Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương II: Thị trường ngoại hối

Chức năng của thị trường ngoại hối

 Cung cấp ngoại tệ đáp ứng nhu cầu thanh toán các giao

dịch thương mại quốc tế

 Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế

giữa các quốc gia

 Là nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa

rủi ro hối đoái

 Là nơi để thể hiện sức mua đối ngoại của đồng tiền

quốc gia, nơi ngân hàng trung ương can thiệp điều

chỉnh tỷ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế

pdf55 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương II: Thị trường ngoại hối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1 • Tổng quan về thị trường ngoại hối 2 • Tỷ giá và cách xác định tỷ giá 3 • Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối 2.1 Tổng quan về thị trường ngoại hối  2.1.1 Khái niệm, chức năng và đặc điểm Ngoại hối là phương tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế 27 Ngaân haøng giao dòch 99% Interbank 85% Non-Interbank 15% Bank -KH 14% KH-KH 1% FOREX Khái niệm thị trường ngoại hối “là một bộ phận của thị trường tài chính, nơi diễn ra các hoạt động mua bán các đồng tiền” Chức năng của thị trường ngoại hối  Cung cấp ngoại tệ đáp ứng nhu cầu thanh toán các giao dịch thương mại quốc tế  Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế giữa các quốc gia  Là nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái  Là nơi để thể hiện sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia, nơi ngân hàng trung ương can thiệp điều chỉnh tỷ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế Đặc điểm của thị trường ngoại hối  Hàng hóa là các đồng tiền, hàng hóa đặc biệt  Có tính toàn cầu khép kín,  Không cần một trung tâm tài chính hoặc một trung tâm giao dịch mà quan trọng nhất là thị trường liên ngân hàng  Các giao dịch trên thị trường có tính tập trung và tính xu hướng  Độ thanh khoản của hàng hóa rất cao  Nhạy cảm với các điều kiện kinh tế, chính trị 2.1.2 Thành viên tham gia Forex 30 Khách hàng mua lẻ Thành viên của FOREX Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại Những nhà môi giới Mối quan hệ giữa các thành viên trong FOREX 31 KH mua bán lẻ NHTM Môi giới NHTW KH mua bán lẻNHTM 32 Tính chất nghiệp vụ -Thị trường giao ngay -Thị trường kỳ hạn -Thị trường hoán đổi -Thị trường tương lai -Thị trường quyền chọn FOREX Tính chất kinh doanh -Thị trường bán buôn -Thị trường bán lẻ Tình trạng pháp lý -Thị trường chính thức -Thị trường phi chính thức Phương thức giao dịch -giao dịch trực tiếp -Giao dịch qua môi giới Nơi thực hiện giao dịch -Giao dịch tập trung -Giao dịch phi tập trung (OTC) Quy mô hoạt động -Thị trường trong nước -Thị trường quốc tế  Phân loại FOREX 2.2 Tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá  Định nghĩa tỷ giá  “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền này được biểu thị thông qua một số đơn vị của đồng tiền khác.”  