Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương IX: Cán cân thanh toán quốc tế

9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP

 Khái niệm:

Theo IMF “Cán cân thanh toán quốc tế là một báo cáo

thống kê tóm tắt một cách có hệ thống trong một khoảng

thời gian nhất định (thường là một năm) về các nghiệp vụ

kinh tế của một nền kinh tế với phần còn lại của thế giới”.

“Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng kết toán tổng hợp

tất cả các luồng hàng hóa dịch vụ, đầu tư của một nước

với các nước khác trên thế giới trong một thời kỳ nhất

định (thường là 1 năm)”

pdf25 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương IX: Cán cân thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Khái niệm, ý nghĩa của BOP Các bộ phận của BOP Thặng dư, thâm hụt của BOP và tác động của nó tới nền KT Điều chỉnh BOP 9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP  Khái niệm: Theo IMF “Cán cân thanh toán quốc tế là một báo cáo thống kê tóm tắt một cách có hệ thống trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) về các nghiệp vụ kinh tế của một nền kinh tế với phần còn lại của thế giới”. “Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng kết toán tổng hợp tất cả các luồng hàng hóa dịch vụ, đầu tư của một nước với các nước khác trên thế giới trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)” 9.1 Khái niệm, ý nghĩa của BOP Khái niệm:  Ở Việt Nam, BOP là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa VN và các nước khác trong một thời kỳ nhất định  BOP được lập trên cơ sở các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú với người không cư trú  Giao dịch kinh tế được thu thập trên cơ sở mẫu biểu báo cáo định kỳ hoặc trên cơ sở điều tra chọn mẫu do NHNN phối hợp với tổng cục thống kê và các Bộ Ngành liên quan  BOP được lập theo đơn vị tiền tệ USD, được thống kê tại thời điểm hạch toán vào sổ sách kế toán, tính theo giá thực tế đã được thỏa thuận giữa Người cư trú với Người không cư trú Người cư trú  Tổ chức kinh tế Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam  DN có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam  Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, Tổ chức chính trị, tổ chức xã hội ... của Việt Nam đang hoạt động tại Việt Nam  Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, xã hội ... của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài, công dân Việt Nam làm việc ở các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ Người cư trú (tiếp)  Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế VN, văn phòng đại diện của DN có vốn đầu tư nước ngoài ở VN...  Công dân VN cư trú tại VN, công dân Việt Nam cư trú ở ở nước ngoài dưới 12 tháng  Người nước ngoài cư trú tại VN lớn hơn hoặc bằng 12 tháng trở lên  Công dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh, thăm viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn) Người không cư trú  Tổ chức kinh tế nước ngoài thành lập và hoạt động KD tại nước ngoài  Tổ chức kinh tế VN, DN có vốn đầu tư nước ngoài VN kinh doanh tại nước ngoài  Cơ quan nhà nước, đơn vị LLVT, tổ chức chính trị ... Của nước ngoài hoạt động tại nước ngoài  Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và các tổ chức liên chính phủ ... Của nước ngoài hoạt động tại VN, người nước ngoài làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ Người không cư trú (tiếp)  Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài, văn phòng đại diện của TCTD nước ngoài hoạt độngở VN...  