Bài giảng Tài chính quốc tế - Phan Ngọc Bảo Anh

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

 Tầm vĩ mô

Hoạt động tài chính quốc tế, các chinh sách quản lý hoạt

động TCQT của các QG; chính sách và hoạt động của

một số tổ chức TCQT như chính sách TGHĐ, cán cân

thanh toán quốc tế, các quan hệ cân bằng quốc tế, nợ

nước ngoài và các cuộc khủng hoảng .

 Tầm vi mô

Các hoạt động TCQT của các chủ thể kinh tế, gồm các

doanh nghiệp, công ty đa quốc gia, các cá nhân; các

nghiệp vụ kinh doanh và phòng ngừa rủi ro trên thị

trường TCQT

TẦM QUAN TRỌNG

 Xu thế mở cửa, hội nhập và toàn cầu hóa

 Các cuộc khủng hoảng tài chính, kinh tế

 Sự phát triển của công nghệ, kỹ thuật

 Sự liên kết của các thị trường tài chính

 Các quan hệ tài chính quốc tế trở nên phức tạp hơn

pdf79 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Phan Ngọc Bảo Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH Tây Đô 2. Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình & Bài tập Tài chính quốc tế, NXB. Thống kê. 3. Trần Ngọc Thơ & Nguyễn Ngọc Định (2013), Tài chính quốc tế, NXB. Trường ĐH KT TPHCM. 4. Jeff Madura (2008), International Financial Management 9th Edition, Thomson South-Western. 5. Maurice D.Levi (2005), International Financial, 4th Edition, Routledge. Một trong những lý thuyết nổi tiếng nhất và gây nhiều tranh cãi nhất trong tài chính quốc tế LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA (PURCHASING POWER PARITY – PPP)  Do nhà kinh tế học Gustav Cassel khởi xướng vào năm 1920  Lý thuyết ngang giá sức mua PPP phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái  PPP bao gồm hai hình thức: (1) PPP tuyệt đối (2) PPP tương đối LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP) Karl Gustav Cassel (1866-1945) QUY LUẬT MỘT GIÁ NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI    NỘI DUNG ỨNG DỤNG NGANG GIÁ SỨC MUA Chương 4 LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA KIỂM ĐỊNH NGANG GIÁ SỨC MUA Ngang giá sức mua tuyệt đối được phát biểu dựa trên cơ sở Luật một giá (Law of One Price) 4.1. NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI (Absolute PPP)  Nếu sản phẩm và dịch vụ là đồng nhất: ̶ Bán tại hai thị trường khác nhau; và ̶ Không có rào cản nào với việc mua bán; và ̶ Không tính đến chi phí vận chuyển hàng hóa, thì ̶ Giá sản phẩm và dịch vụ đó phải bằng nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung  Điều này được gọi là Luật một giá 56 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì? THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường:  Không có chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển;  Hoạt động thương mại tự do, không có sự can thiệp của Chính phủ bằng các hàng rào thuế quan, bảo hộ mậu dịch,.. Ví dụ: một chiếc bánh hambuger: ở Mỹ giá $2 ở Việt Nam giá 40.000đ QUY LUẬT MỘT GIÁ 40.000 VND = 2 USD ↔ 1 USD = 20.000VND  E = 20.000 VND/USD Pi = E x Pi * Trong đó: - Pi là giá cả của hàng hóa i tính bằng nội tệ - Pi * là giá cả của hàng hóa i tính bằng ngoại tệ - E là tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên 1 đơn vị ngoại tệ Ví dụ: Ngân hàng niêm yết: 1 USD = 20.000 VND TH1. Áo khoác ở VN có giá 200.000 VND ở Mỹ có giá 10 USD TH2. Áo khoác ở VN có giá 230.000 VND ở Mỹ có giá 10 USD Trường hợp nào đúng với quy luật một giá ? Chuyện gì sẽ xảy ra nếu “luật một giá” bị phá vỡ ??? QUY LUẬT MỘT GIÁ KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ Liệu có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không? Nhà đầu tư nên làm gì? P*=10 USD/chiếc E = 20.000 VND/USD P = 230.000đ/chiếc Giá chiếc áo tính bằng VND tại Mỹ là 10 USD x 20.000 VND/USD = 200.000 VND KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ 10 USD/chiếc 230.000VND/chiếc Mua áo ở Mỹ, sau đó bán ở VN = 200.000 VND Trong thực tế có thực hiện được không? Cần điều kiện gì? Số cung áo ở VN tăng  Giá áo giảm (P↓) Số cầu áo ở Mỹ tăng  Giá áo tăng (P*↑) E = 20.000VND/USD bán ĐIỀU CHỈNH CỦA THỊ TRƯỜNG Trong chế độ tỷ giá cố định Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên điều chỉnh giá cả hàng hóa, nghĩa là P và P* 57 Chuyển VND sang USD để mua áo ở Mỹ  Cầu đối với USD tăng USD tăng so với VND (E↑) Xét thị trường ngoại hối tại VN Thị trường cân bằng, triệt tiêu cơ hội arbitrage ĐIỀU CHỈNH CỦA THỊ TRƯỜNG Trong chế độ tỷ giá thả nổi Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên điều chỉnh tỷ giá hối đoái (E) thông qua thị trường ngoại hối P = E x P* Giả sử: KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ P*=10 USD/chiếc E = 25.000 VND/USD P = 230.000đ/chiếc Có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không? Nhà đầu tư nên làm gì? PPP tuyệt đối mở rộng luật một giá cho một rổ hàng hóa PPP tuyệt đối được phát biểu dựa trên luật một giá như sau: Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, các rủi ro và thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì giá cả của rổ hàng hóa giống nhau của hai nước khác nhau sẽ bằng nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung. Và nếu có một sự chênh lệch trong giá cả khi được tính bằng một đồng tiền chung thì mức cầu sẽ dịch chuyển để các giá cả này trở nên cân bằng. (1) NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI (Absolute PPP) PPP tuyệt đối (trạng thái tĩnh): biểu hiện tương quan sức mua giữa hai đồng tiền tại một thời điểm - P : Giá của rổ hàng hóa và dịch vụ tính bằng nội tệ - P* : Giá của rổ hàng hóa và dịch vụ tính bằng ngoại tệ - E : Tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên 1 đơn vị ngoại tệ Theo LOP, suy ra: P = E × P* E = P / P* PPP dưới dạng tuyệt đối phát biểu: tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai đồng tiền phải ngang bằng với tỷ lệ tổng mức giá cả giữa hai quốc gia (1) NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI Cần phân biệt: Quy luật một giá áp dụng riêng cho từng hàng hóa, còn Quy luật PPP áp dụng cho một rổ hàng hóa Ví dụ: Giá rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 1.000 USD Giá rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Trung Quốc là 6.851,5 CNY Theo quy luật PPP, ta xác định được tỷ giá giữa USD và CNY như sau: USD/CNY = 6.851,5 1.000 = 6,8515 (1) NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI PHƯƠNG PHÁP BURGERNOMIC Các nhà kinh tế học sử dụng chiếc bánh Hamburger của Mc’ Donald làm hàng hóa chuẩn để so sánh giá cả hàng hóa ở các nước. Phương pháp này được gọi là “Burgernomic” và ngang giá sức mua của Hamburger được gọi là Big Mac PPP. BIG MAC INDEX 58 CHỈ SỐ BIG MAC Nguồn: MAC VIETNAM SO SÁNH TỶ GIÁ PPP VÀ TỶ GIÁ THỊ TRƯỜNG Hạn chế của ngang giá sức mua tuyệt đối - Xây dựng dựa trên giả định thị trường cạnh tranh hoàn hảo (không có chi phí vận chuyển, thuế và hàng rảo thương mại,) Không đúng với thực tế - Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa tiêu chuẩn nào  Sở thích, văn hóa, thói quen tiêu dùng khác nhau - Vì ở trạng thái tĩnh nên không thể quan sát được sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷ giá.  PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa về mặt lý thuyết. (1) NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI Trên thị trường có rất nhiều hàng hóa, không thể dựa vào một hàng hóa để xác định tỷ giá  rổ hàng hóa tiêu chuẩn G iá cả m ộ t số h à n g h ó a tr ên th ế g iớ i Câu 1. Luật một giá được phát biểu như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 2. Nếu giá gạo ở Việt Nam là 16.000 VND/kg, ở Mỹ là 0,75 USD/kg. Hỏi: a/ Theo quy luật một giá thì tỷ giá giữa USD và VND là bao nhiêu? b/ Giả sử giá gạo tính bằng VND không đổi, nhưng tỷ giá tăng lên 22.150 VND/USD, thì giá gạo tính bằng USD là bao nhiêu? CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 59 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 3. Giả sử giá của “rổ hàng hóa tiêu chuẩn” ở các nước như sau: Tại Mỹ: 500 USD; Canada: 650 CAD; Anh: 380 GBP; Nhật: 70.000 JPY Hãy tính tỷ giá giữa USD và các đồng tiền có liên quan (trong đó USD là đồng tiền yết giá) theo thuyết PPP tuyệt đối KHÁI NIỆM PPP TƯƠNG ĐỐI CÁC HÌNH THỨC CỦA PPP TƯƠNG ĐỐI   NỘI DUNG ỨNG DỤNG CỦA PPP TƯƠNG ĐỐI 4.2. NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI 4.3. NGUYÊN NHÂN TỶ GIÁ LỆCH KHỎI PPP KIỂM ĐỊNH THỰC NGHIỆM PPP TƯƠNG ĐỐI Hình thức tương đối của lý thuyết ngang giá sức mua giải thích cho khả năng bất hoàn hảo của thị trường như chi phí vận chuyển, thuế quan và hạn ngạch, Ngang giá sức mua tương đối cho rằng do các điều kiện bất hoàn hảo của thị trường nên giá cả của những sản phẩm giống nhau ở các nước khác nhau sẽ không nhất thiết bằng nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI (RELATIVE PPP)  Chấp nhận trên thị trường có chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, thuế, hạn ngạch, rào cản thương mại Trong hình thức này, tỷ lệ thay đổi trong giá cả sản phẩm sẽ phần nào giống nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung, miễn là chi phí vận chuyển và các hàng rào mậu dịch không thay đổi. Chỉ số giá được tính dựa trên một “rổ hàng hóa”, rổ hàng hóa này bao gồm các sản phẩm chủ yếu của một nền kinh tế. (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI (RELATIVE PPP) PPP tương đối (trạng thái động): biểu hiện tương quan thay đổi giá cả giữa hai quốc gia qua từng thời kỳ dẫn đến sự thay đổi của tỷ giá hối đoái (i) Dạng thức tuyệt đối Theo PPP tuyệt đối, ta có: - Tại thời điểm đầu năm: P0 = E0 × P0* - Tại thời điểm cuối năm: P1 = E1 × P1*  E1 = E0 × (1+π) (1+π∗)  E1 = P1 P1 ∗ = P0(1+π) P1 ∗ (1+π∗) (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI Trong đó:  E0 là mức tỷ giá đầu năm  E1 là Mức tỷ giá cuối năm  π là tỷ lệ lạm phát của đồng tiền định giá  π* là tỷ lệ lạm phát của đồng tiền yết giá Ngang giá sức mua tương đối (trạng thái động): (i) Dạng thức tuyệt đối Ví dụ: Đầu năm 2008 tỷ giá USD/VND = 16020. Lạm phát tại Việt Nam là 8,4%, tại Mỹ là 3,4%. Hỏi mức tỷ giá cuối năm phải là bao nhiêu theo quy luật PPP? (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI 60 ∆E là % thay đổi của tỷ giá sau một năm: ∆E = E1−E0 E0 ∆P là % thay đổi giá của rổ HH sau một năm ở trong nước: ∆P = π = P1 − P0 P0 ∆𝑃∗ là % thay đổi giá của rổ HH sau một năm ở nước ngoài: ∆𝑃∗ = 𝜋∗ = 𝑃1 ∗ − 𝑃0 ∗ 𝑃0 ∗ (ii) Dạng