Bài giảng Tài chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương

Nội dung

• Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản

nộp theo lương

• Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương

• Nguyên tắc chi trả quỹ tiền lương

• Quy trình quản lý quỹ tiền lương

• Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương

pdf34 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n năm kế hoạch B1. Ước thực hiện năm báo cáo 71 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương • Khối lượng công tác và chỉ tiêu biên chế giao hàng năm • Số người có mặt và tiền lương chính cho các bậc lương và ước tính tăng, giảm biên chế trong kỳ • Số người hết hạn tập sự và dự kiến nâng bậc, đề bạt, điều chỉnh lương B2. Xác định căn cứ lập dự toán 72 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương • Lập bảng đăng ký quỹ tiền lương • Cơ quan chủ quản tổng hợp dự toán quỹ tiền lương gửi CQTC và KBNN • Khi dự toán duyệt thì thông báo cho các đơn vị trực thuộc • Căn cứ dự toán duyệt đơn vị đăng ký với KBNN, CQTC để cấp phát, thanh toán B3. Tính toán dự toán 2018 VinhTT_OU 25 73 Tổng lương năm KH = Lương BQ tháng 12 * Số l/động b/q tháng 12 * 12 thá ng + Các yếu tố tăng lương năm KH - Các yếu tố giảm lương năm KH B3. Tính toán nhu cầu tiền lương CÁCH 1: 74 B3. Tính toán nhu cầu tiền lương ∑ Lương KH = Số LĐ bình quân năm KH * Tiền lương bình quân 1 tháng/người * 12 tháng Lương bình quân chung = Lương hệ số + Phụ cấp lương Tổng số lao động CÁCH 2: 75 Số lao động tăng bình quân trong năm = Số lao động tăng * Số tháng tăng 12 tháng Trong đó: Số LĐ có mặt đầu năm KH là số LĐ có mặt ngày 31/12 năm báo cáo Số lao động giảm bình quân trong năm = Số lao động giảm *Số tháng giảm 12 tháng 2018 VinhTT_OU 26 Lao động có mặt tại ngày 1/1/N: 100 người Tháng 5, đơn vị tuyển mới 2 lao động tập sự Tháng 10, có 3 người về hưu Yêu cầu: Xác định số lao động bình quân năm kế hoạch 76 Tính toán nhu cầu tiền lương 1. Năm báo cáo (năm N) ước thực hiện (TH): • Số lao động được duyệt tối đa trong năm: 120 • Số lao động có mặt tại ngày 31/12: 115 trong đó: Biên chế 96; Tập sự : 4; Hợp đồng 15 • Số lao động có mặt bình quân trong năm là 110 trong đó Biên chế bình quân 90; Tập sự 14; Hợp đồng 6 Tính toán nhu cầu tiền lương 2. Năm kế hoạch (N+1) dự tính:  Số lao động được duyệt tối đa trong năm: 115  Đầu tháng 4 nhận thêm 3 người tốt nghiệp đại học vào tập sự thay thế cho 7 CB-CC nghỉ hưu  Đầu tháng 5 giải quyết cho 3 CB-CC hợp đồng nghỉ việc; 2 CB-CC hết thời gian tập sự  Đầu tháng 10 có 4 CB-CC hợp đồng được tuyển vào biên chế Yêu cầu: Tính số lao động BQ năm kế hoạch và số lao động bình quân theo từng đối tượng Tính toán nhu cầu tiền lương 2018 VinhTT_OU 27 79 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương • Căn cứ vào MLNS; Các chỉ tiêu tính toán và mẫu biểu dự toán quy định để lên dự toán B4. Lên hồ sơ dự toán 80 B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương • Căn cứ dự toán năm đã giao; Tình hình thực tế về biên chế và quỹ tiền lương; Các chính sách, chế độ để lập dự toán quý Lập dự toán quý 81 B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương  Đơn vị gửi KBNN danh sách những người hưởng lương, hưởng tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng & các khoản thanh toán khác  Việc thanh toán các khoản chi qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương, trợ cấp xã hội hoặc qua đơn vị sử dụng NSNN.  Khi có nhu cầu thanh toán lương, đơn vị gửi KBNN hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản chi kèm theo giấy rút dự toán NSNN Thủ tục chi trả tiền lương 2018 VinhTT_OU 28 82 B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương  Căn cứ vào mức chênh lệch thu lớn hơn chi hàng quý xác định được; đơn vị lập giấy rút dự toán NSNN (thanh toán) để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức trong đơn vị theo quý gửi KBNN. KBNN thanh toán theo mức thủ trưởng đơn vị đề nghị đảm bảo trong phạm vi dự toán được giao  Kết thúc năm ngân sách, đơn vị tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch đề nghị thanh toán tiếp thu nhập tăng thêm cho người lao động Thủ tục chi trả thu nhập tăng thêm 83 B3 - Quyết toán quỹ tiền lương Định kỳ, cơ quan, đơn vị lập báo cáo tình hình biên chế và quỹ tiền lương theo quy định và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu chi của đơn vị 84 Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương Nộp theo lương Quỹ BHXH Quỹ BHYT Quỹ BHTN Kinh phí công đoàn 2018 VinhTT_OU 29 85 Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước. 86 Hình thức tham gia bảo hiểm • loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc • loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH. Bảo hiểm xã hội tự nguyện 87 Các chế độ bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội bắt buộc • chế độ như ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất Bảo hiểm xã hội tự nguyện • chế độ như hưu trí; tử tuất 2018 VinhTT_OU 30 88 Mức đóng và phương thức đóng BHXH Tiền lương tháng đóng BHXHBB NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định Mức lương và phụ cấp lương theo quy định 89 Quỹ bảo hiểm y tế Quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức BHYT và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. 90 Mức đóng Bảo hiểm y tế • Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định • Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định 2018 VinhTT_OU 31 91 Mức đóng Bảo hiểm y tế • tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng • mức lương tối thiểu Đối tượng khác 92 Phương thức đóng bảo hiểm y tế Hàng tháng Người sử dụng lao động đóng BHYT cho NLĐ và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công của NLĐ để nộp cùng một lúc vào quỹ BHYT Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng BHYT cho đối tượng này vào quỹ BHYT. Hàng năm Cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng đóng BHYT cho các đối tượng này vào quỹ BHYT. Cơ quan, tổ chức quản lý người có công với cách mạng và các đối tượng đóng BHYT cho thân nhân của họ vào quỹ BHYT. 93 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 2018 VinhTT_OU 32 94 • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn • Hợp đồng lao động xác định thời hạn • Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp 95 Mức đóng Bảo hiểm y tế • Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định • Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định 96 Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định và trích tiền lương, tiền công của từng người lao động theo mức quy định để đóng cùng một lúc vào Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp. Phương thức đóng BHTN 2018 VinhTT_OU 33 97 Kinh phí công đoàn • Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. • Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội Mức đóng và căn cứ đóng KPCĐ 98 Cơ quan, đơn vị được NSNN bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ. Phương thức đóng KPCĐ Các khoản trích theo lương 99 17,5% 23,5 % 2018 VinhTT_OU 34 THANK YOU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_su_nghiep_chuong_3_quan_ly_quy_tien_luon.pdf