4.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI
Các hình thức FDI
Đánh giá và lựa chọn dự án FDI
Những khó khăn trong đánh giá dự án FDI
51 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương IV: Đầu tư quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
4.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI
Các hình thức FDI
Đánh giá và lựa chọn dự án FDI
Những khó khăn trong đánh giá dự án FDI
4.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI
Khái niệm FDI (Foreign Direct Investment)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư dài
hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước
khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh
doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài sẽ nắm
quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này
Đặc điểm của FDI
Được thực hiện chủ yếu bằng nguồn vốn tư nhân,
Chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp điều hành
Vốn FDI được thể hiện dưới nhiều hình thức:
Vai trò của FDI
FDI tạo điều kiện thu hút nhu cầu mới
Tận dụng được lợi thế của nước tiếp nhận đầu tư
Ứng phó với các hạn chế thương mại, các hàng rào bảo hộ
mậu dịch của các nước
Tận dụng được những lợi thế do sự thay đổi tỷ giá, bành
trướng sức mạnh kinh tế, tài chính, nâng cao uy tín, mở
rộng thị trường tiêu thụ...
Đối với chủ đầu tư
Vai trò của FDI
Lợi ích thu hút FDI
Bổ sung nguồn vốn trong nước
Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
Nguồn thu ngân sách lớn
Đối với nước nhận đầu tư
Vai trò của FDI
Hạn chế của FDI
Nếu nước nhận đầu tư không có quy hoạch đầu tư chi
tiết, cụ thể ...=>
Nếu thiếu việc thẩm định dự án đầu tư một cách chặt
chẽ, nước thu hút vốn đầu tư còn có thể là nơi nhập
khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ lạc hậu
Nếu chính sách, pháp luật cạnh tranh của nước tiếp
nhận vốn không đầy đủ có thể dẫn tới tình trạng DN
nước ngoài chèn ép DN trong nước
Đối với nước nhận đầu tư
4.1.2 Các hình thức FDI
Bản chất đầu tư
• Đầu tư phương tiện hoạt động: tăng khối lượng đầu vào
• Sát nhập doanh nghiệp: Không nhất thiết tăng khối lượng đầu vào
Theo tính chất dòng vốn
• Đầu tư 100% hoặc góp vốn lập DN
• Đầu tư chứng khoán
• Tái đầu tư, đầu tư phát triển
Theo động cơ của nhà đầu tư
• Đầu tư tìm kiếm tài nguyên
• Đầu tư tìm kiếm hiệu quả
• Đầu tư tìm kiếm thị trường
Các hình thức FDI ở Việt Nam
Hợp đồng
hợp tác kinh
doanh
Doanh
nghiệp liên
doanh
DN 100%
vốn nước
ngoài
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong đầu tư quốc tế là hình
thức đầu tư được ký kết giữa chủ đầu tư nước ngoài với
nước chủ nhà để tiến hành sản xuất kinh doanh ở nước
chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm và phân phối
kết quả kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đặc điểm:
Các bên hợp tác kinh doanh cùng thực hiện trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trên cơ sở hợp đồng đã
ký
Không thành lập pháp nhân mới
Thời hạn hợp đồng do hai bên thỏa thuận phù hợp với tính
chất hoạt động kinh doanh và mục tiêu của hợp đồng
Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thiết đề cập trong nội
dung hợp đồng
Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh ở Việt Nam là DN do hai hoặc
nhiều bên hợp tác thành lập ở Việt Nam trên cơ sở hợp
đồng liên doanh, hoặc hiệp định giữa chính phủ Việt Nam
và chính phủ nước ngoài, hoặc là doanh nghiệp do doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh
nghiệp Việt Nam, hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp
tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên
doanh.
