vàng, gian nan thử sức - Thất bại là mẹ thành công - Thua keo này , bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? - Ai ơi quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai. Đứng núi này trông núi nọ 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm dược và chuẩnm bị bài sau - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS dọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ tục ngữ. - HS trình bày, nhận xét Chính tả (18) ÔN TẬP (Tiết 3) I/ Mục tiêu: -Kiểm tra đọc ( lấy điểm ), yêu cầu như tiết 1 Ôn luyện các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy - học : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mỏ bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học - GV ghi đề bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc truyện “Ông Trạng thả diều”. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. + Mở bài trực tiếp : Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài giántiếp : Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng : Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. + Kết bài không mở rộng : Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - 3-5 HS trình bày Ví dụ : a) Mở bài gián tiếp : * Ông cha ta thường nói: “Có chí thì nên”, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền - Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự họcvà đỗ Trạng nguyên. Câu chuyện như sau : * Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng : * Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền. * Câu chuyện về vị trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa : “Có chí thì nên”, “Có công mài sắt , có ngày nên kim”. 3. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn(35) ÔN TẬP (tiết 4) I/ Mục tiêu: Kiểm tra đọc ( lấy điểm ), yêu cầu như tiết 1 Nghe- viết chính xác, đẹp bài thơ “Đôi que đan” II/ Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học - GV ghi đề bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Nghe- viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung - Đọc bài thơ Đôi que đan - Yêu cầu HS đọc Hỏi : Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào ? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết c) Nghe- viết chính tả d) Soát lỗi - chấm bài 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét bài viết của HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ “Đôi que đan” và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em, mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. Tập đọc (36) ÔN TẬP(Tiết 5) I/ Mụctiêu: Kiểm tra đọc ( lấy điểm ), yêu cầu như tiết 1 Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm II/ Đồ dùng dạy - học : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng Bảng lơpứ viết sẵn đoạn văn ở BT 2 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Bài cũ : - B Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học - GV ghi đề bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS chữa bài, bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn DT DT DT ĐT DT nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những DT DT DT TT em bé Hmông mắt một mí, những em bé DT DT DT DT DT TuDí , Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo DT DT DT ĐT DT DT sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. TT ĐT DT - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét bài viết của HS - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. + 1 HS nhận xét, chữa bài - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - Chữa bài ( nếu sai) + Buổi chiều xe làm gì ? + Nắng phố huyện như thế nào ? + Ai đang chơi đùa trước sân Luyện từ và câu(36) ÔN TẬP (Tiết 6) I/ Mục tiêu -Kiểm tra đọc ( lấy điểm ), yêu cầu như tiết 1 Ôn luyện văn miêu tả đồ vật II/ Đồ dùng dạy - học : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học - GV ghi đề bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về miêu tả - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS + Đây là bài văn miêu tả đồ vật + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng không thể lẫn với bút của bạn khác. + Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. - GV gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên bảng a) Mở bài : Giới thiệu cây bút : được tặng nhân dịp năm học mới ( do ông, bà tặng nhân dịp sinh nhật ) b) Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : + hình dáng thon , mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên + Chất liệu : bằng sắt ( nhựa, gỗ ) rất vừa tay. + Màu nâu đen ( xanh, đỏ….) không lẫn với bút của ai. + Nắp bút cũng bằng sắt ( gỗ, nhựa ), đậy rất kín. + Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre ( siêu nhân, em bé, con gấu ) + Cái cài bằng thép trắng ( nhựa xanh, nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Ngòi bút rất thanh, sáng loáng + Nét trơn đều, ( thanh đậm ) c) Kết bài : Tình cảm của mình với chiếc bút - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS VD : Mở bài gián tiếp * Có một người bạn luôn ở bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy của em. Đây là món quà em được bố tặng vào năm học mới. * Sách vở, bút, mực, …. Là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy tôi muốn kể về cây bút thân thiết , mấy năm qua chưa bao giờ xa rời tôi 3. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc - 3-5 HS trình bày - 3-5 HS trình bày Toán (89 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 , 3, 5,9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 , 3, 5,9 II. Các hoạt động day- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - GV cho HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Cho ví dụ minh hoạ - GV chấm- nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu nội dung ôn tập b. Thực hành Bài 1 : Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nêu kết quả đúng. a) 4568; 2050 ; 35766 b) 2229; 35766 c) 7335 ; 2050 d) 35766 Bài 2 : GV cho HS tự làm bài sau đó chữa bài a) GV cho HS nêu cách làm . Sau đó cho HS tự làm vào vở - GV nêu kết quả đúng b) GV cho HS nêu cách làm - GV khuyến khích HS cách làm sau : + Trước hết chọn các số chia hết cho 2 + Trong các số chia hết cho 2 đó lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 c) GV cho HS đọc đề - GV cho HS nêu cách làm nhanh. - GV chỉ cho HS cách nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3,các số đã chia hết cho 5 và 9. Bài 3 : GV cho HS tự làm vào vở rôi cho kiểm tra chéo kết quả đúng : a) 528 ; 558 ; 588 b) 603 ; 693 c) 240 d) 354 Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chấm bài - nhận xét Bài 5 : Cho HS đọc đề - phân tích đề 3. Củng cố- dặn dò - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học * Bài sau : Kiểm tra học kì I - 3 em lên bảng - 1em đọc đề - HS chấmbài - 2 em nêu - HS có thể chọn nhiều cách khác nhau - HS lắng nghe - tự làm vào vở - 1 em đọc đề - HS tự làm bài vào vở - 1 em đọc đề. - HS làm bài vào vở. - 2 em đọc đề - 1 số em phân tích đề. - 1 số em nêu kết quả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUN18~1.DOC
Tài liệu liên quan