- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
- Biết nghe bạn kể.
II – Đồ dùng dạy học:
1. Ổn định: (1) hát
2. Bài cũ: (4) Con cò
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: (25)
7 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc cuốn sổ tay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 32
TẬP ĐỌC
CUỐN SỔ TAY
I – Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia và nắm nội dung bài: nắm được những điều bài giới thiệu về các nước Mô-na-cô, nước Va-ti-căng, Nga, Trung quốc, nội dung của cuốn sổ tay.
- Đọc đúng trôi chảy cả bài, chú ý một số từ khó: muộn, toan cầm lên, nắn nót, Mô-na-cô, Va-ti-căng.
- Giáo dục HS có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện ghi sổ tay của người khác.
II – Chuẩn bị:
1) Giáo viên: tranh, bản đồ, sách GK.
2) Học sinh: Sách GK.
III – Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) hát
2. Bài cũ: (4’) Mè hoa lượn sóng
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
3. Bài mới: (25’)
- Cho HS quan sát tranh – giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
. Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy.
. Phương pháp: Luyện tập.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn từ khó đọc: muộn, toan cầm lên, nắn nót, Mô-na-cô, Va-ti-căng.
- Chia đoạn, cho HS đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu … Sao lại xem sổ tay của bạn.
Đoạn 2: Vừa lúc ấy … những chuyện lý thú.
Đoạn 3: Thanh lên tiếng … 50 lần.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Treo bản đồ, giới thiệu vị trí các nước Mô-na-cô, Va-ti-căng, Trung quốc.
- Cho HS đọc chú giải từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
. Mục tiêu: Giúp HS nắm nội dung bài đọc.
. Phương pháp: giảng giải, hỏi đáp.
+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói vài điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay của Thanh?
? GV giới thiệu sơ lược về các nước:
. Mô-na-cô: ở Châu Aâu nằm ở phía Nam nước Pháp, diện tích 1,95km2, dân số khoảng 30000 người.
. Va-ti-căng: nằm ở trung tâm thủ đô Rôma (Ý), diện tích 0,44km2, dân số khoảng 700 người.
. Trung quốc: phía Bắc nước ta, diện tích 9,6 triệu km2, dân số hơn 1,3 tỷ người.
. Nga: nước trải dài từ Châu Âu sang Châu Á, diện tích khoảng 17 triệu km2, dân số hơn 147 triệu người.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
Ê Chốt ý.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
. Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm, trôi chảy
. Phương pháp: thực hành, thi đua
- GV đọc lại cả bài, lưu ý HS đoạn 2: đọc lời các nhân vật khác nhau.
- Gọi 4 HS đọc đoạn 2 theo các vai.
- Cho 4 HS trong một nhóm luyện đọc.
- Cho các nhóm thi đua.
- Nhận xét.
4. Củng cố: (4’)
+ Em có dùng sổ tay không? Sổ tay giúp ích gì cho em?
Ê Giáo dục.
5. Dặn dò: (1’)
- Đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Cóc kiện trời.
- Nhận xét tiết.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng câu (2 lượt).
- HS chia đoạn g đọc nối tiếp.
- HS đọc chú giải từ khó.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS đọc.
+ Ghi nội dung họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
+ Nước Mô-na-cô là nước nhỏ nhất, nước Va-ti-căng còn nhỏ hơn (chưa bằng 1/5 Mô-na-cô), nước Nga lớn nhất.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến.
+ Vì sổ tay là của riêng mỗi người, có thể ghi những điều bí mật, người khác không nên coi.
+ Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự.
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS phát biểu.
Bản đồ
Bản đồ
Kế hoạch bài dạy tuần 32
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I – Mục tiêu:
A – Tập đọc:
- Hiểu từ: tận số, nỏ, bùi nhùi. Ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
- Đọc đúng: nghiến răng, giật phắt, bùi nhùi, bắn trúng, lẳng lặng, đọc giọng xúc động, biết thay đổi giọng cho phù hợp.
B – Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
- Biết nghe bạn kể.
II – Đồ dùng dạy học:
1. Ổn định: (1’) hát
2. Bài cũ: (4’) Con cò
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: (25’)
* Giới thiệu – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
. Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy.
. Phương pháp: Luyện tập
- Đọc toàn bài.
- Đọc từng câu nối tiếp.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc các từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
- Vài HS thi đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS đọc thầm đoạn 4.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
. Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm.
. Phương pháp: Thi đua
- GV đọc lại đoạn 2, hướng dẫn giọng đọc hồi hộp.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
. Mục tiêu: Dựa vào tranh, nhập vai kể lại chuyện.
. Phương pháp: Kể chuyện, trực quan.
- Treo 4 tranh minh họa.
- Lưu ý HS kể bằng lời của bác thợ săn, xưng “tôi”.
4. Củng cố: (4’)
+ Câu chuyện muốn nói gì với chúng ta?
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị: Mè hoa lượn sóng.
- Nhận xét tiết học.
- 2 lượt.
- 1 lượt.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
- Trả lời.
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Trả lời.
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Trả lời.
- Vài HS thi đua đọc.
- HS quan sát, nêu nội dung từng tranh.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS thi kể nối tiếp.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
SGK
SGK
Tranh
Kế hoạch bài dạy tuần 32
TẬP ĐỌC
MÈ HOA LƯỢN SÓNG
I – Mục tiêu:
- Chú ý các từ ngữ: giỡn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài: mè hoa, đìa, đó, lờ. Hiểu nội dung bài thơ: Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của mè hoa và các loài cua, tôm tép.
- Biết được các con vật sống ở dưới nước.
II – Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ trong sách giáo khoa.
III – Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Người đi săn và con vượn
- Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Người đi săn và con vượn” (mỗi em kể 2 đoạn).
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh cho HS quan sát tranh minh họa bài thơ.
b) Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
. Đọc từng dòng thơ.
. Đọc cả bài thơ trong nhóm.
. Đọc cả bài thơ trước lớp.
. Nhóm thi đọc đồng thanh.
c) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm bài thơ.
- GV đặt câu hỏi:
+ Mè hoa sống ở đâu?
+ Tìm những từ ngữ tả mè hoa bơi lượn dưới nước.
+ Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào? Những câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài vật?
+ Hãy chỉ ra hình ảnh nhân hóa mà em thích.
Ê GV chốt ù.
d) Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo hình thức xóa bảng.
- Cho các nhóm đọc thuộc từng khổ thơ và cả bài.
- Cho HS thi đua đọc thuộc cả bài.
- GV tuyên dương cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò: (5’)
- 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- GV dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối (2 lượt).
- Nhóm đôi.
- 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ Mè hoa sống ở ao, ruộng, đìa.
+ Ùa ra giỡn nước, chị bơi đi trước, em lượn theo sau.
+ Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim, con cua áo đỏ.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- Đại diện nhóm đọc.
- HS thi đua.
- HS trả lời.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tap doc (5).doc