Doanh nghiệp liên doanh (tiếp)
Đặc điểm:
Hình thành pháp nhân mới:
Trong DNLD luôn có sự tham gia của nhà đầu tư nước
ngoài và bên nước nhận đầu tư
Thời gian hoạt động, cơ chế tổ chức quản lý DN tùy thuộc
vào luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư
Các bên liên doanh, hay các thành viên của DNLD chịu
trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp cam kết, có quyền
lợi theo tỷ lệ góp vốn
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Khái niệm: là DN thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tự quản lý và
tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
Đặc điểm:
Chủ thể thành lập DN: gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước
ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ vốn, tài sản để thành
lập doanh nghiệp
DN có tư cách pháp nhân theo pháp luật VN, chịu trách
nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ của DN (vốn pháp định)
Lượng vốn FDI vào VN từ 1991 – T6/2011
FDI theo lĩnh vực (6/2011)
FDI theo khu vực
FDI theo lãnh thổ
FDI tại Việt Nam 2000-2011
10 quốc gia đứng đầu về FDI
CÁC CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
So sánh chi
phí đầu tư ở
VN
Quy mô ưu
đãi đầu tư
Lĩnh vực ưu
đãi đầu tư
Lĩnh vực ưu đãi
1. Sản xuất vật liệu, năng lượng mới, sản phẩm công
nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin,
sản xuất cơ khí
2. Nông nghiệp, trồng trọt, chế biến, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, khai thác muối, sản xuất hạt giống cây trồng
mới trong nước
3. Sử dụng công nghệ cao, hiện đại, bảo vệ môi
trường sinh thái, nghiên cứu, phát triển công nghệ
cao
4. Sử dụng nhiều lao động.
Lĩnh vực ưu đãi
5. Xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng,d ự án trọng
điểm
6. Mở rộng giáo dục, y tế, cộng đồng, thể thao
7. Cải thiện ngành nghề truyền thống
Khu vực ưu đãi
1. Khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khan
2. Khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khan
3. Vùng công nghiệp công nghệ cao, vùng kinh tế
4. Khu công nghiệp
So sánh chi phí đầu tư
So sánh chi phí đầu tư (tiếp)
So sánh chi phí đầu tư
So sánh chi phí đầu tư (tiếp)
4.1.3 Đánh giá và lựa chọn dự án FDI
Dự báo các
yếu tố liên
quan đến dự án
Phương pháp
đánh giá và lựa
chọn dự án
4.1.3.1 Dự báo các yếu tố liên quan đến dự án
Vốn đầu tư
ban đầu
Nhu cầu của
người tiêu
dùng
Giá cả
Thời gian
hoạt động của
Dự án
Chi phí biến
đổi
Chi phí cố
định
Giá trị thu hồi
Dự án
Các hạn chế
chuyển vốn
Luật thuế
Tỷ giá
Mức lợi tức
yêu cầu
4.1.3.2 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án
Khái niệm NPV: NPV (Net Present Value) là giá trị hiện tại thuần của dự án đầu
tư, được xác định bằng cách ước tính giá trị hiện tại của các dòng tiền thu được
Cách xác định NPV
NPV = - IO
- NPV là giá trị hiện tại thuần, tính bằng bản tệ
- ACFi là thu nhập ròng dự kiến năm i của dự án, tính bằng bản tệ
- r là tỷ lệ hiện tại hóa hay tỷ lệ chiết khấu
- n là thời gian hoạt động của dự án
- IO là vốn đầu tư ban đầu của dự án, tính bằng bản tệ
n
i
i
i
r
ACF
1 )1(
4.1.3.2 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án
ACFi tính bằng ngoại tệ được xác định như sau:
Trường hợp dự án được thực hiện bằng vốn CSH
ACFi = Lợi nhuận sau thuế năm i + Tiền khấu hao năm i – Tiền thuế chuyển thu nhập ra