thức tương đối (tỷ lệ %) Là việc xác định tỷ lệ % biến động của PPP từ thời điểm này sang thời điểm khác. (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI (ii) Dạng thức tương đối (tỷ lệ %) Theo PPP tuyệt đối, ta có: - Tại thời điểm đầu năm: P0 = E0 × P0* - Tại thời điểm cuối năm: P1 = E1 × P1* ↔ P0 1 + π = E0(1 + ∆E) × P0 ∗(1 + π∗) Vì P0 = E0 × P0* Nên 1 + π = (1 + ∆E) × (1 + π∗)  ∆E = 1+π 1+π∗ − 1  ∆E = 𝜋−π∗ 1+π∗ hoặc (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI Ví dụ minh họa:  Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 8,4%, ở Mỹ là 3,4%. Theo quy luật ngang giá sức mua, tỷ giá phải thay đổi để duy trì PPP là ∆E = 𝜋−π∗ 1+π∗ = 0,084−0,034 1+0,034 = 0,048 = 4,8%  Nghĩa là tỷ giá phải tăng 4,8% để duy trì PPP  Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 3,4%, ở Mỹ là 8,4%. Theo quy luật ngang giá sức mua, tỷ giá phải thay đổi để duy trì PPP là ∆E = 𝜋−π∗ 1+π∗ = 0,034−0,084 1+0,084 = −0,046 = −4,6%  Nghĩa là tỷ giá phải giảm 4,6% để duy trì PPP (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI PPP dưới dạng tương đối phát biểu: biến động tỷ giá giữa hai đồng tiền bằng mức chênh lệch biến động mức giá ở hai nước (chênh lệch lạm phát) (ii) Dạng thức tương đối (tỷ lệ %) Do π∗ là tỷ lệ lạm phát (%/năm), thường nhỏ hơn 1, do đó (1 + π∗) ≈ 1. Ta có công thức dạng gần đúng như sau: ∆E = E1 − E0 E0 = π − π∗ (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI ⇒ Giá trị đồng tiền của một quốc gia tăng hay giảm so với đồng tiền của một quốc gia khác tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia  π > π* : ∆E > 0, lạm phát trong nước > ngoài nước, dự báo xu hướng mất giá của đồng nội tệ  π < π* : ∆E < 0, lạm phát trong nước < ngoài nước, dự báo xu hướng tăng giá của đồng nội tệ ∆E = E1 − E0 E0 = π − π∗ (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI Tính tốc độ lạm phát và tỷ lệ tăng/giảm giá trị của hai đồng tiền có liên quan? USD đang được định giá cao hay thấp? Năm 1995 Năm 1996 CPI của Mỹ 116,7 119,9 CPI của Anh 118,8 121,3 GBP/USD 1,603 1,558 Ví dụ: Giả sử ta có thông tin trên thị trường như sau: (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI 61 - Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ giữa 2 năm 1995 – 1996: %74,2 7,116 7,11690,119    %1,2 8,118 8,1183,121*    - Tỷ lệ lạm phát ở Anh giữa 2 năm 1995 – 1996: - Thay kết quả vừa tính được vào công thức: %64,0%1,2%74,2(%)(%)(%) *  E (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI %807,2100 603,1 603,1558,1   Lý thuyết NGSM tương đối cho rằng năm 1996 đồng USD sẽ giảm giá so với GBP là 0,64% so với 1995. Tuy nhiên, trong giai đoạn này đồng USD tăng giá 2,807% so với GBP.  Đồng USD đang bị định giá cao  Tỷ giá GBP/USD có xu hướng tăng Tỷ lệ tăng/giảm giá trên thị trường là: (2) NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI Dùng dự báo tỷ giá bằng PPP: ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA Et+1 = Et(1 + ∆E) → Et+1 = Et 1 + (1+π) (1+π∗) − 1 → Et+1 = Et 1 + π − π ∗ Tính tỷ giá hối đoái thực Tỷ giá thực là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nước với nước ngoài  đo lường sức mua khi chuyển đổi đồng nội tệ ra ngoại tệ. Sức mua phản ánh giá trị của hàng hóa nước ngoài có thể mua. 