Người nước ngoài cư trú tại nước ngoài, người nước ngoài cư trú tại VN dưới 12 tháng  Công dân VN cư trú tại nước ngoài có thời gian lớn hơn hoặc bằng 12 tháng  Người nước ngoài đến du lịch, học tập ... tại Việt Nam (không có thời hạn) 9.1 Khái niệm và ý nghĩa của BOP Phân loại BOP dự báo và BOP thực tế BOP thời điểm và BOP thời kỳ BOP bộ phận và BOP tổng thể 9.1 Khái niệm và ý nghĩa của BOP Ý nghĩa của BOP BOP cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến cung và cầu tiền tệ của một QG Dữ liệu trên BOP có thể được sử dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế của một quốc gia 9.2 Các bộ phận của BOP Tài khoản vãng lai Tài khoản vốn Các sai sót và không chính xác Cán cân tổng thể Cán cân bù đắp chính thức Các hạng mục Nợ (-) Có (+) I. Tài khoản vãng lai (Current Account) 1. Cán cân thương mại (Balance of Trade) 2. Cán cân dịch vụ 3. Thu nhập từ hoạt động đầu tư 4. Chuyển giao vãng lai một chiều II. Tài khoản vốn (Capital Account) 1. Cán cân vốn ngắn hạn 2. Cán cân vốn dài hạn 3. Chuyển giao vốn một chiều III. Các sai sót và không chính xác IV. Cán cân tổng thể V. Cán cân bù đắp chính thức 1. Thay đổi dự trữ ngoại hối 2. Vay IMF và các NHTW khác 3. Các nguồn tài trợ khác 9.2.1 Tài khoản vãng lai  KN: Tài khoản này diễn giải các luồng dịch chuyển quốc tế về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập từ hoạt động đầu tư và các khoản chuyển dịch đơn phương.  Kết cấu:  Cán cân thương mại  Cán cân dịch vụ  Cán cân thu nhập (thu nhập từ hoạt động đầu tư)  Chuyển tiền đơn phương Cán cân thương mại (Balance of Trade)  Bao gồm tất cả các hoạt động trao đổi hàng hóa, nghĩa là xuất khẩu và nhập khẩu những hàng hóa hữu hình, trong đó xuất khẩu được ghi “Có”, nhập khẩu được ghi “Nợ”  Nếu một quốc gia xuất khẩu ra nước ngoài một tổng giá trị hàng hóa nhiều hơn lượng mua từ nước ngoài, cán cân thương mại sẽ thặng dư, hay thặng dư thương mại, hay xuất siêu  Nếu một quốc gia mua hàng hóa của nước ngoài nhiều hơn tổng giá trị bán ra – nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu thì cán cân thương mại sẽ thâm hụt hay thâm hụt thương mại hay nhập siêu Cán cân dịch vụ  Bao gồm thu nhập và chi phí cho các dịch vụ chuyên môn như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải và dịch vụ. Những khoản dịch vụ này người ta có thể gọi là các hàng hóa vô hình  Việc gia tăng các loại dịch vụ này có tác dụng bù đắp cho sự thiếu hụt của cán cân thương mại khi có nhập siêu  Thực trạng cán cân: có thể thặng dư, cân bằng, hay thâm hụt Cán cân thu nhập (thu chi từ hoạt động đầu tư)  Bao gồm các khoản thu chi như thanh toán lãi suất cho các khoản tiền vay của nước ngoài hay cho người nước ngoài vay, cổ tức trái tức từ các hoạt động đầu tư chứng khoán  Thực trạng cán cân: thặng dư, thâm hụt, cân bằng Chuyển tiền đơn phương  Các khoản chuyển giao của tư nhân: tặng phẩm do thân nhân ở nước ngoài chuyển về, những nhà đầu tư nước ngoài chuyển những khoản thu nhập của họ về nước ...  Các khoản chuyển giao của chính phủ: như khoản viện trợ không hoàn lại, hay những khoản đóng góp của chính phủ cho các chương trình quốc tế ... 