Nội dung nghiên cứu:
? TÀI CHÍNH CÔNG
? NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
? CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Khu vực công:
? Hệ thống chính quyền của nhà nước
? Hệ thống các đơn vị kinh tế nhà nước
? Tính đa dạng và phức tạp.
? Hoạt động khu vực công cần có tài chính
=> tài chính công
10 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 9: Tài chính doanh nghiệp - Sử Đình Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 1
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính
Cơ chế tài trợ
Thu nhập và lợi nhuận
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 3
Tài chính doanh nghiệp phản ảnh sự vận động
các nguồn lực vốn giữa doanh nghiệp với các
chủ thể phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với chính phủ
Quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
KHÁI NIỆM
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 4
Xem xét bảng cân đối của một doanh nghiệp:
Tài sản Nợ và vốn
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Nợ thường xuyên
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần (điều lệ)
Lợi nhuận
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 5
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp được
xem xét dưới các góc độ:
Cấu trúc tài sản
Cấu trúc nguồn vốn
Cấu trúc tài chính
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 6
Cấu trúc tài sản
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
⇒Tùy theo đặc điểm kinh tế – kỹ thuật,
các doanh nghiệp bố trí cơ cấu tỷ lệ tài
sản cố định và tài sản lưu động sao cho
hợp lý.
Cấu trúc tài chính
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 7
Cấu trúc nguồn vốn
Vốn vay
Vốn sở hữu
⇒ Lựa chọn cấu trúc nguồn vốn tối ưu. Đây là
chủ đề hiện còn gây nhiều tranh cải.
Người quản trị tài chính: cơ cấu vốn tối ưu là chi
phí sử dụng vốn thấp nhất.
Người quản lý: cơ cấu vốn tối ưu là không làm
thay đổi quyền quản lý của họ.
Người đầu tư thì cơ cấu vốn không dẫn đến vỡ
nợ
Cấu trúc tài chính
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 8
Khái niệm:
Thời gian sử dụng dài.
Giá trị lớn.
TSCĐ có 2 loại:
– Tài sản cố định hữu hình: nhà cửa;
máy móc thiết bị; dây chuyền công
nghệ .
– Tài sản cố định vô hình: thương hiệu;
bằng phát minh sáng chế...
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 9
Đặc điểm:
Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh.
=> chỉ cần đầu tư 1 lần nhưng khai thác
trong một thời gian dài
Giá trị bị giảm dần do chúng bị hao
mòn - giảm dần về giá trị và giá trị sử
dụng
=> Thiết lập phương thức khấu hao thích hợp
để thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định.
Tài sản cố định
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 10
- Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Theo phương pháp này, khấu hao TSCĐ
hàng năm được tính theo công thức :
MKH = NG/T
Tài sản cố định
(Các phương thức khấu hao)
Mức
KH
Thời gian
Đường khấu hao
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 11
Phương pháp khấu hao gia tốc (Cách 1)
Khấu hao TSCĐ hàng năm được tính :
MKH (t) = TKH (đc) x GTCL (t)
MKH (t) là mức khấu hao năm thứ (t).
GTCL(t) là giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ (t).
TKH (đ/c) = TKH x hệ số điều chỉnh .
Hệ số điều chỉnh > 1. Do vậy, TKH (đ/c) thường
là lớn hơn TKH (tỷ lệ khấu hao thường).
Tài sản cố định
(Các phương thức khấu hao)
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 12
Mức
KH
Thời gian
Đường khấu hao
Tài sản cố định
(Các phương thức khấu hao)
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 13
Tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần:
MKH (t) = TKH (t) x NG
TKH (t) : Tỷ lệ khấu hao năm thứ (t).
NG : Nguyên giá TSCĐ.
n : Thời hạn phục vụ của TSCĐ.
T(t) hoặc T(i) là số năm còn lại của TSCĐ từ năm thứ (t)
hoặc thứ (i) đến hết thời hạn phục vụ (n)
( ) ( )
( )∑
=
= n
i
i
t
tKH
T
T
T
1
Tài sản cố định
(Các phương thức khấu hao)
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 14
Nhận xét:
Mỗi cách tính có kết quả khấu hao
khác nhau.
Các doanh nghiệp cần lựa chọn phương
thức thích hợp với từng loại tài sản cố
định:
– Nhà cửa => Khấu hao đường thẳng.
– Thiết bị công nghệ => Khấu hao gia tốc.
Tài sản cố định
(Các phương thức khấu hao)
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 15
Khái niệm:
Tài sản lưu động là loại tài sản có thời
gian luân chuyển vốn dưới 1 năm
Đặc điểm:
Tài sản lưu động thay đổi các hình thức
biểu hiện.
Tham gia một chu kỳ kinh doanh.
=> đầu tư vốn liên tục theo chu kỳ kinh
doanh.
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 16
Các loại TSLĐ:
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
tạm ứng.
Nợ phải thu
Nhóm hàng tồn kho (nguyên vật liệu,
hàng hóa, thành phẩm...)
=> Quản lý tài sản lưu động theo
phương pháp định mức, giới hạn.