𝑒𝑟 = 𝐸 × 𝑃∗ 𝑃 = 𝐸 × 𝑃∗ 𝑃 ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA Trong đó, - er là tỷ giá thực (dạng chỉ số) - E là tỷ giá danh nghĩa (bằng số đơn vị nội tệ trên ngoại tệ) - P* là chỉ số giá chung của HH nước ngoài tính bằng ngoại tệ - P là chỉ số giá chung của HH trong nước tính bằng nội tệ Giá HH ở nước ngoài quy thành nội tệ (VND) TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC Một đồng tiền được định giá thực đúng khi PPP là đúng, tức là: (1) Tỷ giá thực bằng 1, hoặc (2)er = E0 × 1+π 1+π∗ = E0 × CPIt CPI0 CPIt ∗ CPI0 ∗ Trong đó: thời kỳ 0 là thời kỳ cơ sở, khi mà PPP được thỏa mãn Ví dụ: tại thời kỳ cơ sở, $/£ = 1,5 CPIUK = 137,5 ; CPIUS = 124,5 Hiện nay: $/£= 1,47; CPIUK = 148,5 ; CPIUS = 129,4  Đồng £ định giá thực cao hay thấp so với $? Vùng nội tệ định giá thực thấp 𝑒𝑟 > 1 Vùng nội tệ định giá thực cao 𝑒𝑟 < 1 PPP (𝑒𝑟 = 1) E.P* Giá một tờ báo Economist Tỷ giá Mỹ 3,95$ Canada 4,95C$ 1,47C$/$ Nhật 920¥ 102¥/$ 1. Tính giá báo Economist theo USD tại Canada và Nhật 2. Tính tỷ giá của C$ và ¥ so với $ theo PPP 3. Đồng đô la Mỹ được định giá cao hay thấp so với đô la Canada và yên Nhật? TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC 62 PHÂN TÍCH NGANG GIÁ SỨC MUA BẰNG ĐỒ THỊ A B  Sức mua hàng nước ngoài tăng Sức mua hàng nước ngoài giảm C  D  ΔE (% thay đổi trong tỷ giá giao ngay) KIỂM ĐỊNH HIỆU LỰC CỦA LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA 1 -5 Canada  3 5 Anh Tỷ giá hối đoái trung bình hàng năm của mỗi đồng ngoại tệ (%) Chênh lệch lạm phát (%) ở Mỹ và nước ngoài   1 Ñöùc 3 -3 Nhaät -2 (1) SO SÁNH GIỮA MỘT NƯỚC VỚI MỘT SỐ NƯỚC KHÁC TRONG MỘT THỜI KỲ (2) SO SÁNH GIỮA HAI QUỐC GIA TRONG MỘT CHUỖI THỜI GIAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG PPP Các nghiên cứu kiểm chứng PPP đưa đến kết luận chung: - Ngang giá sức mua thường không được duy trì trong ngắn hạn; trong ngắn hạn, luôn tồn tại sai biệt giữa tỷ giá áp dụng trên thị trường ngoại hối và tỷ giá được quy định bởi PPP - Tuy nhiên, có các bằng chứng thực nghiệm cho thấy ngang giá sức mua được duy trì trong dài hạn Một vài lý do giải thích tại sao PPP không được duy trì trong ngắn hạn: - Sự tồn tại cước phí và các rào cản thương mại - Sự tồn tại của các mặt hàng không trao đổi mua bán QT - Các nước sử dụng các tỷ trọng hàng hóa khác nhau để xây dựng các chỉ số giá cả - Tỷ giá còn chịu sự tác động của các yếu tố khác, như: lãi suất, tăng trưởng kinh tế, chính sách kinh tế, tâm lý, hoạt động của giới đầu cơ,.. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA – PPP KẾT LUẬN  Lý thuyết ngang giá sức mua PPP tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái của hai nước  Sự khác biệt về lạm phát sẽ dẫn đến một điều chỉnh tương ứng trong tỷ giá hối đoái: đồng tiền của nước có lạm phát cao sẽ giảm giá với tỷ lệ bằng chênh lệch lạm phát CHƯƠNG 5 Phan Ngọc Bảo Anh Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng Email: pnbanh.tdu@gmail.com TÀI CHÍNH QUỐC TẾ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI – LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT (IRP) 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng Tài chính quốc tế, ĐH Tây Đô 2. Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình & Bài tập Tài chính quốc tế, NXB. Thống kê. 3. Lê Khương Ninh (2004), Bài giảng Tài chính quốc tế, Tủ sách ĐHCT. 4. Jeff Madura (2008), International Financial Management 9th Edition, Thomson South-Western. 