- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.
- GV nêu từ khó và giải nghĩa.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ:
nhịp 2 – 2 – 4; 2 – 4.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
7 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc một trường tiểu học vùng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 14
TẬP ĐỌC
MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO
I- Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện hội đồng giáo viên, liên đội trưởng. Nắm nội dung bài: biết cuộc sống của HS miền núi rất khó khăn và vất vả, nhưng các bạn rất yêu trường, yêu lớp.
- Đọc đúng các từ: Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng, thể thao, trồng rau. Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời kể chuyện và lời của nhân vật.
- Giáo dục HS lòng yêu trường, yêu lớp.
II- Chuẩn bị:
GV: Tranh.
HS: sgk.
III- Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Bài cũ: (4’) Nhớ Việt Bắc
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Bài mới: (25’)
- Cho HS quan sát tranh, bản đồ và giới thiệu trường tiểu học ở vùng cao (tỉnh Hà Giang) ® Giới thiệu bài, ghi bảng.
* HĐ 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy.
- Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
- GV đọc mẫu bài đọc.
- Cho HS đọc từng câu nối tiếp.
® Rút từ luyện đọc: Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng, thể thao, trồng rau.
- Hướng dẫn HS chia đoạn và cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Lưu ý HS đọc ngắt giọng đúng ở dấu chấm, phẩy.
® Rút từ khó hiểu: Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện, hội đồng giáo viên, liên đội trưởng.
- Cho HS đọc nhóm đôi ® thi đua giữa các nhóm.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp HS nắm nội dung và ý nghĩa bài.
- Phương pháp: giảng giải, hỏi đáp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm, tìm ý trả lời câu 1.
+ Bạn Dìn giới thiệu gì về trường mình?
® chia nhóm HS thảo luận.
+ Nghe Dìn kể về trường, nếp sinh hoạt của HS, người khách đã hỏi em điều gì?
+ Dìn trả lời như thế nào?
+ Nhận xét về tình cảm của Dìn đối với trường. Vì sao em biết?
® Chốt và chuyển ý. Em có yêu trường mình không?
- Em hãy giới thiệu vài nét về trường mình.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trường em tên gì?
+ Trường có các phòng nào?
+ Khi đến trường được tham gia hoạt động nào?
+ Tình cảm của em đối với trường?
® Gọi vài HS giới thiệu.
* HĐ 3: Luyện đọc lại
- Mục tiêu: Rèn đọc có diễn cảm.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Cho HS luyện đọc cá nhân đoạn văn yêu thích.
® HS đọc trước lớp.
® Nhận xét.
Củng cố:
- Qua bài đọc, em biết gì về cuộc sống của các bạn vùng cao?
® Giáo dục.
- HS quan sát tranh, bản đồ và nghe lời giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng câu (2 lượt).
- HS chia đoạn và đọc.
Đoạn 1: Nghe nói… ăn ở cùng học sinh.
Đoạn 2: Vừa đi… cải thiện bữa ăn.
Đoạn 3: còn lại.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc câu hỏi 1: Ai dẫn khách đi thăm trường? (liên đội trưởng, bạn Sùng Tờ Dìn)
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận tìm ý ® các nhóm trình bày.
+ Giới thiệu phòng học, bếp nhà ăn.
+ Giới thiệu nếp sinh hoạt, sáng thứ hai: đến trường mang gạo ăn cho cả tuần, chiều thứ bảy về nhà. Nhà ai nghèo được Ủy ban xã cấp gạo.
+ Hằng ngày buổi sáng học bài, buổi chiều làm bài. Ngoài giờ học, các bạn học múa, hát, vui chơi, trồng rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn.
- Hỏi bạn Dìn có nhớ nhà không?
- Lúc đầu nhớ nhà, nhưng ở trường vui nên khi về nhà lại mong tới trường.
- HS tìm ý và trả lời.
- HS tìm ý cá nhân ® trình bày.
- HS đọc đoạn và nêu lí do vì sao yêu thích đoạn đó.
- HS nêu.
Tranh
Bản đồ
Nhận xét – Dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Hũ bạc của người cha.
- Nhận xét tiết học.
Kế hoạch bài dạy tuần 14
TẬP ĐỌC
Bài: NHỚ VIỆT BẮC
I- Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. Cảm nhận được vẻ đẹp của rừng Việt Bắc. Hiểu được nội dung và ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc.
- Biết được vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và có ý thức giữ gìn.
II- Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn bài.
HS: sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Người liên lạc nhỏ.
