Nội dung chính chương 4
I Sự hình thành và phát triển TTTC
II
Bản chất và chức năng TTTC
III Phân loại TTTC
IV Các công cụ của TTTC
IV Các chủ thể tham gia TTTC
27 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/13/2014
1
Vũ Hữu Thành - 2014
Tài chính – Tiền tệ
Tài chính – Tiền tệ
Ths. Vũ Hữu Thành.
Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở
0938077776
thanh.vuh@gmail.com
1. Thông tin giảng viên
Giảng viên
Nơi làm việc
Điện thoại
Email
3/13/2014
2
Thị trường tài chính
4
Sự hình thành và phát triển TTTCI
II
Nội dung chính chương 4
Bản chất và chức năng TTTC
III Phân loại TTTC
IV Các công cụ của TTTC
IV Các chủ thể tham gia TTTC
3/13/2014
3
Sự hình thành và phát triển TTTCI
Tài chính – Tiền tệ
1. Sự cần thiết của quá trình điều tiết vốn
Sự phát triển của
tài chính
Nhu cầu tài
trợ vốn của
doanh
nghiệp
Nhu cầu
mở rộng
sản xuất
kinh doanh
liên tục và
theo quy
mô lớn
Sự phát triển về
nhu cầu của con
người
Hình thành
quan hệ
giao lưu,
điều tiết về
vốn
Sự phát triển
khoa học kỹ
thuật
Mong muốn tích
lũy tài sản
3/13/2014
4
Tài chính – Tiền tệ
2. Cơ sở hình thành TTTC
Các hình thức kết nối cung và cầu vốn
Các cá nhân và tổ chức trực tiếp tài trợ vốn cho nhau
1. Vay
mượn trực
tiếp
2. Trung
gian tài
chính
3. Thị
trường sơ
cấp
4. Thị
trường thứ
cấp
Quy mô giao dịch
không lớn
Phạm vi điều tiết
vốn không rộng
Tài trợ dựa trên
quen biết và tín
nhiệm nhau
Tài chính – Tiền tệ
2. Cơ sở hình thành TTTC
Các hình thức kết nối cung và cầu vốn
Tài trợ vốn thông qua các định chế tài chính trung gian như ngân hàng,
quỹ đầu tư, công ty tài chínhđã xử lý những hạn chế ở hình thức thứ
nhất
1. Vay
mượn trực
tiếp
2. Trung
gian tài
chính
3. Thị
trường sơ
cấp
4. Thị
trường thứ
cấp
Xét ở góc độ nhà đầu tư
Phần lớn chỉ phù hợp với nhà
đầu tư không ưu thích rủi ro
Xét ở góc độ tín dụng DN
- Chi phí ẩn phải trả;
- Phải ưu tiên nghĩa vụ trả nợ;
- Bị chi phối bởi ngân hàng
3/13/2014
5
Tài chính – Tiền tệ
2. Cơ sở hình thành TTTC
Các hình thức kết nối cung và cầu vốn
Những chủ thể đại diện cho nhu cầu vốn đầu tư sẽ chủ động thu xếp vốn
bằng cách phát hành các chứng từ có giá. Sự có mặt những chứng từ có
giá này thu hút giới đầu tư ở thị trường sơ cấp.
1. Vay
mượn trực
tiếp
2. Trung
gian tài
chính
3. Thị
trường sơ
cấp
4. Thị
trường thứ
cấp
Những chứng từ có giá
không thể trao đổi được nếu
như một nhà đầu tư bất ngờ
có nhu cầu về vốn
Tài chính – Tiền tệ
2. Cơ sở hình thành TTTC
Các hình thức kết nối cung và cầu vốn
Giải quyết tính thanh khoản của các giấy tờ có giá bằng cho phép các
giấy tờ có giá được giao dịch giữa các nhà đầu tư ở thị trường thứ cấp
1. Vay
mượn trực
tiếp
2. Trung
gian tài
chính
3. Thị
trường sơ
cấp
4. Thị
trường thứ
cấp
Hoạt động này thúc đẩy thị
trường sơ cấp phát triển và
thúc đẩy nhà đầu tư tài trợ
vốn
3/13/2014
6
Tài chính – Tiền tệ
2. Cơ sở hình thành TTTC
Sự ra đời và phát triển của các loại chứng từ có giá và quá
trình giao lưu chuyển nhượng chúng trong nền kinh tế
nhằm giải quyết nhu cầu về vốn chính là cơ sở hình thành
nên thị trường tài chính
Cơ sở
hình
thành
Bản chất và chức năng thị trường tài
chính
II
3/13/2014
7
Tài chính – Tiền tệ
1. Khái niệm thị trường tài chính
Đối tượng
của thị
trường
Công cụ tài
chính
Chủ thể
tham gia
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi
tài sản tài chính giữa các chủ thể tham gia thị trường trên
cơ sở cung cầu về các loại tài sản tài chính.
Khái niệm
Các yếu tố cơ bản của thị trường tài chính
Tài chính – Tiền tệ
2. Bản chất của thị trường tài chính
Thị trường tài chính vốn mang tính trừu tượng, nó không
phải là một thực thể hữu hình. Nó được hình thành do một
hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức phân phối giá
trị giữa các chủ thể kinh tế trong quá trình tạo lập và sử
dụng nguồn vốn.
Bản chất
TTTC
3/13/2014
8
Tài chính – Tiền tệ
3. Vai trò của TTTC
Thị trường tài chính cung cấp sự giao dịch về vốn giữa những chủ thể
kinh tế nhằm phục vụ những mục đích đa dạng của họ. Nó giúp người
thừa và thiếu vốn giao dịch được với nhau.
1. Điều
tiết vốn
2. Cung
cấp thanh
khoản
3. Hình
thành giá
4. Giảm
chi phí
giao dịch
5. Chia
sẻ rủi ro
1. Chính phủ
2. Doanh nghiệp
3. Hộ gia đình
4. Người nước ngoài
Tiết kiệm - Cho vay
1. Chính phủ
2. Doanh nghiệp
3. Hộ gia đình
4. Người nước ngoài
Vay mượn - Chi tiêu
Tài trợ gián tiếp
Tài trợ trực tiếp
Vốn Vốn
VốnVốn
V
ố
n
Thị
trường
tài chính
Trung
gian tài
chính
3/13/2014
9
Tài chính – Tiền tệ
3. Vai trò của TTTC
Giúp cho những người nắm tài sản tài chính bán chúng khi cần thiết để
họ có thể thu hồi lại khoản đầu tư bằng tiền.
1. Điều
tiết vốn
2. Cung
cấp thanh
khoản
3. Hình
thành giá
4. Giảm
chi phí
giao dịch
5. Chia
sẻ rủi ro
Tài chính – Tiền tệ
3. Vai trò của TTTC
Thông qua tác động qua lại giữa những người mua và những người bán,
giá của tài sản tài chính (chứng khoán) được xác định, hay nói cách khác,
lợi tức cần phải có trên một tài sản tài chính được xác định
1. Điều
tiết vốn
2. Cung
cấp thanh
khoản
3. Hình
thành giá
4. Giảm
chi phí
giao dịch
5. Chia
sẻ rủi ro
3/13/2014
10
Tài chính – Tiền tệ
3. Vai trò của TTTC
Giảm ba loại chi phí: (i) Chi phí tìm kiếm tài sản tài chính và thông tin
về tài sản tài chính, (ii) Chi phí cho việc ký kết và kiểm soát hợp đồng
(liên quan tới thông tin bất cân xứng), và (iii) Chi phí về động cơ giao
dịch
1. Điều
tiết vốn
2. Cung
cấp thanh
khoản
3. Hình
thành giá
4. Giảm
chi phí
giao dịch
5. Chia
sẻ rủi ro
Ghi chú: Chi phí động cơ giao dịch
Khi người bán và người mua xung đột với nhau về lợi ích thì họ không
giao dịch với nhau và mất đi cơ hội giao dịch. Do TTTC phân hóa rất
nhiều cấp độ người mua bán với các loại tài sản tài chính khác nhau nên
những người có động cơ phù hợp dễ dàng thực hiện giao dịch
Tài chính – Tiền tệ
3. Vai trò của TTTC
Giúp chia sẻ rủi ro giữa nhà đầu tư có khuynh hướng không ưa thích rủi
ro và nhà đầu tư ưa thích rủi ro (thường là giữa người tiết kiệm và người
đi vay) hoặc giúp cho người không ưa thích rủi ro có thể chia sẻ rủi ro
thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư.