5. Maurice D.Levi (2005), International Financial, 4th Edition, Routledge. Tài Chính Quốc Tế Khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng CHƯƠNG 5  Nhận biết một số loại rủi ro có thể gặp phải khi tham gia giao dịch trên thị trường quốc tế  Tìm hiểu về thị trường ngoại hối đặt trước  Phân tích sự lưu chuyển vốn trên thị trường tài chính quốc tế và sự thay đổi tỷ giá thông qua lý thuyết ngang giá lãi suất NỘI DUNG RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGOẠI HỐI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ĐẶT TRƯỚC    VẤN ĐỀ LƯU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ  CUNG – CẦU VỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG Rủi ro trong giao dịch ngoại hối Rủi ro tỷ giá (Exchange Rate Risk) Sự thay đổi tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng của tài sản trong tương lai - Hoạt động đầu tư - Hoạt động xuất nhập khẩu - Hoạt động tín dụng Rủi ro quốc gia (Country Risk) - Nguy cơ bùng nổ chiến tranh, đình công, các sự kiện chính trị và xã hội,.. - Thay đổi đột ngột trong chính sách của từng quốc gia,.. RỦI RO TỶ GIÁ Mọi hoạt động mà dòng tiền thu vào phát sinh bằng một loại đồng tiền trong khi dòng tiền chi ra lại phát sinh bằng một loại đồng tiền khác đều chứa đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá  Tổn thất giao dịch  Tổn thất về chuyển đổi đơn vị tiền tệ để tính toán  Tổn thất về phương diện kinh tế Rủi ro tỷ giá có thể gây ra ba loại tổn thất ngoại hối:  Tổn thất giao dịch: phát sinh khi giá trị các khoản phải thu hoặc khoản phải trả bằng ngoại tệ được quy ra đồng tiền trong nước thay đổi do sự thay đổi của tỷ giá  Tổn thất về chuyển đổi đơn vị tiền tệ: phát sinh khi sáp nhập hoặc chuyển đổi giá trị của một TS nào đó được tính bằng một (số) đồng tiền nào đó sang đồng tiền khác.  Tổn thất kinh tế: phát sinh khi sự thay đổi tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị của thu nhập được sinh ra từ một tài sản nào đó trong tương lai. RỦI RO TỶ GIÁ 64 Tình huống RỦI RO TỶ GIÁ Giả sử khi VND tăng giá so với USD trong một giai đoạn nào đó, theo Anh/Chị đó là loại tổn thất gì trong giao dịch ngoại hối (các yếu tố khác không đổi) ??? MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ Quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá Sử dụng thị trường tiền tệ Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh Phương pháp dự báo sự biến động tỷ giá KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA – CIA (COVERED INTEREST ARBITRAGE) Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là hoạt động đầu tư ra nước ngoài để hưởng chênh lệch về lãi suất nhưng có phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn. Bạn sẽ quyết định đầu tư như thế nào trong trường hợp trên? Tỷ giá giao ngay hiện tại: SGD 0,0735/1000VND Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày: SGD 0,0735/1000VND Lãi suất 90 ngày của Việt Nam là 2% Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4% Giả sử bạn có lượng tiền K = 10 tỷ VND để kinh doanh: KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA - CIA Giả sử không có rào cản trong lưu chuyển vốn quốc tế DỰA TRÊN CƠ SỞ SO SÁNH TỶ SUẤT SINH LỢI SAU KHI QUY RA CÙNG MỘT ĐỒNG TIỀN  Các NĐT sẽ đầu tư ở QG A  Dòng vốn sẽ dịch chuyển từ QG B sang QG A Tỷ suất sinh lợi của TSTC (được điều chỉnh tỷ giá) ở quốc gia A Tỷ suất sinh lời của TSTC (được điều chỉnh tỷ giá) ở quốc gia B KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA - CIA Tỷ suất sinh lợi đầu tư Vốn ban đầu (K) Đầu tư ở nước ngoài Đầu tư trong