Ví dụ  1USD = 21.200 VND  1EUR = 1,7 USD 33 Các yếu tố tác động đến tỷ giá  Sức mua của đồng tiền: sử dụng thuyết sức mua ngang giá  Tác động của cung cầu ngoại hối  Thực trạng cán cân thanh toán quốc tế  Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước  Những dự đoán thị trường Phân loại tỷ giá  Tỷ giá mua vào  Tỷ giá bán ra  Tỷ giá giao ngay  Tỷ giá kỳ hạn  Tỷ giá mở cửa  Tỷ giá đóng cửa  Tỷ giá chuyển khoản  Tỷ giá tiền mặt  Tỷ giá điện hối  Tỷ giá thư hối Căn cứ vào Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối Phân loại tỷ giá ( tiếp)  Tỷ giá chính thức  Tỷ giá chợ đen  Tỷ giá cố định  Tỷ giá thả nổi hoàn toàn  Tỷ giá thả nổi có điều tiết Căn cứ vào Cơ chế điều hành chính sách tỷ giá 2.2.2 Các chế độ tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá  Chế độ kim bản vị (trước năm 1875)  Chế độ bản vị vàng cổ điển (1875 - 1914)  Chế độ tỷ giá cố định của hệ thống Bretton Wood (1945 -1972)  Chế độ tỷ giá linh hoạt (1973 - nay) Các chế độ tỷ giá Chính sách điều hành tỷ giá  Là cơ chế điều hành tỷ giá và hệ thống các công cụ can thiệp nhằm đạt được mức tỷ giá nhất định để tỷ giá tác động tích cực đến các hoạt động kinh tế xã hội của quốc gia  Nội dung:  Phá giá đồng nội tệ  Nâng giá đồng nội tệ  Duy trì tỷ giá ở một mức độ nhất định  Không can thiệp để tỷ giá biến động theo cung cầu thị trường Phá giá đồng nội tệ 2/12/09 phá giá VND từ 1 USD = 17.000 lên 1 USD = 17.941 (5,5%) Ngày 10/02/10 giảm giá nội tệ từ 1 USD = 17.941 lên 1 USD = 18.544 (3,3%) 17/08/10 tiếp tục phá giá thêm 2% tương ứng lên mức 1 USD = 18.932 VND Chính sách điều hành tỷ giá (tiếp)  Công cụ trực tiếp:  Mua bán ngoại hối: chính phủ tăng cung hoặc tăng cầu để tác động vào tỷ giá  Kết hối ngoại tệ: yêu cầu chủ thể có nguồn thu từ ngoại tệ bắt buộc phải bán cho tổ chức được phép kinh doanh ngoại hối theo một tỷ lệ nhất định  Biện pháp hành chính: hạn chế đối tượng, khối lượng mua bán ngoại tệ Chính sách điều hành tỷ giá (tiếp)  Công cụ gián tiếp:  Lãi suất tái chiết khấu: tăng lãi suất tái chiết khấu làm tăng lãi suất thị trường, làm thu hút ngoại tệ do vậy nội tệ sẽ tăng giá  Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ với NHTM  Thuế quan  Hạn ngạch 2.2.3 Phương pháp niêm yết tỷ giá  Phương pháp yết giá  Yết giá trực tiếp: yết giá ngoại tệ giống như yết giá hang hóa  Ví dụ:  - 1kg gạo = 15.000 đ P(G/VND) = 10.000  - 1 USD = 21.000 VND  E(VND/USD)= 21.000   Ngoại tệ là đồng yết giá  Nội tệ là đồng định giá 44 2.2.3 Phương pháp niêm yết tỷ giá (tiếp)  Phương pháp yết giá  Yết giá gián tiếp  - Đồng nội tệ đóng vai trò là đồng yết giá  - Đồng ngoại tệ đóng vai trò là đồng định giá  1 VND = 0,0001 kg gạo  E(USD/VND)=0,00009  Lưu ý:  1. Đối với Mỹ, USD là đồng tiền đóng vai trò yết giá với hầu hết các đồng tiền trừ BGP, AUD, NZD, EUR 45 Cách biểu thị tỷ giá  Đối với tỷ giá giao ngay Đồng tiền I/Đồng tiền II = X – Y Đồng tiền I là đồng tiền yết giá, số đơn vị cố định là 1 Đồng tiền II là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi X, Y là tỷ giá mua vào bán ra của đơn vị KD ngoại hối USD/VND = 20.105 – 20.305 GBP/USD = 1,9258 – 60 USD/CHF = 1,5595 - 15 Đối với tỷ giá giao ngay (tiếp)  Theo thông lệ quốc tế, yết giá theo quy định:  Tỷ giá được yết 4 chữ số