1. Điều
tiết vốn
2. Cung
cấp thanh
khoản
3. Hình
thành giá
4. Giảm
chi phí
giao dịch
5. Chia
sẻ rủi ro
3/13/2014
11
Phân loại thị trường tài chínhIII
Tài chính – Tiền tệ
1. Phân loại căn cứ vào người phát hành
Là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong thị trường
sơ cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành qua việc
nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. Các phương thức phát
hành lần đầu:
1. Thị
trường sơ
cấp
2. Thị
trường thứ
cấp
IPO (Initial Public
Offering): Phát
hành lần đầu ra
công chúng
FPO (Follow-on
Public Offer): Phát
hành bổ sung
Rights Issue:
Quyền mua chứng
khoán
3/13/2014
12
Tài chính – Tiền tệ
1. Phân loại căn cứ vào người phát hành
Là thị trường giao dịch các tài sản tài chính đã được phát hành lần đầu
qua thị trường sơ cấp. Nói cách khác, thị trường thứ cấp là nơi giao dịch
các tài sản tài chính đang tồn tại. Các hình thức giao dịch chính:
1. Thị
trường sơ
cấp
2. Thị
trường thứ
cấp
ETC (Exchange
Traded Contract):
Giao dịch tập trung
Over the Counter
(OTC): Giao dịch
phi tập trung
Tài chính – Tiền tệ
2. Phân loại căn cứ vào thời gian đáo hạn
Là thị trường giao dịch các loại giấy tờ có giá ngắn hạn có kỳ hạn không
quá một năm. Thị trường này đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền
kinh tế. Các loại thị trường tiền tệ:
1. Thị
trường tiền
tệ
2. Thị
trường vốn
Thị trường liên
ngân hàng
Thị trường các
công cụ nợ
ngắn hạn
Thị trường
ngoại hối
3/13/2014
13
Tài chính – Tiền tệ
2. Phân loại căn cứ vào thời gian đáo hạn
Thị trường vốn là thị trường giao dịch các công cụ tài chính có kỳ hạn
trên một năm. Thị trường vốn cung cấp nợ dài hạn hoặc tài trợ làm tăng
vốn chủ sở hữu. Gồm các thị trường sau:
1. Thị
trường tiền
tệ
2. Thị
trường vốn
Thị trường tín
dụng dài hạn
Thị trường
chứng khoán
nợ dài hạn
Thị trường
chứng khoán
vốn
Tài chính – Tiền tệ
3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính
Là nơi giao dịch các tài sản vốn, chủ yếu là các cổ phiếu
1. Thị
trường
công cụ vốn
2. Thị
trường
công cụ nợ
3. Thị
trường
ngoại hối
4. Thị
trường phái
sinh
3/13/2014
14
Tài chính – Tiền tệ
3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính
Là nơi giao dịch các tài sản nợ, chủ yếu là các loại trái phiếu, thương
phiếu,
1. Thị
trường
công cụ vốn
2. Thị
trường
công cụ nợ
3. Thị
trường
ngoại hối
4. Thị
trường phái
sinh
Tài chính – Tiền tệ
3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính
Là nơi giao dịch các loại ngoại hối (ngoại tệ, thư tín dụng ngân hàng )
1. Thị
trường
công cụ vốn
2. Thị
trường
công cụ nợ
3. Thị
trường
ngoại hối
4. Thị
trường phái
sinh
3/13/2014
15
Tài chính – Tiền tệ
3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính
Là nơi giao dịch các tài sản tài chính phái sinh (hợp đồng quyền chọn,
hợp đồng hoán đổi, )
1. Thị
trường
công cụ vốn
2. Thị
trường
công cụ nợ
3. Thị
trường
ngoại hối
4. Thị
trường phái
sinh
Tài chính – Tiền tệ
4. Phân loại căn cứ vào nguồn gốc quốc gia