nước 𝑲 𝑺 𝑲 𝑺 (𝟏 + 𝒊∗) 𝑲𝑭𝒕 𝑺 (𝟏 + 𝒊∗) Đổi sang ngoại tệ tại tỷ giá giao ngay (S) Đầu tư vào tài sản nước ngoài Đổi trở lại nội tệ tại tỷ giá kỳ hạn (Ft) 𝑲(𝟏 + 𝒊) 65 Trường hợp thực hiện CIA ra nước ngoài Số lượng đồng bản tệ nhận được ở cuối kỳ (Kn) được xác định như sau: 𝐾𝑛 = 𝐾𝐹𝑡 𝑆 (1 + 𝑖∗) Vì Ft = S (1+p) nên 𝐾𝑛 = 𝐾 𝑆 × 𝑆 1 + p 1 + 𝑖∗ = 𝐾 × (1 + p)(1 + 𝑖∗) Gọi rf là tỷ suất sinh lợi từ việc đầu tư ở nước ngoài. Ta có: rf = (Kn−K) K = K×(1+p)(1+i∗)−K K rf = 1 + p 1 + i ∗ − 1 Tỷ suất sinh lợi đầu tư So sánh tỷ suất sinh lợi nhận được từ CIA ra nước ngoài (rf) và lãi suất trong nước (i) Có thể thấy rằng:  𝑟𝑓 > 𝑖 : đầu tư ra nước ngoài  𝑟𝑓 < 𝑖 : đầu tư trong nước  𝑟𝑓 = 𝑖 : CIA không khả thi Tỷ suất sinh lợi đầu tư Phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn (p) 𝐩 = 𝑭𝒕 𝑺 − 𝟏 Ft > S p > 0 : phần bù Ft < S p < 0 : chiết khấu Công thức trên được suy ra từ: Ft = S (1+p) p: còn gọi là điểm kỳ hạn KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT - CIA Một ví dụ về kinh doanh CIA giữa VND và SGD 1. Nhà đầu tư đổi VND sang SGD và mở một tài khoản tiền gửi kỳ hạn tại Ngân hàng Singapore (UOB chẳng hạn) 2. Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày để bán SGD 3. Sau 90 ngày, khi tiền gửi đến hạn thanh toán, nhà đầu tư chuyển SGD sang VND ở mức tỷ giá đã cố định trước trong hợp đồng kỳ hạn KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT - CIA Một ví dụ về kinh doanh CIA giữa VND và SGD  Đầu tiên bạn chuyển 1.000.000.000 VND thành 73.500 SGD và gửi vào UOB, đồng thời mở một hợp đồng kỳ hạn để bán SGD.  Khi tiền gửi đến hạn bạn sẽ có 76.440 SGD. Dựa vào tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000 VND bạn có thể chuyển đổi 76.440 SGD thành 1.040.000.000 VND  Điều này phản ánh tỷ suất sinh lợi 4% KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT - CIA Tác động của kinh doanh CIA đến thị trường Dùng VND để mua SGD trên thị trường giao ngay Tạo áp lực giảm tỷ giá giao ngay của VND Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn để bán SGD Tạo áp lực tăng giá kỳ hạn của VND Tiền từ Việt Nam được đầu tư vào Singapore Có thể tạo áp lực tăng lãi suất của Việt Nam và giảm lãi suất của Singapore 66 BÀI TẬP Ông A là Việt kiều Mỹ định gửi tiết kiệm một khoản tiền 1000$ trong 1 năm Lãi suất của VND là 6%/năm Lãi suất của USD là 2%/năm Tỷ giá giao ngay là 20828 VND/USD Tỷ giá kỳ hạn 1 năm là 21500 VND/USD Hỏi: a/ Ông A nên gửi bằng đồng tiền nào? b/ Nếu ông A không có vốn, thì nên đi vay bằng đồng tiền nào, giao dịch như thế nào để sinh lãi? Cơ hội Arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA) CIA: Vay nơi có lãi suất thấp, đầu tư nơi có lãi suất cao Giả sử thu nhập từ đầu tư trong nước thấp hơn thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài 1 + 𝑖 < 𝐹𝑛 𝑆𝑡 1 + 𝑖∗  CIA hướng ngoại: Vay nội tệ, đầu tư ngoại tệ Giả sử thu nhập từ đầu tư trong nước cao hơn thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài 1 + 𝑖 > 𝐹𝑛 𝑆𝑡 1 + 𝑖∗  CIA hướng nội: Vay ngoại tệ, đầu tư nội tệ KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT - CIA Vay đồng nội tệ Đầu tư theo lãi suất nước ngoài Chuyển lại nội tệ theo tỷ giá kỳ hạn (Fn) Chuyển sang ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay (St) Vay đồng ngoại tệ Đầu tư theo lãi suất nội tệ Chuyển lại ngoại tệ theo tỷ giá kỳ hạn (Fn) Chuyển sang nội tệ theo tỷ giá giao ngay (St) Hoàn trả nợ vay Nước ngoài Trong