thập phân, hai số đầu là phần số, hai số sau là phần điểm VD: GBP/USD = 1,8648 một – tám sáu số - bốn tám điểm Số thập phân cuối cùng trong tỷ giá được gọi là điểm tỷ giá  Với tỷ giá nghịch đảo, chữ số thập phân sau dấu phẩy bằng chữ số trước dấu phẩy cộng thêm 3 VD: ban đầu USD/HKD = 1,7505 => Nghịch đảo: HKD/USD = 0,5713 (Số chữ số sau dấu phẩy = 1 + 3 = 4) Đối với tỷ giá kỳ hạn  Trên thị trường bán buôn, tỷ giá được niêm yết theo kiểu swap Gọi Rf là tỷ giá kỳ hạn Rs là tỷ giá giao ngay P là điểm, ta có: Rf = Rs ± P Ví dụ  Ngân hàng mua USD kỳ hạn 60 ngày với giá = .  Ngân hàng bán USD kỳ hạn 60 ngày với giá = .  Ngân hàng mua USD kỳ hạn 90 ngày với giá = .  Ngân hàng bán USD kỳ hạn 90 ngày với giá = . Tỷ giá USD/CHF Mua vào Bán ra 1. Giao ngay 1,5675 1,5690 2. Kỳ hạn 30 ngày 1,5680 95 3. Kỳ hạn 60 ngày 30 42 4. Kỳ hạn 90 ngày 55 18 2.2.4 Tỷ giá chéo và xác định tỷ giá chéo  Tỷ giá chéo là tỷ giá được xác định trên cơ sở đồng tiền trung gian. Có 3 trường hợp: - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền ở vị trí khác nhau 2.2.4 Tỷ giá chéo và xác định tỷ giá chéo  Tỷ giá chéo là tỷ giá được xác định trên cơ sở đồng tiền trung gian. Thực tế, các đồng tiền đều được yết giá với USD nên những cặp tỷ giá không có USD được gọi là tỷ giá chéo Có 3 trường hợp: - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá - Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền ở vị trí khác nhau Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá  Có 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b ); USD/SGD = (c, d) Vậy xác định tỷ giá chéo giữa VND/SGD hoặc SGD/VND  Xác định SGD/VND = (x,y). Tính x, y = ? Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá Ta có bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường VND (bán) USD (bán) 1 USD = b VND USD (bán) SGD (bán) 1 USD = c SGD SGD (mua) C SGD = b VND 1 SGD = (b/c)VND Đây là tỷ giá nhà nhập khẩu mua SGD tức là tỷ giá Ngân hàng bán SGD Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá (tiếp)  Có 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b ); USD/SGD = (c, d) Vậy xác định tỷ giá chéo giữa VND/SGD hoặc SGD/VND  Xác định SGD/VND = (x,y). Tính x, y = ?  Giả sửa nhà xuất khẩu cần chuyển SGD sang VND. Tính x = ? Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá Ta có bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường SGD (bán) USD (bán) 1 USD = d SGD USD (bán) VND (bán) 1 USD = a VND VND (mua) d SGD = a VND 1 SGD = (a/d) VND Đây là tỷ giá nhà xuất khẩu bán SGD hay là tỷ giá ngân hàng mua SGD Trường hợp 2: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá  Có 2 cặp tỷ giá: AUD/USD = (a, b ); GBP/USD = (c, d ) a) Xác định GBP/AUD = (x,y). Tính x, y = ? Trường hợp 1: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền định giá Ta có bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường AUD (bán) USD (bán) 1 AUD = a USD 1 USD = 1/a AUD USD (bán) GBP (bán) 1 GBP = d USD GBP (mua) 1 GBP = d/a AUD đây là tỷ giá khách hàng mua GBP tức là tỷ giá Ngân hàng bán GBP Trường hợp 2: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá (tiếp)  Có 2 cặp tỷ giá: AUD/USD = (a, b ); GBP/USD = (c, d ) Vậy xác định tỷ giá chéo giữa EUR/SGD hoặc SGD/EUR là cặp tỷ giá của hai đồng tiền yết giá b)Xác định GBP/AUD = (x,y). Tính x, y = ? Trường hợp 2: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền yết giá Ta có bảng Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá thị trường GBP (bán) USD (bán) 1 GBP = c USD USD (bán) AUD (bán) 1 AUD = b USD 1 USD = 1/b AUD AUD (mua) 1 GBP = c/b AUD Đây là tỷ giá Khách hàng bán GBP hay là tỷ giá ngân hàng mua GBP Trường hợp 3: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền khác vị trí  Có 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b); GBP/USD = (c, d)  Xác định GBP/VND = (x,y). Tính x, y = ? Trường hợp 3: Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền khác vị trí (tiếp)  Có 2 cặp tỷ giá: USD/VND = (a, b); GBP/USD = (c, d)  Xác định GBP/VND = (x,y). Tính x, y = ? 2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối Nghiệp vụ giao ngay (spot) Nghiệp vụ kỳ hạn (forward) Nghiệp vụ quyền chọn (option) Nghiệp vụ hoán đổi (swap) Nghiệp vụ tương lai (future) Nghiệp vụ acbit 2.3.1 Nghiệp vụ giao ngay (spot)  Khái niệm: là nghiệp vụ mua bán tiền tệ trong đó mức tỷ giá được thỏa thuận tại thời điểm hôm nay nhưng việc giao nhận và thanh toán tiền được thực hiện ngay trong ngày giao dịch hoặc sau ngày giao dịch một khoảng thời gian nhất định (2 ngày làm việc)  Đặc điểm:  Thực hiện theo tỷ giá giao ngay  Ngày giá trị giao ngay SVD = T +  Ứng dụng:  Khách hàng mua lẻ giao dịch đáp ứng nhu cầu  NH sử dụng để cân đối tình trạng ngoại hối 2.3.1 Nghiệp vụ giao ngay (spot)  Thị trường giao ngay liên ngân hàng và giao ngay tiền mặt  Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản 2.3.2 Nghiệp vụ kỳ hạn (forward)  Khái niệm: là hoạt động tác nghiệp trong KD ngoại hối có ngày giao dịch được xác định tại một thời điểm trong tương lai và được thể hiện trên hợp đồng kỳ hạn.  Đặc điểm:  Điều khoản hợp đồng được đàm phán, ký kết ở hiện tại còn việc giao nhận tiền được thực hiện ở tương lai.  Ngày giá trị kỳ hạn FVD = T + 2 + n  Số lượng mua bán ngoại tệ thường lớn và chẵn, việc thanh toán chỉ được thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng  Ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ 2.3.2 Nghiệp vụ kỳ hạn (tiếp)  Cách xác định tỷ giá kỳ hạn Theo thông lệ quốc tế: Fm = Sm x (1 + Rgd)/(1 + Rvy) Fb = Sb x ( 1 + Rvd)/(1 + Rgy) 2.3.2 Nghiệp vụ kỳ hạn (tiếp)  Cách xác định tỷ giá kỳ hạn Theo thông lệ Việt Nam Fm = Sm + Sm (R gd - Rvy) Fb = Sb + Sb (Rvd – Rgy)  Ứng dụng Bảo hiểm rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của ngân hàng và khách hàng 2.3.3 Nghiệp vụ hoán đổi (Swap)  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng hoán đổi. Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng mà các bên thỏa thuận hoán đổi một đồng tiền thông qua một hợp đồng và cam kết sẽ mua hoặc bán lại một hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ  Đặc điểm  Là hợp đồng mua hoặc bán ra một lượng tiền tệ được ký kết ở thời điểm ngày hôm nay  Số lượng tiền mua vào bán ra là như nhau  Ngày giá trị hợp đồng theo chiều mua và chiều bán là khác nhau và không có sự tương xứng về thời gian  Gồm hợp đồng Hoán đổi giao ngay – kỳ hạn và kỳ hạn – kỳ hạn nhưng có ngày giá trị khác nhau 2.3.3 Nghiệp vụ hoán đổi (Swap)  Hợp đồng hoán đổi: Giao ngay – kỳ hạn: Công ty ABC cần 1 triệu GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu ngày hôm nay, đồng thời sẽ nhận được 1 triệu GBP từ hàng xuất khẩu sau 3 tháng. Công ty quyết định tiến hành giao dịch với VCB như sau: - Ký hợp đồng hoán đổi gồm 2 vế là “vế mua giao ngay” và “vế bán kỳ hạn” 3 tháng một lượng USD không đổi là 1 triệu GBP. - Tỷ giá giao ngay VCB áp dụng trong giao dịch hoán đổi là GBP = 27.000 VND và điểm kỳ hạn tăng trong 3 tháng là 250. Ta có: Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn gia tăng = 27.000 + 250 = 27.250 2.3.3 Nghiệp vụ hoán đổi (Swap) Thời điểm Giao dịch hoán đổi Luồng tiền vào (+) ra (-) Trạng thái tiền tệ dương (+); âm (-) GBP VND GBP VND Hôm nay Mua vào ngay GBP + 1 - 27.000 + 1 - 27.000 Bán ra kỳ hạn GBP 3 tháng -1 + 27.250 Cuối ngày + 1 - 27.000 0 + 250 Sau 3 tháng Thực hiện vế kỳ hạn -1 + 27.250 Cuối ngày 0 +250 0 + 250 2.3.4 Nghiệp vụ tương lai (future)  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng ngoại hối tương lai. Hợp đồng ngoại hối tương lai là hợp đồng mua bán ngoại hối có số lượng, mức giá và ngày đáo hạn đã được xác định, chủ hợp đồng có thể giao dịch bất cứ ngày nào trong chuỗi ngày giá trị  Đặc điểm  Có tính chuẩn hóa cao theo quy định của sở giao dịch.  Có ít ngày giá trị thường là ngày thứ tư của tuần thứ ba các tháng 3, 6, 9, 12  Việc thanh toán hợp đồng tương lai được thực hiện hàng ngày để xác định lãi lỗ và gọi ký quỹ bổ sung  Tỷ giá thay đổi hàng ngày theo thị trường, tiền lãi lỗ được hạch toán ngay vào tài khoản ký quỹ  Phần lớn không được thực hiện bằng việc giao nhận tiền mà thường được thực hiện bằng một hợp đồng đảo Khách hàng mua hợp đồng TL trị giá 125.000 CHF. Khớp lệnh giá 0,75USD/CHF, mức ký quỹ tối thiểu 1.900 USD/HĐ. Ký quỹ ban đầu 2.565 USD/HĐ. Thanh toán hợp đồng vào ngày thứ năm Ngày Số dư TKKQ đầu ngày (USD) Nộp ký quỹ (USD) Giá HĐTL cuối ngày (USD) Lãi (lỗ) hàng ngày (USD) Số dư TKKQ cuối ngày USD Thứ 2 0 2565 0,755 625 3.190 Thứ 3 3.190 0 0,752 (375) 2.815 Thứ 4 2.815 0 0,74 (1.500) 1.315 Thứ 5 1.315 585 0,758 2.250 4.150 2.3.5 Nghiệp vụ quyền chọn (option)  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng quyền chọn. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người nắm giữa quyền được mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định với tỷ giá, khối lượng và ngày giao dịch đã xác định. Đặc điểm  Việc ký kết thực hiện ở hiện tại, việc giao nhận thực hiện ở tương lai  Người mua thực hiện trả phí  Trong thời gian hiệu lực của quyền chọn, người mua có quyền thực hiện hoặc không thực hiện, người bán bắt buộc phải thực hiện yêu cầu của người mua quyền 2.3.5 Nghiệp vụ quyền chọn (tiếp)  Đối với người mua quyền chọn  Với quyền chọn mua: Người mua quyền chọn có lãi khi E + C < S