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
=> GV nhận xét và cho điểm.
=> GV nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Giới thiệu bài => Ghi tựa bài
HĐ 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và luyện phát âm lại khi HS đọc sai.
- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.
- GV nêu từ khó và giải nghĩa.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ:
nhịp 2 – 2 – 4; 2 – 4.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Nắm được nội dung và ý nghĩa bài.
- Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ta-mình”, em hãy cho biết “ta” chỉ ai, “mình” chỉ những ai?
- Khi về xuôi cán bộ nhớ những gì?
- Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? Đọc thầm bài thơ tìm những câu nói lên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc.
=> GV giảng thêm và đặt câu hỏi:
- Câu thơ cho ta thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi?
- Hãy tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Qua những điều vừa tìm hiểu, bạn nào cho biết nội dung chính của bài thơ?
- Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào?
HĐ 3: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài bằng phương pháp xóa bảng.
- GV xóa từ câu chẵn " lẻ " xóa từ " cụm từ " cuối cùng chỉ còn 1 tiếng đầu của mỗi dòng thơ.
- Cho HS đọc thi đua với nhau.
- Đại diện nhóm đứng lên đọc.
- GV nhận xét.
Củng cố – Dặn dò:
- Cho 1 HS xung phong đọc và hỏi ý nghĩa bài. ® GV nhận xét.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: “Một trường tiểu học vùng cao”.
- HS nghe.
- HS đọc tiếp nối (2 lượt).
- HS đọc tiếp nối (2 lượt).
- HS đọc phần chú giải.
- HS chú ý và đọc.
- Nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đua đọc tiếp nối.
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ “Ta” chỉ tác giả.
+ “Mình” chỉ người Việt Bắc.
- Khi về xuôi, người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
- HS trả lời:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Rừng thu trăng dọi hòa bình
- HS nghe giảng và trả lời:
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây
Núi giăng thành lũy sắt dày
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người Việt Bắc là:
Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
- Cho thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.
- Tác giả rất gắn bó, yêu thương, ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi, tác giả rất nhớ Việt Bắc.
- HS đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc.
- 4 HS đại diện nhóm đọc tiếp nối.
Kế hoạch bài dạy tuần 14
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I- Mục tiêu:
Tập đọc:
- Hiểu từ: ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. Hiểu nội dung truyện Kim Đồng là 1 người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ Cách Mạng.
- Đọc đúng: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá. Biết phân biệt giọng các nhân vật.
- Giáo dục: noi gương anh Kim Đồng.
Kể chuyện:
- Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Biết nghe bạn kể, nhận xét và kể tiếp lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh.
HS: sgk.
III- Các hoạt động:
Ổn định:
Bài cũ: Cửa Tùng.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Bài mới:
Đưa tranh – Giới thiệu tựa bài.
* HĐ 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy.
- Phương pháp: luyện tập, hỏi đáp, giảng giải.
- Đọc mẫu.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn.
- HS đọc từ chú giải.
- HS nêu từ khó.
+ Dự liệu: lững thững: đi thong thả.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 HS thi đua đọc nối tiếp.
* HĐ 2: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm.
- Phương pháp: luyện tập, thi đua.
- Đọc mẫu đoạn 3, hướng dẫn cách đọc.
* HĐ 3: Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
- Phương pháp: hỏi đáp, thảo luận.
- Cho 1 HS đọc đoạn 1.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2; 3; 4.
Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. (cho HS thảo luận nhóm đôi)
- GV chốt: Kim Đồng không hề tỏ ra bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời. Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Thản nhiên gọi ông Ké: “Già ơi! Ta đi thôi!”
- Qua những chi tiết này em thấy anh Kim Đồng như thế nào?
* HĐ 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Dựa vào 4 tranh minh họa kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Phương pháp: kể chuyện.
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
- Cho HS kể trong nhóm đôi.
- HS thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
Củng cố: Cho HS hát bài Kim Đồng.
Dặn dò: Tập đọc và kể, chuẩn bị “Nhớ Việt Bắc”.
- Nối tiếp.
- Nối tiếp.
- Nhóm đôi.
- HS đọc.
- Vài nhóm thi đua.
- HS đọc.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới).
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng? (vì vùng này người Nùng ở, đóng vai người Nùng để dễ hòa đồng với mọi người, để che mắt địch).
+ Cách đi đường của 2 bác cháu thế nào? (Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông Ké lững thững đằng sau, gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường).
- HS thảo luận.
- Nhanh trí, dũng cảm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS kể.
Tranh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tap doc.doc