Tài sản lưu động
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 17
Là sự hỗn hợp giữa nợ và vốn sở hữu
chủ + lợi nhuận.
=> phản ảnh sự lựa chọn các nguồn tài
trợ.
CẤU TRÚC NGUỒN VỐN
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 18
Khi phát sinh đầu tư một dự án mới,
công ty có thể lựa chọn tài trợ theo 2
cách:
– Vay nợ
– Huy động vốn cổ phần
Cấu trúc nguồn vốn
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 19
Đặc điểm nợ và vốn
Vốn cổ phần
Phân phối theo cổ tức
Ưu tiên thanh toán thấp
nhất
Không giảm trừ thuế
Không xác định thời gian
Kiểm soát quản lý
Nợ
Phân phối cố định
Ưu tiên thanh toán cao nhất
Giảm trừ thuế
Kỳ hạn cố định
Không kiểm soát quản lý
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 20
Người tiết kiệm
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Nước ngoài
Trung
gian tài
chính
Người cần vốn
• Hộ gia đình
• Doanh nghiệp
• Chính phủ
• Nước ngoài
Thị trườøng
tài chính
Tài chính gián tiếp
Tài chính trực tiếp
Cơ chế tài trợ
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 21
Tài trợ gián tiếp
Trung gian
tài chính
Tiền gửi Tiền vay
Lãi Lãi
Người
Tiết kiệm
Doanh
nghiệp
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 22
Thị trường chứng khoán kết nối trực
tiếp giữa người tiết kiệm và người
có nhu cầu vốn .
Tài trợ trực tiếp
Hộ gia đình
Nhà đầu tư
Doanh nghiệp
Chính phủThị trườøngtài chính
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 23
Khái niệm
Số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư
trong một khoảng thời gian nhất định.
=> Thu nhập phản ảnh dòng tiền đi vào
doanh nghiệp (inflows)
Cơ cấu
Doanh thu
Thu nhập từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 24
Thu nhập là nguồn tài chính và để sử
dụng cần có chính sách phân phối.
Phân phối thu nhập cần dựa vào:
Chính sách thuế của nhà nước
Chính sách tiền lương và phát triển
nguồn lực
Nhu cầu vốn đầu tư phát triển của
DN ở hiện tại và tương lai (tái đầu
tư).
Thu nhập
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 25
Thu nhập của doanh nghiệp được phân phối
cho các mục đích sau:
Bù đắp chi phí: gồm nguyên vật liệu, tiền
lương, chi phí khấu hao, thuế gián thu
=> Các chi phí này liên quan đến việc tạo ra
thu nhập trong kỳ
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Phần còn lại gọi là thu nhập sau thuế và được
phân phối:
Bổ sung vốn
Trích lập các quỹ
Trả cổ tức cho các cổ đông
Thu nhập
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 26
Là phần chênh lệch dương giữa tổng thu nhập
và tổng chi phí có liên quan đến thu nhập
trong kỳ.
P= TN - CP
Lợi nhuận là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng,
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ so sánh giữa P với
vốn.
Là chỉ tiêu để đánh giá mức độ sinh lời đồng
vốn và cho phép so sánh đánh giá mức độ hiệu
quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp với
nhau .
LỢI NHUẬN
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 27
1. Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Nợ vay ngân hàng: 100
Nợ vay dài hạn: 70
Tiền lương phải trả: 20
BHXH phải trả: 10
Nguyên vật liệu: 20
Công cụ lao động: 40
Hàng tồn kho: 60
Chi phí sản xuất: 30
Máy móc thiết bị 100
Nhà cửa: 300
Chứng khoán các loại: 40
Vốn sở hữu chủ: 300
Lợi nhuận: 90
BÀI TẬP
Yêu cầu: Lập bảng cân đối
tài sản của doanh nghiệp
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 28
2. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương
pháp đường thẳng:
Giá trị TSCĐ: 1000 đơn vị.
Tỷ lệ khấu hao: 10%
3. Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp gia tốc
gia tốc C2:
TSCĐ: 2000 đơn vị
Thời gian 5 năm
BÀI TẬP
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 29
4. Doanh nghiệp A trong năm có lợi nhuận thu
được là 120 tỷ; doanh nghiệp B có lợi nhuận
thu được là 100 tỷ? Hỏi doanh nghiệp nào kinh
doanh có hiệu quả hơn.
5. Một doanh nghiệp A trong năm kinh doanh có
được lợi nhuận là 100 tỷ và chính sách phân
phối như sau:
Nộp thuế TNDN là 28%
Lợi nhuận còn lại:
Trích lập các quỹ 50%
Trả lợi tức cho cổ đông: 50%
BÀI TẬP
9/7/2009 PGS.TS. Su Dinh Thanh 30
6. Trong năm một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Doanh thu: 250 tỷ
Chi phí:
Nguyên vật liệu: 100 tỷ
Khấu hao tài sản: 50 tỷ
Tiền lương: 50 tỷ
Bảo hiểm: 19% của tiền lương
Chi phí khác: 20 tỷ
Tính lợi nhuận của doanh nghiệp
BÀI TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_9_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf