6.1.1 Khái niệm viện trợ
Viện trợ là các hoạt động chuyển giao tài sản, kỹ thuật
công nghệ, tiền . từ chủ thể này sang chủ thể khác với
những điều kiện ưu đãi nhất định.
Viện trợ quốc tế là tất cả các hoạt động chuyển giao tài
sản, kỹ thuật công nghệ, tiền. của các tổ chức quốc tế,
các chủ thể của nước này cho các chủ thể của nước khác
với những ưu đãi nhất định.
Chủ thể của viện trợ, nhận viện trợ?
Mục đích của viện trợ, nhận viện trợ?
Đối tượng viện trợ?
Viện trợ quốc tế không bao gồm các giao dịch thương mại
thuần túy.
38 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương VI: Viện trợ phát triển chính thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 VIỆN TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
Những
vấn đề
chung về
viện trợ
Hỗ trợ
phát triển
chính
thức
(ODA)
Quản lý
và sử
dụng
ODA
6.1 Những vấn đề chung về viện trợ
Khái niệm
viện trợ
Các hình
thức viện trợ
Vai trò của
viện trợ
6.1.1 Khái niệm viện trợ
Viện trợ là các hoạt động chuyển giao tài sản, kỹ thuật
công nghệ, tiền ... từ chủ thể này sang chủ thể khác với
những điều kiện ưu đãi nhất định.
Viện trợ quốc tế là tất cả các hoạt động chuyển giao tài
sản, kỹ thuật công nghệ, tiền... của các tổ chức quốc tế,
các chủ thể của nước này cho các chủ thể của nước khác
với những ưu đãi nhất định.
Chủ thể của viện trợ, nhận viện trợ?
Mục đích của viện trợ, nhận viện trợ?
Đối tượng viện trợ?
Viện trợ quốc tế không bao gồm các giao dịch thương mại
thuần túy.
6.1.2 Các hình thức của viện trợ
• Viện trợ không hoàn lại
• Cho vay ưu đãi
• Kết hợp của hai hình thức trên
Theo tính
chất viện trợ
• Viện trợ song phương: viện trợ giữa
hai chính phủ
• Viện trợ đa phương: viện trợ của tổ
chức TCQT
• Viện trợ của các tổ chức phi CP
Theo chủ
thể viện trợ
6.1.2 Các hình thức của viện trợ
• Viện trợ phát
triển kinh tế - xã
hội
• Viện trợ quân sự
• Cứu trợ nhân đạo
Theo
mục
đích
viện trợ
6.2 Hỗ trợ phát triển chính thức
Khái niệm
và mục tiêu
của ODA
Đặc điểm
và phân
loại ODA
Vai trò của
ODA
6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA
Khái niệm: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official
Development Assistance - ODA) bao gồm tất cả các
khoản viện trợ không hoàn lại và tất cả các khoản cho vay
của các chính phủ, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi
chính phủ dành cho các nước đang phát triển và chậm
phát triển, ODA có các đặc điểm sau:
Được thực hiện nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sự
thịnh vượng của các nước đang và chậm phát triển theo
đúng mục tiêu của nguồn vốn này
Có yếu tố không hoàn lại (Theo ủy ban hỗ trợ phát triển)
6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA (tiếp)
Khái niệm: Hỗ trợ phát triển chính thức là hoạt động tài
trợ, giúp đỡ về mặt tài chính của các nước giàu, phát triển
và của các tổ chức quốc tế cho các nước nghèo và các
nước đang phát triển nhằm mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội. (Theo định nghĩa của Liên hợp quốc)
6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA (tiếp)
Khái niệm: ODA là hoạt động hợp tác phát triển giữa
nhà nước hoặc chính phủ nước CHXHCNVN với nhà
tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ đa
phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính
phủ. Các phương thức cơ bản cấp ODA gồm có hỗ trợ
dự án, hỗ trợ ngành, hỗ trợ chương trình, hỗ trợ ngân
sách với yếu tố không hoàn lại là 100% (viện trợ
không hoàn lại), hoặc đạt ít nhất 35% đối với các
khoản vay có ràng buộc và 25% đối với khoản vay
không có ràng buộc (Theo quy chế quản lý và sử
dụng vốn ODA nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày
09/11/2006 của Chính phủ Việt Nam)
6.2.1 Khái niệm và mục tiêu của ODA (tiếp)
Bản chất: ODA là một hình thức đầu tư, chuyển giao
các luồng tài chính quốc tế
Mục tiêu của ODA
Trong giai đoạn đầu của ODA, hai mục tiêu chính mà
nguồn vốn ODA hướng tới là:
(1) Thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm nghèo ở các nước
đang phát triển
(2) Tăng cường lợi ích chính trị của nước tài trợ
Mục tiêu của ODA (tiếp)
Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ).