Đây là nơi các tài sản tài chính do các chủ thể trong một quốc gia phát
hành được giao dịch trong và ngoài nước. Nó bao gồm hai loại thị
trường: Thị trường nội địa (domestic market) và thị trường nước ngoài
(foreign market)
2. TT các công
cụ ngoài nước
phát hành
Domestic
market: Các tài
sản được giao
dịch trong
nước
Foreign
market: Các tài
sản được giao
dịch ở nước
ngoài
1. TT các công
cụ trong nước
phát hành
3/13/2014
16
Tài chính – Tiền tệ
3. Phân loại căn cứ vào nguồn gốc quốc gia
Đây là nơi các tài sản tài chính do các chủ thể ngoài quốc gia phát hành
được giao dịch trong và ngoài nước. Nó bao gồm các loại thị trường: Thị
trường quốc tế (international market), thị trường nước ngoài (foreign
market), offshore market, và thị trường châu âu (Euromarket)
1. TT các công
cụ trong nước
phát hành
2. TT các công
cụ ngoài nước
phát hành
Các công cụ trên thị trường tài chínhIV
3/13/2014
17
Tài chính – Tiền tệ
1. Tài sản tài chính
Công cụ nợ
là loại công cụ mang
lại cho người nắm giữ
nó quyền được hưởng
dòng tiền cố định
được ấn định trước
Công cụ vốn
là loại công cụ buộc
người phát hành trả
cho người nắm giữ nó
một số tiền dựa vào
kết quả đầu tư
Công cụ phái sinh
là công cụ được phát
hành dựa trên tài sản
cơ sở nhằm mục tiêu
phân tán rủi ro, bảo
vệ lợi nhuận
Tài sản tài chính là những tài sản chứng thực quyền lợi của
người nắm giữ được sở hữu các nguồn thu nhập trong
tương lai nào đó. Những tài sản này là những tài sản có giá
trị không dựa vào nội dung vật chất của nó và được gọi là
hàng hóa trên thị trường tài chính
Khái niệm
Các loại tài sản (cung cụ) tài chính
Tài chính – Tiền tệ
1.1. Công cụ nợ
Công cụ
nợ
Trái phiếu
Tín phiếu
Thương phiếu
Ngoại hối
Chứng chỉ
tiền gửi
Chính phủ Địa phương Công ty
Hối phiếu Lệnh phiếu
Chứng khoán
hóa
Tiền tệ
Ngoại tệ
Phương tiên
thanh toán QT
3/13/2014
18
Tài chính – Tiền tệ
1.1. Công cụ nợ
Tiền tệ là một phương tiện trung gian trao đổi và thanh
toán theo quy định của pháp luật và được người dân tin
tưởng chấp nhận. Khi sở hữu tiền tệ, người sở hữu đang là
chủ nợ của người phát hành ra nó.
Tiền tệ
Là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát
hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng
khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, từ một năm
trở lên, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo
hạn. Bao gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương,
trái phiếu công ty
Trái phiếu
Tài chính – Tiền tệ
1.1. Công cụ nợ
Tín phiếu kho bạc là loại giấy nợ do chính phủ phát hành
có kỳ hạn dưới một năm để bù đắp thiếu hụt tạm thời của
Ngân sách Nhà nước và là một công cụ trong những công
cụ quan trọng để Ngân hàng Trung ương điều hành chính
sách tiền tệ
Tín phiếu
kho bạc
Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc
cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định
trong một thời gian nhất định. Thương phiếu gồm hối phiếu
và lệnh phiếu.