nước 𝟏 𝑺𝒕 𝟏 𝑺𝒕 (𝟏 + 𝒊∗) 𝑭𝒏 𝑺𝒕 (𝟏 + 𝒊∗) 1 đơn vị 𝑺𝒕(𝟏 + 𝒊) 𝑺𝒕 𝑭𝒏 (𝟏 + 𝒊) 1 đơn vị 𝟏 + 𝒊 𝑭𝒏 𝑺𝒕 𝟏 + 𝒊∗ − 𝟏 + 𝒊 𝟏 + 𝒊∗ 𝑺𝒕 𝑭𝒏 𝟏 + 𝒊 − 𝟏 + 𝒊∗ Trong nước Nước ngoài Lợi nhuận Lợi nhuận Hoàn trả nợ vay 𝑺𝒕 Ví dụ: Lãi suất 1 năm tại Mỹ là 5% Lãi suất 1 năm tại Anh là 8% Tỷ giá giao ngay hiện hành là 1,5 USD/GBP Tỷ giá kỳ hạn 1 năm là 1,5 USD/GBP Có cơ hội CIA hay không? Nếu có, thực hiện CIA như thế nào? KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT - CIA MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ Học thuyết Ngang giá lãi suất (IRP)  IRP biểu thị mối quan hệ giữa giá cả thị trường tài chính (i) và giá cả thị trường ngoại hối (e)  IRP gồm 2 dạng: - Dạng có bảo hiểm (CIP) - Dạng không có bảo hiểm (UIP)  “Bảo hiểm” = bảo hiểm rủi ro tỷ giá - Có bảo hiểm = mua (bán) lượng ngoại tệ dự kiến sẽ chi ra (thu về) vào thời điểm t theo tỷ giá kỳ hạn Ft thỏa thuận hôm nay - Không có bảo hiểm = sử dụng tỷ giá giao ngay trong tương lai St vào thời điểm phát sinh dòng tiền chi ra (thu về) LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT (INTEREST RATE PARITY – IRP) NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (COVERED INTEREST RATE PARITY – CIP) NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG BẢO HIỂM (INCOVERED INTEREST RATE PARITY – UIP)   67 NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIP) Tại thời điểm các lực thị trường tác động làm cho việc KDCL lãi suất có bảo hiểm CIA không còn khả thi, khi đó sẽ tồn tại trạng thái cân bằng, ta gọi thế cân bằng này là ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) Khi đó: 𝑟𝑓 = 𝑖 ⇔ 1 + p 1 + 𝑖 ∗ − 1 = 𝑖 ⇔ p = 𝐹𝑡 − 𝑆 𝑆 = 1 + 𝑖 1 + 𝑖∗ − 1 = 𝑖 − 𝑖∗ 1 + 𝑖∗ Dạng gần đúng: p ≈ 𝑖 − 𝑖∗ NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIP) Giả định: - Thị trường tài chính hoàn hảo - CK nội địa và nước ngoài có thể thay thế lẫn nhau Lý thuyết ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) cho rằng: Trong điều kiện thị trường hoàn hảo, chứng khoán có cùng kỳ hạn và cùng độ rủi ro tại các thị trường QG khác nhau phải có mức chênh lệch lãi suất ngang bằng với điểm kỳ hạn tương ứng của tỷ giá Điểm kỳ hạn của tỷ giá chính là sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được thể hiện bằng phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn (p) p = Ft − S S = i – i∗ Mối quan hệ giữa phần bù (chiết khấu) kỳ hạn và chênh lệch lãi suất: p : Phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn Ft : Tỷ giá kỳ hạn tại thời điểm t S : Tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại i : Lãi suất trong nước i* : Lãi suất nước ngoài NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIP) Ví dụ: Lãi suất tiền gửi 1 năm tại Đức là 6%, tại Việt Nam 10% Tỷ giá giao ngay VND 26000/EUR Hãy cho biết: F1năm(VND/EUR) nên là bao nhiêu để bảo đảm duy trì CIP? Xác định điểm kỳ hạn p1năm(VND/EUR)? Có thể xác định F3tháng (VND/EUR)? Có thể xác định F3năm(VND/EUR)? NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIP) Hệ quả suy ra từ CIP  Cơ sở xác định tỷ giá kỳ hạn Ft 𝐹𝑡 = 𝑆 1 + p = S × 1 + 𝑖 1 + 𝑖∗ ⇔ 𝐹𝑡 = 𝑆 1 + 𝑖 − 𝑖 ∗  Lưu ý:  Kỳ hạn của Fn, i và i* phải như nhau  Nếu kỳ hạn khác nhau, phải quy đổi NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (CIP) Hệ quả suy ra từ CIP  ih > if ⇔ Fn > St ⇒ p > 0 : phần bù  ih < if ⇔ Fn < St ⇒ p < 0 : chiết kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_quoc_te_phan_ngoc_bao_anh.pdf