(1) Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
(2) Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
(3) Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế, năng lực
cho phụ nữ
Mục tiêu của ODA (tiếp)
(4) Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em
(5) Tăng cường sức khỏe bà mẹ
(6) Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác
(7) Đảm bảo bền vững về môi trường
(8) Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu vì mục tiêu phát triển
6.2.2.1 Đặc điểm của ODA
ODA hướng tới mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
sự thịnh vượng của các nước đang và chậm phát triển
Nguồn vốn ODA là nguồn vốn viện trợ, hay tín dụng ưu
đãi
ODA chỉ bao gồm các giao dịch tài chính quốc tế ở tầm
cỡ quốc gia
Nguồn vốn ODA trong rất nhiều trường hợp gắn liền
yếu tố chính trị với yếu tố hiệu quả kinh tế
Thủ tục ODA phức tạp, cần nhiều thời gian cho các giai
đoạn của dự án
6.2.2.2 Phân loại ODA
Theo tính chất tài trợ
ODA không hoàn lại
ODA cho vay ưu đãi
ODA hỗn hợp
Theo mục đích sử dụng:
ODA hỗ trợ cơ bản: là các khoản ODA được cung cấp để
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
ODA hỗ trợ kỹ thuật: là các khoản ODA được tài trợ nhằm
tăng cường năng lực quản lý, phát triển nguồn nhân lực,
đầu tư nghiên cứu phát triển thể chế
6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)
Theo điều kiện tài trợ
ODA không ràng buộc: là các khoản tài trợ mà người nhận
sử dụng chúng không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện nào
từ người cung cấp
ODA có ràng buộc: người sử dụng các khoản tài trợ phải
chấp nhận một số điều kiện ràng buộc nào đó của người tài
trợ
Ràng buộc về nguồn sử dụng
Ràng buộc về mục đích sử dụng
ODA hỗn hợp
6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)
Theo hình thức thực hiện (cách thức sử dụng)
ODA hỗ trợ ngân sách:
ODA hỗ trợ chương trình:
6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)
Theo nguồn cung cấp
ODA song phương:
ODA đa phương:
ODA của các tổ chức phi chính phủ (NGO):
6.2.2.2 Phân loại ODA (tiếp)
Theo cơ chế quản lý
Nguồn vốn ODA do bên tiếp nhận điều hành
Nguồn vốn ODA do nhà tài trợ quản lý toàn bộ
Nguồn vốn ODA các bên cùng quản lý
Thực trạng ODA ở Việt Nam
VN đã đạt được những thành công đáng kể trong việc thu
hút ODA. Đầu tư bằng vốn ODA chiếm khoảng 12% tổng
vốn đầu tư xã hội, 28% vốn đầu tư từ NSNN, 50% vốn tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước
Từ năm 1993 đến nay các nhà tài trợ đã trài trợ cho VN
56,4 tỷ USD. Năm 1993 là 1,8 tỷ USD nâng lên 8 tỷ USD
năm 2009 và 7,9 tỷ USD năm 2010, 2011 là 7,88 tỷ USD,
cam kết 2012 là 7,38 tỷ USD
Thực trạng ODA ở Việt Nam
Khi Việt Nam gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình
ảnh hưởng như thế nào tới ODA?
6.2.2.3 Vai trò của ODA
Đối với nước nhận tài trợ
Tác động tích cực
Là nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển tại nước tiếp nhận
Giúp phát triển nguồn nhân lực, giảm tình trạng đói nghèo và cải
thiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội
Viện trợ cải thiện thể chế và chính sách kinh tế
Bổ sung nguồn ngoại tệ cho đất nước và cải thiện cán cân thanh
toán
Tác động tiêu cực của ODA
Phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do nhà tài trợ đưa ra,
gây bất lợi cho quốc gia về mặt kinh tế, chính trị, xã hội
Các khoản vay ODA làm tăng gánh nặng nợ nần cho quốc gia
6.2.2.3 Vai trò của ODA
Đối với nước tài trợ
Tác động tích cực
Sự bành trướng thị trường của quốc gia tài trợ
Điều kiện đi kèm
Phụ thuộc chính trị
6.2.2.3 Vai trò của ODA
Đối với nước tài trợ
Tác động tiêu cực
Bị áp lực của công chúng trong nước, do:
ODA có thể tạo ra nạn tham nhũng trong các quan chức
6.3 Quản lý và sử dụng ODA
Vận động, ký kết
các điều ước ODA
Quy trình giải
ngân ODA
Quản lý, sử dụng
và trả nợ ODA
6.3.1 Vận động, ký kết các điều ước ODA
• Xác
định
nhu
cầu
ODA
• Vận
động
ODA
• Đàm
phán,
ký kết
điều
ước
quốc
tế về
khung
ODA
• Thể
chế
hóa
các
khoản
tài trợ
6.3.2 Giải ngân nguồn vốn ODA
Khái niệm giải ngân nguồn vốn ODA
Trên góc độ nhà tài trợ, giải ngân là sự chi tiêu, quá trình này
tính từ khi chuyển tiền sang nước nhận tài trợ cho đến khi
dự án kết thúc
Trên góc độ người tiếp nhận ODA, giải ngân là sự rút vốn.