Người mua quyền chọn lỗ khi E + C > S  Với quyền chọn bán: Người mua quyền chọn có lãi khi E – P > S, Lỗ khi S > E – P Ví dụ: Công ty HAG có khoản thu từ hợp đồng xuất khẩu cao su sang Singapore với số tiền là 300.000 USD sau 45 ngày. Do kinh tế thế giới có nhiều biến động không tốt ảnh hưởng tới đồng USD nên công ty đã đề phòng trường hợp USD giảm giá làm ảnh hưởng tới số tiền của công ty nên đã mua Quyền chọn bán 300.000 USD với ngân hàng Eximbank kỳ hạn 45 ngày với tỷ giá 1USD = 20.500 VND, phí quyền chọn bán là P = 600 VND/USD. Đến ngày đáo hạn: - Giá USD trên thị trường giảm xuống mức 1 USD = 19.500 VND. Lãi ? - Giá USD trên thị trường tăng lên mức 1 USD = 20.700 VND. Lãi hoặc lỗ ? - Giá USD trên thị trường tăng lên mức 1 USD = 22.000 VND. Có thực hiện không? 2.3.5 Nghiệp vụ quyền chọn (tiếp)  Đối với người bán quyền chọn  Với quyền chọn mua: Người bán quyền chọn lỗ khi E + C < S  Với quyền chọn bán: Người bán quyền chọn lỗ khi E – P > S Ví dụ: Công ty KDC mua hợp đồng quyền chọn mua 1 USD tại ngân hàng Eximbank với tỷ giá 1 USD = 19.000 VND, kỳ hạn 3 tháng, phí hợp đồng quyền chọn C = 400 VND/USD. Sau 3 tháng tỷ giá giao ngay trên thị trường tăng lên 21.900 và công ty KDC quyết định thực hiện hợp đồng quyền chọn. Lãi, lỗ của ngân hàng Eximbank ? Giao dịch Luồng tiền của ngân hàng Luồng USD Luồng VND Công ty KDC thực hiện quyền NH mua USD giao ngay Phí quyền chọn mua -1 +1 + 19.000 -21.900 +400 Lỗ 0 - 2.500 2.3.6 Nghiệp vụ acbit  Khái niệm: là nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ dựa trên sự khác biệt hay chênh lệch về tỷ giá và lãi suất giữa các thị trường  Phân loại  Acbit địa phương: VD: Ngân hàng X niêm yết: USD/VND = 18.500 – 18.710 Ngân hàng Y yết giá: USD/VND = 18.300 – 18.400 KH mua USD ở ngân hàng Y và bán USD ở ngân hàng X. 2.3.3 Nghiệp vụ acbit (tiếp)  Phân loại (tiếp)  Acbit ba chiều: dựa trên sự chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền tệ ở 3 thị trường khác nhau VD: Newyork yết giá: GBP/USD = 1,9809 – 39 (1) Frankfurt yết giá: USD/CHF = 1.6097 – 17 (2) London yết giá GBP/CHF = 3,1650 – 70 (3) Từ 1 và 2 có tỷ giá chéo GBP/CHF = 3,1887 – 3,1975. xuất hiện cơ hội kinh doanh acbit do GBP ở Mỹ đắt hơn ở Anh, CHF lại rẻ hơn nên có thể kinh doanh chênh lệch tỷ giá nếu có GBP hoặc CHF Nhà đầu tư có USD, bán USD lấy CHF ở Frankfurt, dùng CHF mua GBP ở London và bán GBP lấy USD ở Newyork 2.3.3 Nghiệp vụ acbit (tiếp)  Phân loại (tiếp)  Acbit bù đắp lãi suất: là việc đầu tư ra nước ngoài để hưởng chênh lệch lãi suất và việc thực hiện hợp đồng kỳ hạn để phòng chống rủi ro hối đoái. VD: Tỷ giá giao ngay hiện hành GBP/USD = 1,57 – 60. Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày GNP/USD = 1,60-62. Lãi suất USD kỳ hạn 60 ngày ở Mỹ là 2,5%, lãi suất GBP kỳ hạn 60 ngày ở Anh là 4% Nhà đầu tư có USD sẽ đổi lấy GBP theo tỷ giá giao ngay hiện tại và đầu tư GBP kỳ hạn 60 ngày ở Anh, kết hợp với việc bán GBP kỳ hạn 60 ngày sẽ thu được mức lợi nhuận cao hơn so với đầu tư USD tại Mỹ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_ii_thi_truong_ngoai_hoi.pdf