9.2.2 Tài khoản vốn (Capital Account)  Tài khoản vốn phản ánh những di chuyển tiền tệ trong đầu tư và tín dụng giữa các nước với nhau  Tài khoản vốn đo lường chênh lệch giữa tiền bán tài sản cho nước ngoài (đầu tư nước ngoài vào trong nước) và tiền mua tài sản từ nước ngoài (đầu tư ra nước ngoài)  Bán tài sản được phản ánh vào bên Có của BOP vì luồng vốn đầu tư sẽ đổ vào  Mua tài sản được phản ánh vào bên Nợ của BOP vì luồng vốn đầu tư sẽ chạy ra 9.2.2 Tài khoản vốn (tiếp)  Kết cấu TK Vốn:  Đầu tư dài hạn: FDI, FPI, đầu tư dài hạn khác (cho vay thương mại dài hạn, cho vay ưu đãi dài hạn ...)  Đầu tư ngắn hạn:  Tín dụng thương mại ngắn hạn  Hoạt động tiền gửi  Mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn  Các khoản tín dụng ngân hàng ngắn hạn  Kinh doanh ngoại hối  Chuyển giao vốn một chiều: Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư, các khoản nợ được xóa 9.2.3 Các khoản sai sót và không chính xác  Phản ánh hoạt động chuyển tiền ra hoặc chuyển tiền vào vì những công việc không thể thống kê được hoặc công việc không công khai được (thường là các khoản chi NSNN, các khoản thanh toán của khu vực chính quyền: trợ giúp, cố vấn, ủng hộ về chính trị và quân sự ...)  Phản ánh sai sót và không chính xác do hoạt động thống kê (các khoản tiền chuyển ra hoặc chuyển vào trong nước bị bỏ sót hoặc bị thống kê, hoặc bị tính đến 2,3 lần, các khoản dịch chuyển lòng vòng ....) 9.2.4 Cán cân tổng thể (Overall Balance)  Cán cân tổng thể = Tài khoản vãng lai + Tài khoản vốn + Sai sót và không chính xác  OB có thể thặng dư, thâm hụt hoặc cân bằng 9.2.5 Cán cân bù đắp chính thức (Oficial Finacing Balance - OFB)  OFB = - OB hay OFB + OB = 0 Cán cân bù đắp chính thức gồm:  Dự trữ ngoại hối của quốc gia: khi OB thặng dư sẽ làm tăng dự trữ ngoại hối quốc gia và ngược lại  Vay nợ của IMF: Khi OB thâm hụt sẽ vay vốn SDR tại IMF để thanh toán. Khi OB thặng dư có thể cho IMF vay  Vay nợ của các NHTW khác: Khi OB thâm hụt có thể vay dự trữ ngoại hối của NHTW các nước để thanh toán và ngược lại  Các nguồn tài trợ khác: thu xếp giãn nợ, xóa nợ ... 9.3 Thặng dư, thâm hụt BOP và tác động của nó  Thặng dư, thâm hụt BOP  Tác động của thực trạng BOP đến hoạt động kinh tế đối ngoại 9.3.1 Thặng dư, thâm hụt BOP  Do có bộ phận “Cán cân bù đắp chính thức” nên tổng các bút toán ghi Có đúng bằng tổng các bút toán ghi Nợ, nhưng có dấu ngược nhau => BOP luôn được cân bằng (Nợ = Có)  Tuy nhiên, từng bộ phận trong BOP và BOP tổng thể không nhất thiết lúc nào cũng cân bằng => thặng dư hay thâm hụt của cán cân bộ phận của BOP, hoặc BOP tổng thể  Xác định thặng dư hay thâm hụt của từng cán cân bộ phận của BOP là chênh lệch giữa bút toán ghi Nợ và bút toán ghi Có của riêng cán cân bộ phận ấy 9.3.2 Tác động của thặng dư, thâm hụt BOP  VD1: XK>NK => tăng cung ngoại tệ => Nội tệ tăng giá => kích thích nhập khẩu, kích thích đầu tư ra nước ngoài  VD2: XK tăng cầu ngoại tệ => nội tệ giảm giá => Kích thích XK, thu hút đầu tư nước ngoài ... 9.4 Biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế Khuyến khích XK, quản lý NK Chính sách tỷ giá Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và vay nợ nước ngoài Biện pháp hạn chế chi tiêu Các biện pháp kiểm soát trực tiếp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_ix_can_can_thanh_toan_quo.pdf