nước ngoài năm i (nếu có) + Giá trị thu hồi dự án năm i (nếu có)
Trường hợp dự án vừa được thực hiện bằng vốn vay và vốn CSH
ACFi = Lợi nhuận sau thuế năm i + Tiền khấu hao năm i – Tiền trả nợ vay (nợ gốc) năm i -
Tiền thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài năm i (nếu có) + Giá trị thu hồi dự án năm i
(nếu có)
ACFi (tính bằng ngoại tệ) => dựa vào tỷ giá chuyển sang ACFi (bản tệ)
Thu nhập thực nhận từ nước ngoài (bản tệ) = Thu nhập thực nhận từ nước ngoài
(bản tệ) – Tiền thuế thu nhập nhận từ nước ngoài phải nộp (nếu có)
4.1.3.2 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án
Lựa chọn dự án FDI
Nếu NPV < 0: Loại bỏ dự án
Nếu NPV ≥ 0: Chấp nhận dự án
Ví dụ
Vốn đầu tư ban đầu: 7.000.000 USD
Thời gian hoạt động dự án: 5 năm
Giá, nhu cầu sản phẩm, chi phí biến đổi trên một sản phẩm
Chi phí cố định hàng năm là 700.000.000 VND, chi phí khấu hao là
400.000.000 VND
Tỷ giá giao ngay USD và VND tại thời điểm bắt đầu và kết thúc dự án
Năm Giá 1 chai VND Nhu cầu Chai Chi phí biến
đổi(VND/Chai)
1 1.500 50.000.000 700
2 1.500 50.000.000 700
3 1.600 60.000.000 800
4 1.600 60.000.000 800
5 1.700 70.000.000 900
Ví dụ
Tỷ giá giao ngay USD và VND tại thời điểm bắt đầu và kết thúc dự án
Thuế TNDN 25%, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài 10%
Giá trị thu hồi dự án năm thứ 5 là 500.000.000 VND
Lợi tức yêu cầu dự án là 15%
=> Xác định có nên đầu tư dự án không?
Năm 1 2 3 4 5
Tỷ giá 14.000 14.100 14.200 14.200 14.300
Ví dụ
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1. Doanh thu (trd) 75.000 75.000 96.000 96.000 119.000
2. CP biến đổi (trd) 35.000 35.000 48.000 48.000 63.000
3. CP cố định (trd) 700 700 700 700 700
4. LNTT (trd) 39.300 39.300 47.300 47.300 55.300
5. Thuế TNDN (trd) 9.825 9.825 11.825 11.825 13.825
6. LNST (trd) 29.475 29.475 35.475 35.475 41.475
7. Khấu hao (trd) 400 400 400 400 400
8. TN chuyển về Mỹ
(trd)
29.875 29.875 35.875 35.875 41.875
9. Thuế CTN (trd) 2.987,5 2.987,5 3.587,5 3.587,5 4.187,5
10. Thu nhập thực
chuyển (trd)
26.887,5 26.887,5 32.287,5 32.278,5 37.687,5
11. Tỷ giá
(USD/VND)
14.000 14.100 14.200 14.200 14.300
12. Thu nhập thực
chuyển (USD)
1.920.256 1.906.915 2.273.768 2.273.768 2.670.455
13. 1/(1 +r)I (15%) 0,8696 0,7561 0,6575 0,5718 0,4972
14. PV (15%) 1.670.097,9 1.441.818,4 1.495.002,2 1.300.140,3 1.327.750
15. Đầu tư ban đầu (7.000.000)
16. NPV tích lũy
(USD)
-5.329.902,2 -3.888.083,9 -2.393.081,7 -1.092.941,4 234.808,8
4.1.4 Những khó khăn trong đánh giá dự án FDI
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái
Chính sách tài trợ cho dự án
Chính sách quản lý tài chính của chính phủ nước chủ
nhà
Ảnh hưởng của dự án tới tổng thu nhập của nhà đầu tư
4.2 Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
Khái niệm và đặc điểm của
FPI
Tác động của FPI
Đa dạng hóa danh mục đầu tư
quốc tế
4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI
Khái niệm: FPI là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá
khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt
động kinh doanh của tổ chức phát hành chứng khoán
Phân loại:
1. Xét trên bình diện quốc tế:
- FPI trực tiếp gồm:
- Mua chứng chỉ đầu tư của nước ngoài tại thị trường nước ngoài
- Mua chứng chỉ đầu tư của nước ngoài tại thị trường trong nước
