I. Những vấn đề chung về TCDN.
II. Tổ chức TCDN.
III. Những nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN.
A. Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của DN.
B. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của DN.
C. Doanh thu và lợi nhuận của DN.
84 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2858 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 4: Tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Kết cấu chương I. Những vấn đề chung về TCDN II. Tổ chức TCDN III. Những nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN A. Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của DN B. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của DN C. Doanh thu và lợi nhuận của DN I. Những vấn đề chung về TCDN 1. Các khái niệm detail 2. Đặc điểm của TCDN detail 3. Vai trò của TCDN detail II. Tổ chức TCDN 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức TCDN detail 2. Nguyên tắc tổ chức TCDN detail III. Những nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN A. Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của DN detail B. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của DN detail C. Doanh thu và lợi nhuận của DN detail HẾT CHƯƠNG IV Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức TCDN 1.1 Hình thức pháp lý tổ chức DN 1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh 1.3 Môi trường kinh doanh Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh 1. Khái niệm VKD detail 2. Nguồn vốn kinh doanh detail 3. Đầu tư VKD detail 4. Sử dụng và bảo toàn VKD detail Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh 4.1 Vốn cố định detail 4.2 Vốn lưu động detail 4.3 Vốn đầu tư tài chính detail Chi phí sxkd và giá thành sản phẩm 1. Chi phí sản xuất kinh doanh detail 2. Giá thành sản phẩm của DN detail Doanh thu và lợi nhuận của DN 1. Doanh thu detail 2. Lợi nhuận của DN detail Các khái niệm Theo Luật doanh nghiệp (2000) detail Biểu hiện bên ngoài detail Biểu hiện bên trong detail →TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Theo Luật DN Doanh nghiệp có thể được hiểu là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Biểu hiện bên ngoài TCDN được quan niệm tương đồng với các quỹ tiền tệ hoặc vốn kinh doanh trong DN. Nhưng các quỹ tiền tệ hay vốn kinh doanh đó lại là kết quả của các luồng chuyển dịch giá trị hay sự vận động và chuyển hóa của các nguồn tài chính thành các quỹ tiền tệ và ngược lại. Biểu hiện bên trong Trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN phát sinh các quan hệ kinh tế Nếu xét theo tiêu thức phạm vi Nếu xét theo nội dung kinh tế (3 nhóm) Đặc điểm của TCDN - Là khâu cơ sở của hệ thống tài chính, TCDN gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. - Mọi sự vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp đều nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của TCDN - Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả - Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh - Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nguyên tắc tổ chức TCDN Nguyên tắc tôn trọng pháp luật Nguyên tắc hạch toán kinh doanh Nguyên tắc giữ chữ tín Nguyên tắc an toàn phòng ngừa rủi ro Khái niệm vốn kinh doanh VKD của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. * Điều kiện để tiền trở thành VKD detail * Đặc trưng của VKD detail Điều kiện để tiền trở thành VKD - Phải đại diện cho một lượng tài sản có thực (đảm bảo cho tiền có giá trị) - Tiền phải được tích tụ, tập trung đến một mức độ nhất định, đủ sức để đầu tư cho một dự án kinh doanh - Tiền phải vận động nhằm mục đích sinh lời Đặc trưng của VKD - nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh - VKD có trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - VKD phải đạt tới mục tiêu sinh lời: - Vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện nhưng kết thúc vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền (T - H - SX - H` - T`) Nguồn vốn kinh doanh - Nguồn vốn chủ sở hữu detail - Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng detail Nguồn vốn chủ sở hữu + Vốn đóng góp ban đầu của các chủ sở hữu + Nguồn vốn tài trợ từ lợi nhuận sau thuế (phụ thuộc vào quy mô lợi nhuận) + Nguồn vốn bổ sung bằng cách kết nạp thêm thành viên mới. Nhược điểm là phải phân chia quyền kiểm soát doanh nghiệp và lợi ích kinh tế. Ưu điểm của nguồn vốn này detail Ưu điểm Chủ động trong đầu tư lâu dài, không bị áp lực về thời gian sử dụng vốn, tạo ra năng lực tài chính an toàn, tạo ra khả năng để huy động các nguồn vốn khác. Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng + Nguồn vốn tín dụng ngân hàng detail + Tín dụng thương mại + Phát hành trái phiếu doanh nghiệp + Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp như tiền lương, bảo hiểm xã hội, tiền thuế chưa nộp, các khoản thanh toán khác… Nguồn vốn tín dụng ngân hàng Ưu điểm -> Làm tăng nguồn vốn kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho đầu tư -> Lãi suất đi vay được hạch toán vào chi phí kinh doanh -> Các ngân hàng không chi phối trực tiếp đến sự quản lý và điều hành kinh doanh của DN Nhược điểm: tài sản đảm bảo 3. Đầu tư VKD Đầu tư VKD là hoạt động chủ quan có cân nhắc, tính toán của nhà đầu tư trong việc bỏ vốn vào một mục tiêu kinh doanh nào đó với hy vọng sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao trong tương lai - Phân loại: * Theo phạm vi đầu tư detail * Theo mục tiêu đầu tư cụ thể của DN detail - Những vấn đề cần chú ý khi lựa chọn phương án đầu tư detail Theo phạm vi đầu tư Theo phạm vi đầu tư: → đầu tư bên ngoài detail → đầu tư bên trong Đầu tư bên trong: → đầu tư xây dựng cơ bản detail → đầu tư vốn lưu động detail Tác dụng của cách phân loại trên detail Đầu tư XDCB Đầu tư XDCB là đầu tư nhằm tạo ra tài sản cố định của DN. Theo tính chất công việc, đầu tư xây dựng cơ bản chia làm 3 loại: đầu tư xây lắp, đầu tư mua máy móc thiết bị và đầu tư XDCB khác. Theo hình thái vật chất của kết quả đầu tư, đầu tư XDCB được chia làm 2 loại: đầu tư TSCĐ hữu hình và đầu tư TSCĐ vô hình Đầu tư vốn lưu động Đầu tư vốn lưu động là khoản đầu tư để hình thành tài sản lưu động như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ sản xuất nhỏ… tương ứng với quy mô sản xuất kinh doanh để đảm bảo cho hoạt động của DN được thực hiện. Đầu tư ra bên ngoài Đầu tư ra bên ngoài là việc DN góp vốn liên doanh với DN khác, mua cổ phiếu, trái phiếu của DN khác hoặc của NN. Trong nền kinh tế thị trường để phát triển và bảo toàn vốn phòng ngừa rủi ro DN thường dành một tỷ lệ vốn đầu tư nhất định để đầu tư tài chính ra bên ngoài Tác dụng của cách phân loại trên Giúp DN xem xét tính hợp lý của cơ cấu vốn đầu tư của DN phù hợp với điều kiện cụ thể của môi trường cạnh tranh nhằm đạt hiệu quả đầu tư cao. Theo mục tiêu đầu tư cụ thể của DN + Đầu tư hình thành doanh nghiệp + Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất + Đầu tư đổi mới sản phẩm + Đầu tư thay đổi thiết bị công nghệ + Đtư mở rộng tiêu thụ sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh + Đầu tư tài chính ra bên ngoài Tác dụng của cách phân loại trên detail Tác dụng của cách phân loại trên Giúp DN kiểm soát được tình hình thực hiện đầu tư dài hạn theo những mục tiêu nhất định qua đó có thể tập trung vốn cho những mục tiêu đạt hiệu quả cao nhất. Những vấn đề cần chú ý khi lựa chọn phương án đầu tư - Dự kiến khả năng mức doanh lợi thu được và thời gian thu hồi vốn. - Dự kiến số lượng, chủng loại sản phẩm sản xuất và tiêu thụ - Khả năng cung cấp nguyên nhiên vật liệu - Lựa chọn công nghệ phù hợp với trình độ trang bị công nghệ - Lựa chọn ngân hàng giao dịch phù hợp - Xây dựng nhu cầu vốn cần được đầu tư và lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp 4.1 Vốn cố định - Khái niệm VCĐ - Phân loại TSCĐ detail - Hình thái vật chất của VCĐ detail - Đặc điểm TSCĐ detail - Biện pháp thu hồi VCĐ detail - Đặc điểm của vốn cố định detail - Quản lý VCĐ detail - Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ detail - 1 số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ detail Hình thái vật chất của VCĐ TSCĐ của DN là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động. Giá trị lớn, thời gian dài phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế và quy định của mỗi quốc gia. VN: ( >10triệu đồng) (theo thông lệ quốc tế xác định là trên 1 năm) Phân loại + TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN. + TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể Đặc điểm TSCĐ + TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh, không thay đổi hình thái vật chất. + Giá trị của TSCĐ bị giảm dần do chúng bị hao mòn biểu hiện là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng Biện pháp thu hồi VCĐ Để thu hồi vốn cố định người ta sử dụng biện pháp khấu hao tức là giữ lại phần giá trị hao mòn của TSCĐ đã dịch chuyển vào trong giá thành sản phẩm. Số tiền giữ lại hình thành nên quỹ khấu hao. Có 2 loại khấu hao: KH cơ bản TSCĐ và khấu hao sửa chữa TSCĐ. Đặc điểm của vốn cố định + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng phần vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ. + VCĐ được thu hồi từng phần tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng giá trị của nó được thu hồi về đủ thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Quản lý VCĐ + Quản lý mặt hiện vật detail + Quản lý VCĐ về mặt giá trị detail Quản lý mặt hiện vật Phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau để từ đó xác định trọng tâm của công tác quản lý. Thực