I. Tổng quan về lạm phát
1. Quan điểm về lạm phát
Quan điểm của K. Marx: “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh và các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa”
Quan điểm của P. Samuelson: “Lạm phát xảy ra khi mức chung của giá cả và chi phí tăng”
Quan điểm của M. Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bao giờ cũng là một hiện tượng kinh tế -xã hội chung hay căn bệnh kinh niên của những nước có sử dụng tiền tệ hiện đại” “Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh liên tục trong một thời gian dài”
42 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính - Tiền tệ - Chương 9: Lạm phát - Nguyễn Hoài Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 9
LẠM PHÁT
Th.S. Nguyễn Hoài Phương
Phuong.fbf@gmail.com
Nội dung chương
I. Tổng quan về lạm phát
II. Nguyên nhân gây ra lạm phát
III. Biện pháp khắc phục lạm phát
I. Tổng quan về lạm phát 1. Quan điểm về lạm phát
Quan điểm của K. Marx: “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh và các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa”
Quan điểm của P. Samuelson: “Lạm phát xảy ra khi mức chung của giá cả và chi phí tăng”
Quan điểm của M. Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bao giờ cũng là một hiện tượng kinh tế -xã hội chung hay căn bệnh kinh niên của những nước có sử dụng tiền tệ hiện đại” “Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh liên tục trong một thời gian dài”
“Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon” Milton Friedman
2. Phương pháp đo lường lạm phát
Chỉ số giá tiêu dùng ( CPI – Consumer Price Index)
Chỉ số giá bán buôn (PPI – Producer Price Index)
Chỉ số điều chỉnh (GDP deflator)
2. Phương pháp đo lường lạm phát
Chỉ số giá tiêu dùng ( CPI – Consumer Price Index): Phản ánh giá của giỏ hàng hóa trong nhiều năm khác nhau so với giá của cùng giỏ hàng hóa đó trong năm gốc
Nhược điểm:
- Mức độ bao phủ giới hạn
- Sử dụng trọng số cố định
Chỉ số điều chỉnh (GDP deflator)
Là chỉ số có mức độ bao phủ rộng
Trọng số được điều chỉnh
Phân loại lạm phát (Định lượng)
Giảm phát ( Deflation)
Thiểu phát (Low inflation)
Lạm phát vừa phải ( Normal inflation)
Lạm phát phi mã ( High inflation)
Siêu lạm phát ( Hyper inflation)
Diễn biến lạm phát thế giới và dự báo (đơn vị % )
Nước
Thực tế
Dự b á o của IMF
Dự b á o của Citi
2004
2005
2006
2007
2008f
2009f
2010f
2008f
2009f
2010f
Mỹ
2.67
3.38
3.23
2.86
4.22
1.84
1.74
4.00
0.20
0.70
Khu vực đồng Euro
2.14
2.19
2.18
2.14
3.30
1.20
1.30
Nhật
0.00
-0.30
0.30
0.00
1.57
0.88
1.23
1.50
-0.20
-0.20
Nga
10.89
12.68
9.68
9.01
14.03
11.98
10.23
14.20
10.20
6.90
Trung Quốc
3.90
1.82
1.47
4.77
6.43
4.34
3.89
6.10
1.40
3.50
Ấn Độ
3.77
4.25
6.18
6.37
7.93
6.72
4.22
10.50
5.00
4.50
H à n Quốc
3.59
2.75
2.24
2.54
4.80
4.00
3.00
4.70
3.00
2.50
Th á i Lan
2.77
4.54
4.64
2.23
5.72
3.21
2.33
5.60
1.10
2.50
Indonesia
6.06
10.46
13.10
6.17
9.76
8.75
6.98
10.20
6.00
5.00
Malaysia
1.42
3.05
3.61
2.03
6.00
4.70
3.00
5.70
3.60
2.40
Philippines
5.98
7.65
6.23
2.80
10.10
6.97
3.50
9.50
5.30
3.90
Singapore
1.67
0.47
0.97
2.10
6.53
3.25
2.18
6.60
1.20
2.10
Siêu lạm phát ở một số quốc gia?