Thương
phiếu
3/13/2014
19
Tài chính – Tiền tệ
1.1. Công cụ nợ
Ngoại hối là các phương tiện có giá trị dùng để thanh toán
giữa các quốc gia. Ngoại hối gồm: Ngoại tệ và các phương
tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ: hối phiếu,
lệnh phiếu, séc, thư chuyển tiền (mail transfer), điện chuyển
tiền, thư tín dụng ngân hàng (bank letter of credit)
Ngoại hối
Là một loại Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy
động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác. Nó là văn bản do
ngân hàng phát hành để chứng nhận rằng người sở hữu
văn bản đã gửi tiền vào ngân hàng.
Chứng chỉ
tiền gửi
Tài chính – Tiền tệ
1.1. Công cụ nợ
Chứng khoán hóa là quá trình phát hành chứng khoán nợ
trên cơ sở đảm bảo bởi dòng tiền mặt tương lai sẽ thu được
từ một nhóm tài sản tài chính sẵn có. Các tài sản tài chính
có thể dùng để chứng khoán hóa rất đa dạng bao gồm các
khoản cho vay thế chấp mua nhà, các khoản cho vay
thương mại, các khoản phải thu thương mại, danh mục các
khoản cho vay thẻ tín dụng, danh mục nợ dưới chuẩn,
Các
khoản vay
được
chứng
khoán hóa
3/13/2014
20
Tài chính – Tiền tệ
1.2. Công cụ vốn
Công cụ
vốn
Phân loại căn
cứ vào hình
thức
Phân loại dựa
vào quyền lợi
nắm giữ
Phân loại căn
cứ vào đặc
tính lưu hành
CP được phép
phát hành
CP quỹ
CP đang lưu
hành
CP đã phát
hành
CP thường CP ưu đãi
CP ghi danh CP vô danh
Tài chính – Tiền tệ
1.2. Công cụ vốn
Là số lượng cổ phiếu tối đa của một công ty có thể phát
hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt quá
trình hoạt động.
CP được
phép phát
hành
Là cổ phiếu mà công ty được bán ra cho các nhà đầu tư
trên thị trường, nó nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ
phiếu được phép phát hành
CP đã
phát hành
Là cổ phiếu đã được giao dịch trên thị trường và được
chính tổ chức phát hành mua lại bằng nguồn vốn của mình
CP quỹ
= Số cổ phiếu đã phát hành - Số cổ phiếu quỹ.
Số cổ phiếu thường đang lưu hành là căn cứ quan trọng
để phân chia lợi tức cổ phần trong công ty
CP đang
lưu hành
3/13/2014
21
Tài chính – Tiền tệ
1.2. Công cụ vốn
Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được tham gia họp Đại
hội đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyết định những vấn
đề quan trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng
cử vào Hội đồng Quản trị của công ty
Cổ phiếu
thường
Người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền
lợi ưu tiên hơn so với cổ đông phổ thông: nhận cổ tức trước
các cổ đông thường, ưu tiên được thanh toán trước khi giải
thể hay thanh lý công ty. Không được tham gia bầu cử, ứng
cử vào HĐQT và quyết định những vấn đề quan trọng.
CP ưu đãi
Tài chính – Tiền tệ
1.2. Công cụ vốn
Là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu. Cổ
phiếu này có nhược điểm là việc chuyển nhượng phức tạp,
phải đăng ký tại cơ quan phát hành và phải được Hội đồng
Quản trị của công ty cho phép.
Cổ phiếu
ghi danh
Là cổ phiếu không ghi tên người sở hữu. Cổ phiếu này
được tự do chuyển nhượng mà không cần thủ tục pháp lý.
CP vô
danh
3/13/2014
22
Chứng khoán phái sinh
(derivatives) là loại hợp đồng
được phát hành trên cơ sở
những tài sản tham chiếu. Giá
trị của chứng khoán này thay
đổi khi giá trị tài sản tham chiếu
thay đổi.