Giải ngân là việc rút tiền theo những hiệp định sử dụng vốn
ODA của chính phủ nước tiếp nhận từ tài khoản của nhà tài
trợ về tài khoản của nước tiếp nhận tài trợ và thanh toán
cho các chi tiêu hợp lệ được quy định trong hiệp định
Quá trình này được tính từ khi bên tiếp nhận viện trợ nhận
vốn cho đến khi bên tiếp nhận đưa vào sử dụng, viện trợ
cho các dự án
Các hình thức giải ngân nguồn vốn ODA
Theo thời gian giải ngân:
Giải ngân nhanh
Giải ngân theo tiến trình thực hiện dự án
Theo mức độ giải ngân và quy mô vốn tài trợ
Giải ngân một lần:
Giải ngân nhiều lần:
Quy trình giải ngân dự án ODA
Tiếp cận vốn
ODA
Lập kế hoạch
vốn ODA
Mở TK tại
ngân hàng
phục vụ
Lập hồ sơ rút
vốn
Báo cáo quyết
toán, kiểm tra,
kiểm toán
Nghiệm thu và
bàn giao sản
phẩm
Các chỉ tiêu đánh giá tiến độ giải ngân nguồn vốn
ODA
Tỷ lệ giải ngân so với kế hoạch:
Tỷ lệ giải ngân so với cam kết:
Tỷ lệ giải ngân so với tỷ lệ thời gian thực hiện chương
trình dự án:
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân nguồn
vốn ODA
Nhóm nhân tố khách quan:
Quy định pháp lý, chính sách vĩ mô của nước nhận tài trợ
Cơ chế quản lý tài chính và các điều kiện ràng buộc của nhà
tài trợ
Điều kiện về vốn đối ứng
Loại hình tài trợ và tính chất nguồn vốn
Mức độ ổn định của đồng tiền tài trợ
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân nguồn
vốn ODA
Nhóm nhân tố chủ quan:
Chất lượng thiết kế của dự án khả thi
Quy trình và thời gian thẩm định dự án
Thời gian chuyển tiền từ nhà tài trợ đến nước tiếp nhận
Thủ tục rút vốn và thời gian thanh toán trong nước
Công tác đấu thầu
Công tác giải phóng mặt bằng
Các chính sách thuế
Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ dự án
Công tác quản lý, giám sát hoạt động dự án
6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA
Quản lý sử dụng ODA
Xây dựng và thực hiện các dự án thực sự cần thiết đối với
nền kinh tế - xã hội
Thực hiện đấu thầu rộng rãi
Thiết lập cơ quan chuyên trách thực hiện quản lý ODA
Phân cấp quản lý sử dụng ODA
Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng các khoản ODA
6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA
Quản lý trả nợ ODA
Đối với khoản vay bằng tiền đưa vào cân đối NSNN
Đối với các khoản vay cho các dự án cụ thể:
- Dự án xã hội không có khả năng thu hồi để trả nợ
- Dự án có số thu đủ để trả nợ hàng năm
Trả lãi vốn vay hàng năm
6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA
Tổ chức thực hiện trả nợ ODA
Thành lập quỹ trả nợ quốc gia để tập hợp các khoản nợ
chính phủ nhằm trả nợ đúng hạn
Bố trí đều đặn các khoản trả nợ trong NSNN hàng năm cho
những khoản vay không có khả năng thu hồi vốn
Khống chế mức vay hàng năm không vượt quá một tỷ lệ %
nhất định trên GDP. Tỷ lệ này cao hay thấp tùy theo nhu
cầu, khả năng hấp thụ vốn và thanh toán nợ của mỗi quốc
gia
6.3.3 Quản lý, sử dụng và trả nợ ODA
Các biện pháp áp dụng khi không trả được nợ
Hoãn nợ, khoanh nợ
Vay nợ mới, trả nợ cũ
Mua lại nợ
Xóa nợ
Chuyển nợ thành vốn cổ phần
Tuyên bố vỡ nợ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_vi_vien_tro_phat_trien_ch.pdf