Siêu lạm phát ở một số quốc gia
Trẻ con ở Đức làm diều từ tiền Mác
( Năm 1920)
Tháng 9/1923
1USD = 98 860 000 Mác
Siêu lạm phát ở Đức thời Đại Khủng hoảng 1929-1933
Lạm phát dẫn đến tình trạng rối loạn ở Trung Quốc đầu thập niên 1930
Siêu lạm phát ở một số quốc gia
Siêu lạm phát ở Zimbabwe
(Kỷ lục 231.000.000% năm 2008)
Siêu lạm phát ở một số quốc gia
Đất nước của những nhà tỷ phú
Siêu lạm phát ở một số quốc gia
Đồng tiền mệnh giá 100 tỷ
Phân loại lạm phát (Định tính)
Lạm phát cân bằng (Balanced inflation)
Lạm phát không cân bằng (Unbalanced inflation)
Lạm phát dự đoán được ( Predicted inflation)
Lạm phát không dự đoán được ( Unpredicted inflation)
Tác động của lạm phát
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa
Lạm phát và thu nhập thực tế
Lạm phát với sự phân phối thu nhập
Lạm phát với sự phát triển kinh tế
Lạm phát và các hiện tượng tiêu cực trong xã hội
Lạm phát với gánh nặng nợ quốc gia
Lạm phát với uy tín quốc gia
II. Nguyên nhân của lạm phát
Lạm phát do cầu kéo ( Demand – Pull inflation )
Sự gia tăng của mức cung không đáp ứng kịp sự gia tăng của mức cầu (∆D >> ∆S)
Nền kinh tế tăng trưởng nóng
Năng lực sản xuất có hạn
Lạm phát do cầu kéo
Nguyên nhân của lạm phát
Lạm phát chi phí đẩy ( Cost – Push Inflation)
Chi phí sản xuất ngày càng gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí tiền lương
Chi phí quản lý
Lạm phát do chi phí đẩy
Nguyên nhân của lạm phát
Lạm phát do cung ứng tiền tệ
Phát hành tiền
Bội chi ngân sách
Ổn định tỷ giá
Lạm phát do cung ứng tiền tệ
III. Biện pháp phòng chống lạm phát
Biện pháp trong ngắn hạn
Vận hành chính sách tiền tệ thắt chặt
Vận hành chính sách tài khoá thắt chặt
Đông kết giá cả
Cải cách tiền tệ
Biện pháp phòng chống lạm phát
Biện pháp trong dài hạn
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội theo hướng tích cực
Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất
Nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân sách nhà nước
Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam?
Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam
Nguyên nhân cầu kéo
Tổng cầu năm 2007, 2008 gia tăng đột biến
Tăng trưởng tín dụng tăng 40% (các NHTM đồng loạt tăng vốn điều lệ)
Tốc độ tiêu dùng nội địa tăng 23,3% (tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng)
Tăng đầu tư của các cá nhân và doanh nghiệp
Tăng chi tiêu của Chính phủ
Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam
Nguyên nhân cầu kéo
Năng lực sản xuất có hạn
Công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp ở trình độ thấp (20% đạt trình độ tiên tiến)
Năng lực quản lý hạn chế
Tác động của thiên tai, dịch bệnh
Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam
Nguyên nhân chi phí đẩy
Nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu lớn. ( Nhập khẩu chiếm 90% GDP). Giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng => Chi phí tăng
Chi phí quản lý, chi phí sản xuất cao
Năng lực quản lý
Công nghệ
Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam
Cung ứng tiền tệ cao
Lượng ngoại tệ ồ ạt chảy vào trong nước
(30 tỷ $)
Mục tiêu của nhà nước là ổn định tỷ giá => Mua ngoại tệ => tung một lượng lớn đồng nội tệ vào lưu thông (hàng trăm nghìn tỷ đồng)
Bội chi ngân sách ( khoảng 60.000 tỷ)
Thất thu
Chi tiêu lãng phí, kém hiệu quả (hệ số ICOR trung bình là 5-7)
Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam
Các nguyên nhân khác
Tâm lý
Điều hành chính sách. VD: chính sách tiền lương (chọn thời điểm và cách thực hiện)
Biện pháp phòng chống lạm phát
Việt Nam đã sử dụng những biện pháp nào
để kiềm chế lạm phát?
Biện pháp phòng chống lạm phát
Các giải pháp ngắn hạn
Vận hành chính sách tiền tệ thắt chặt
Tăng lãi suất trên thị trường (lãi suất chiết
khấu, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản)
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Bán tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN
Kiểm soát dư nợ tín dụng của các ngân hàng
Biện pháp phòng chống lạm phát
Vận hành chính sách tài khóa thắt chặt
Tập trung ngân sách vào những chương trình cấp thiết
Kiểm soát chi tiêu công, giảm chi phí trong
các cơ quan hành chính
Tích cực chống tiêu cực và lãng phí
Biện pháp phòng chống lạm phát
Đông kết giá cả
Ban hành sắc lệnh không tăng giá điện, giá than, giá xăng dầu, dịch vụ giao thông
Biện pháp phòng chống lạm phát
Các giải pháp dài hạn
Hỗ trợ xuất khẩu ( tỷ giá, chất lượng sản phẩm, mẫu mã, giá cả, hỗ trợ xúc tiến thương mại)
Nâng cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp trong nước
Đảm bảo an ninh lương thực
Tăng cường công tác dự báo
Phòng trừ thiên tai, dịch bệnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_9_lam_phat_nguyen_hoai_ph.ppt