Tài chính – Tiền tệ
1.3. Công cụ phái sinh
Công cụ
phái sinh
Chứng quyền
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai
Hợp đồng quyền
chọn
Hợp đồng hoán đổi
Quyền mua cổ phần
Tài chính – Tiền tệ
1.3. Công cụ phái sinh
là quyền ưu tiên mua trước dành cho các cổ đông hiện hữu
của một công ty cổ phần được mua một số lượng cổ phần
trong một đợt phát hành CP phổ thông mới tương ứng với
tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty, tại mức giá xác
định, thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng và trong
một thời hạn nhất định.
Quyền
mua cổ
phần
là một loại chứng khoán trao cho người nắm giữ nó quyền
được mua một số lượng xác định một loại chứng khoán
khác, thường là cổ phiếu thường, với một mức giá xác định
và trong một thời hạn nhất định.
Chứng
quyền
3/13/2014
23
Tài chính – Tiền tệ
1.3. Công cụ phái sinh
là một thoả thuận trong đó một người mua và một người
bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng hoá với khối
lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai
với một mức giá ấn định vào ngày hôm nay.
Hợp đồng
kỳ hạn
là một thoả thuận đòi hỏi một bên của hợp đồng sẽ mua
hoặc bán một hàng hoá nào đó tại một thời hạn xác định
trong tương lai theo một mức giá đã định trước.
Hợp đồng
tương lai
Tài chính – Tiền tệ
1.3. Công cụ phái sinh
là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua
(nếu là quyền chọn mua) hoặc được bán (nếu là quyền
chọn bán) một khối lượng nhất định hàng hoá tại một mức
giá xác định và trong một thời hạn nhất định.
Hợp đồng
quyền
chọn
là một công cụ tài chính phái sinh (derivative) trong đó hai
bên đối tác trao đổi một dòng tiền (cash flow) này lấy một
dòng tiền khác của bên kia. Những dòng tiền này gọi là các
nhánh của swap (legs), các dòng tiền được tính toán dựa
trên một con số ước tính nhất định.
Hợp đồng
hoán đổi
3/13/2014
24
Các chủ thể tham gia thị trường tài
chính
V
Tài chính – Tiền tệ
1. Nhà phát hành
Chính phủ
Doanh
nghiệp
Trung gian
tài chính
Nhà phát hành là tổ chức huy động vốn bằng cách bán
chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư. Chủ thể
phát hành bao gồm: Chính phủ, các doanh nghiệp và các
trung gian tài chính.
Nhà phát
hành
Các chủ thể phát hành
3/13/2014
25
Tài chính – Tiền tệ
2. Nhà đầu tư
Chính phủ
Doanh
nghiệp
Trung gian
tài chính
Là những chủ thể thực hiện các hoạt động mua chứng
khoán từ các chủ thể phát hành để phục vụ các mục đích đa
dạng của mình
Nhà đầu
tư
Các nhà đầu tư
Cá nhân
Tài chính – Tiền tệ
3. Trung gian tài chính
Các tổ chức
nhận tiền
gửi
Các tổ chức
tiết kiệm
theo hợp
đồng
Các trung
gian đầu tư
Là các tổ chức có tư cách pháp nhân kinh doanh trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là huy động vốn nhàn rỗi từ những người thừa vốn rồi đến
lượt cho vay đối với những người cần vốn
Trung
gian tài
chính
Các loại trung gian tài chính
Các công ty
tài chính
3/13/2014
26
Tài chính – Tiền tệ
4. Quản lý Nhà nước
Công cụ hành
chính
hệ thống các luật và
các văn bản quy
định về hoạt động
của thị trường
Nhà nước ngoài vai trò là người phát hành hay là người
đầu tư còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt
đông quản lý thị trường tài chính để đảm bảo thị trường
này được vận hành hiệu quả
Quản lý
Nhà nước
Các công cụ quản lý của Nhà nước
Công cụ tài chính
thông qua các chính
sách tiền tệ và tài
chính để điều tiết thị
trường
Kết thúc Chương 4
3/13/2014
27
Câu hỏi ôn tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_4_thi_truong_tai_chinh_vu.pdf