hiện nghiêm ngặt chế độ duy tu, bảo dưỡng định kỳ không để TSCĐ hư hỏng trước thời hạn quy định. Tăng cường quản lý bảo vệ, tránh mất mát hư hỏng Quản lý VCĐ về mặt giá trị Để quản lý tốt quỹ khấu hao cần phải đánh giá và đánh giá lại TSCĐ một cách thường xuyên, chính xác, tạo cơ sở cho việc xác định mức khấu hao hợp lý để thu hồi vốn. Phải lựa chọn phương pháp khấu hao thích hợp để đảm bảo thu hồi vốn nhanh và bảo toàn được vốn. Các phương pháp khấu hao phổ biến detail Các phương pháp khấu hao phổ biến KH theo đường thẳng: trích một phần khấu hao bằng nhau trong suốt thời gian tồn tại của TSCĐ -> ổn định giá thành sản phẩm KH giảm dần: ->thời gian sử dùng dài thì số tiền trích khấu hao giảm xuống. KH tăng dần: số tiền trích khấu hao tăng dần lên cùng với thời gian sử dụng. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ + Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định: tăng khối lượng sản phẩm, thanh lý những tài sản không dùng, đưa tài sản chưa dùng vào sử dụng. + Sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao + Bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân 4.2 Vốn lưu động - Khái niệm - TSLĐ của DN bao gồm detail - Đặc điểm của TSLĐ detail - Đặc điểm VLĐ detail - Quản lý và bảo toàn VLĐ detail - Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ detail TSLĐ của DN + TSLĐ sản xuất (nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang...) + TSLĐ lưu thông (thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán...). Đặc điểm của TSLĐ + Khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, TSLĐ bị tiêu dùng hoàn toàn trong việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. + Chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh Đặc điểm VLĐ + VLĐ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào trong giá trị sản phẩm + VLĐ được thu hồi toàn bộ một lần, sau khi DN tiêu thụ các hàng hoá dịch vụ và kết thúc vòng tuần hoàn lưu chuyển của vốn. Quản lý và bảo toàn VLĐ + Phân loại VLĐ theo các tiêu thức detail + Cách thức quản lý từng loại VLĐ detail + Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ detail Phân loại VLĐ Theo vai trò của VLĐ gồm: VLĐ ở khâu dự trữ, khâu sản xuất và lưu thông Theo hình thái biểu hiện gồm: vốn vật tư hàng hoá và vốn bằng tiền Theo quan hệ sở hữu hoặc nguồn hình thành Cách thức quản lý từng loại VLĐ Quản lý vốn bằng tiền detail Quản lý các khoản phải thu detail Quản lý hàng tồn kho detail Quản lý vốn bằng tiền Hàng ngày các DN luôn phải duy trì một khối lượng vốn bằng tiền nhất định với mục đích: thoả mãn các nhu cầu giao dịch, mua sắm nguyên vật liệu; thực hiện các hoạt động đầu tư; dự phòng đối phó với các trường hợp phát sinh đột xuất mà DN không lường trước được. DN cần có kế hoạch tài chính để xác định nhu cầu vốn bằng tiền phục vụ cho kinh doanh hàng tháng, hàng tuần. Quản lý các khoản phải thu Đây là số vốn của DN nhưng bị DN khác chiếm dụng ảnh hưởng không nhỏ đến tính hình tài chính của DN. DN phải có biện pháp để giảm thấp hệ số chiếm dụng vốn, rút ngắn kỳ thu tiền bình quân trên cơ sở áp dụng các phương pháp thanh toán sao cho có lợi nhất cho DN đồng thời linh hoạt trong đàm phán để thu hồi nợ một cách nhanh nhất Quản lý hàng tồn kho Tuỳ theo tính chất của từng loại hàng hoá tồn kho mà DN có biện pháp quản lý cho thích hợp. Đối với nguyên vật liệu, công cụ lao động, hàng hoá Đối với thành phẩm Các chỉ tiêu đánh giá Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ + Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn + Xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết + Áp dụng các biện pháp bảo toàn VLĐ + Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng VLĐ 4.3 Vốn đầu tư tài chính - Nếu căn cứ tính chất kinh tế Hoạt động đầu tư mua bán các loại CK Hoạt động góp vốn liên doanh Hoạt động cho thuê tài chính - Nếu căn cứ vào thời gian hoàn vốn Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn Chi phí sản xuất kinh doanh Khái niệm detail Phân loại detail Khái niệm Chi phí sản xuất kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động mà DN bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Phân loại Căn cứ vào các công đoạn của quá trình kinh doanh, có thể chia chi phí thành các nhóm sau: + Chi phí sản xuất trực tiếp detail + Chi phí bán hàng detail + Chi phí quản lý và điều hành hoạt động SXKD detail + Chi phí khác detail Chi phí sản xuất trực tiếp Là toàn bộ những chi phí mà DN phải bỏ ra để trực tiếp tạo ra các loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Chi phí NVL trực tiếp detail Chi phí nhân công trực tiếp detail Chi phí sản xuất chung detail Chi phí NVL trực tiếp Bao gồm toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh Chi phí nhân công trực tiếp Là những khoản tiền thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện cung ứng dịch vụ như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội... Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ trực tiếp quá trình chế tạo sản phẩm, thực hiện cung ứng dịch vụ như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, khấu hao TSCĐ Chi phí bán hàng Là những chi phí phát sinh trong công đoạn tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và cung ứng dịch vụ. Bao gồm: Chi phí lưu thông Chi phí tiếp thị Chi phí quản lý và điều hành hoạt động SXKD Bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và tổ chức. Đây là những chi phí gián tiếp Các chi phí khác Các chi phí khác như: chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ hoặc những chi phí từ các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động SXKD cơ bản, hoạt động tài chính như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản, chi phí thuê tài sản… Về nguyên tắc, những chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường được theo dõi riêng và không hạch toán vào giá thành sản phẩm kinh doanh 2. Giá thành sản phẩm của DN Khái niệm detail Vai trò detail Khái niệm Giá thành sản phẩm của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của DN để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Sự khác nhau giữa chi phí - giá thành detail Chi phí - giá thành Chi phí sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm nhưng không phải toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sản phẩm. Chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ -> giá thành sản phẩm Chi phí cho sản phẩm dở dang đầu kỳ -> tổng chi phí sản xuất kinh doanh Vai trò của chỉ tiêu giá thành + GT là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN, là căn cứ để xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh + GT là 1 công cụ quan trọng để DN kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả các biện pháp tổ chức, kỹ thuật + GT là một căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm Doanh thu Khái niệm detail Các bộ phận của doanh thu detail Ý nghĩa của doanh thu detail Các biện pháp tăng doanh thu detail Khái niệm Doanh thu của DN là toàn bộ số tiền mà DN thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Các bộ phận của doanh thu + DT hoạt động kinh doanh là toàn bộ khoản thu về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ. + DT từ các hoạt động tài chính: hoạt động liên doanh, liên kết, tiền lãi cho vay, mua bán chứng khoán và các nghiệp vụ đầu tư tài chính khác... + DT bất thường: không mang tính chất thường xuyên như thu về nhượng bán TSCĐ, vật tư ứ đọng, các khoản được bồi thường, các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi... Ý nghĩa của DT Là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, đảm bảo thực hiện quá trình tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ với NN, đối với khách hàng, cổ đông tham gia liên doanh... Các biện pháp tăng DT + Quan tâm đến chất lượng sản phẩm vì đó là yếu tố gắn liền với uy tín của DN trên thị trường. Mở rộng các hoạt động tiếp thị nhằm tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất + Xác định giá bán hợp lý. Việc xây dựng giá hết sức mềm dẻo và linh hoạt để tác động vào cầu, kích thích tăng cầu để tăng DT. + Đẩy nhanh tốc độ thanh toán, giảm bớt các khoản nợ phải thu, xử lý tốt các khoản nợ dây dưa 2. Lợi nhuận của DN Khái niệm detail Ý nghĩa detail Phân phối lợi nhuận detail Trình tự phân phối lợi nhuận detail Khái niệm Lợi nhuận của DN là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà DN đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của DN đưa lại. Ý nghĩa LN được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN, LN còn là nguồn tích luỹ cơ bản để mở rộng tái sản xuất xã hội. Để đánh giá chất lượng sản xuất kinh doanh không chỉ dùng chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối mà còn dùng chỉ tiêu lợi nhuận tương đối (tỷ suất lợi nhuận vốn, tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng..) Phân phối lợi nhuận Phân phối lợi nhuận phải giải quyết tổng hợp các mối quan hệ kinh tế diễn ra đối với DN. Đảm bảo các yêu cầu sau: + Giải quyết tốt mối quan hệ về lợi ích giữa DN, người lao động và NN. + Phải dành phần lợi nhuận thích đáng cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng của DN. Trình tự phân phối lợi nhuận + Nộp thuế thu nhập DN + Bù các khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế + Trả các khoản tiền bị phạt, bồi thường + Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi những không được tính vào chi phí hợp lý + Trả lợi tức cổ phần, chia lãi + Trích lập các quỹ chuyên dùng của DN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C4 TCDN.ppt