4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI
FPI gián tiếp gồm các hình thức
Mua TP châu Âu có quyền mua cổ phiếu: TP gắn quyền mua CP và
TP chuyển đổi
Mua cổ phiếu của các công ty đa quốc gia (các công ty đa quốc gia
luôn có hoạt động đầu tư trực tiếp, gián tiếp tại QG khác)
Đầu tư thông qua các quỹ tương hỗ quốc tế
4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI
2. Xét theo khía cạnh công cụ đầu tư
Mua cổ
phiếu
công ty
Mua
trái
phiếu
công ty
Mua
trái
phiếu
chính
phủ
Mua
chứng
từ có
giá
khác
4.2.1 Khái niệm và đặc điểm của FPI
Đặc điểm của FPI:
Trong các hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư không trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và sử dụng các nguồn lực
đầu tư
Sự di chuyển vốn đầu tư trong FPI là dễ dàng hơn so với FDI
Đầu tư gián tiếp thường bị giới hạn bởi các quy định về tỷ lệ tham gia
đầu tư của chính phủ nước chủ nhà
VD: Ở Indonesia, Thailand ≤ 49%, Malaysia ≤ 30%, Nhật Bản, Đài
Loan, Hồng Kông quy định theo ngành, Việt Nam ≤ 49%
Hoạt động FPI trên TTCK Việt Nam
Năm 2001 2003 2005 2007 2009
Số TK NDT NN 45 99 436 7000 12.700
Số lượng CTCK có vốn ĐTNN 2 3 13 15
Số lượng quỹ đầu tư NN 25
Số lượng Cty quản lý quỹ NN 3
Số lượng VP ĐD Cty QLQNN 29
Số lượng VP Đ D CTCKNN 12
Số vốn FPI (tỷ USD) 1 1,5 8,7 4,6
Hoạt động FPI trên TTCK Việt Nam
Hoạt động FPI trên TTCK Việt Nam
Hoạt động FPI trên TTCK Việt Nam
4.2.2 Tác động của FPI
Đối với nước tiếp nhận FPI
Tác động tiêu cực
Nếu dòng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp nhận dễ bị
rơi vào tình trạng tăng quá nóng, nhất là thị trường tài sản tài
chính của nó
Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh khiến
hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng
hoảng tài chính
FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối
đoái
4.2.2 Tác động của FPI
Đối với nước tiếp nhận FPI
Tích cực
Góp phần tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa, thúc đẩy
hệ thống tài chính nội địa và tăng trưởng kinh tế
Thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật với các chính
sách của chính phủ
4.2.2 Tác động của FPI
Đối với nước tiếp nhận FPI
Tác động tiêu cực
Nếu dòng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp nhận dễ bị
rơi vào tình trạng tăng quá nóng, nhất là thị trường tài sản tài
chính của nó
Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh khiến
hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng
hoảng tài chính
FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối
đoái
4.2.2 Tác động của FPI
Đối với nước tiếp nhận FPI
Tác động tiêu cực
Nếu dòng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp nhận dễ bị
rơi vào tình trạng tăng quá nóng, nhất là thị trường tài sản tài
chính của nó
Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh khiến
hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng
hoảng tài chính
FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối
đoái
4.2.2 Tác động của FPI
Đối với nhà đầu tư
Những lợi ích của FPI
Hưởng thu nhập từ lợi tức chứng khoán
Hưởng thu nhập từ sự tăng giá chứng khoán
Hưởng thu nhập từ chứng khoán phái sinh mang lại
Hưởng thu nhập cao hơn do ngoại tệ tăng giá
Giảm thiểu rủi ro cho tổng thể nhờ đa dạng hóa thị trường đầu
tư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_iv_dau_tu_quoc_te.pdf