4.1. Khái niệm ngang giá sức mua
Sức mua đối nội:
- Là số lượng hàng hóa mua được bằng 1 đơn vị nội tệ ở
trong nước.
- Sức mua đối nội phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát trong
nước.
Sức mua đối ngoại:
- Là số lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi
chuyển đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.
- Sức mua đối ngoại phụ thuộc vào tỷ giá và tỷ lệ lạm
phát của nước ngoài.
Ngang giá sức mua: là tỷ lệ trao đổi giữa 2 tiền tệ, theo
đó số lượng hàng hóa mua ở trong nước và nước ngoài là
như nhau khi cùng mua bằng 1 đơn vị nội tệ
16 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 4: Học thuyết ngang giá sức mua - Nguyễn Trọng Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái niệm ngang giá sức mua
Quy luật một giá
Các dạng biểu hiện của PPP
CHƯƠNG 4:
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA
(PURCHASING POWER PARITY – PPP)
4.1. Khái niệm ngang giá sức mua
Sức mua đối nội:
- Là số lượng hàng hóa mua được bằng 1 đơn vị nội tệ ở
trong nước.
- Sức mua đối nội phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát trong
nước.
Sức mua đối ngoại:
- Là số lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi
chuyển đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.
- Sức mua đối ngoại phụ thuộc vào tỷ giá và tỷ lệ lạm
phát của nước ngoài.
Ngang giá sức mua: là tỷ lệ trao đổi giữa 2 tiền tệ, theo
đó số lượng hàng hóa mua ở trong nước và nước ngoài là
như nhau khi cùng mua bằng 1 đơn vị nội tệ
*P
P
EPPP
4.2. Quy luật một giá
Quy luật một giá
- Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, các rủi ro
và thị trường cạnh tranh là hoàn hảo, thì các hàng hóa giống hệt
nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá là như nhau khi quy
về một đơn vị tiền tệ.
- Công thức:
Cơ chế hoạt động của quy luật một giá:
- Trong chế độ tỷ giá cố định
- Trong chế độ tỷ giá thả nổi
*
i
i
P
P
E *. ii PEP
4.3. Quy luật ngang giá sức mua
4.3.1. Các giả thiết của quy luật ngang giá sức mua:
- Không tồn tại chi phí vận chuyển quốc tế
- Không tồn tại hàng rào TMQT
- Kinh doanh TMQT không có rủi ro
- Hàng hóa là giống hệt như nhau
- Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo
4.3.2. Các dạng biểu hiện của PPP
PPP trạng thái tĩnh
PPP trạng thái động
PPP mẫu kì vọng
4.3.2.1. PPP trạng thái tĩnh
PPP trạng thái tĩnh - dạng đơn giản
Trong đó: E: là tỷ giá hối đoái thể hiện số đơn vị nội tệ trên một
đơn vị ngoại tê.
P: giá của rổ HH trong nước tính bằng nội tệ
P*: giá của rổ HH nước ngoài tính bằng ngoại tệ
PPP trạng thái tĩnh - dạng tổng quát:
- Hàng hóa được chia thành 2 loại ITG (International Tradable
Goods) và NITG (International Non-tradable Goods)
*P
P
E
)1(
)1(
*
*
*
*
T
N
T
N
P
P
P
P
P
P
E
*0
0 0 0 0*
0
* * *
1 1 1 0 0 0
*
*
.
. (1 ) (1 ). (1 )
1
P
E P E P
P
P E P P E E P
E
4.3.2.2. PPP trạng thái động
4.3.2.2. PPP trạng thái động (Cont)
PPP trạng thái động, kì hạn 1 năm
PPP trạng thái động, kì hạn dưới 1 năm
n: số lần mà 1 hợp đồng kì hạn có thể thực hiện
trong 1 năm
PPP trạng thái động, kì hạn trên 1 năm
*
*1
E
*
1
1
01 *
CPI
CPI
EE
*
1 / *n
E
n
1/ 0 *
*n
n
E E
n
%100*)1(
1
*
t
i i
i
t
CPI
CPI
E
t
i i
i
t
CPI
CPI
EE
1
*0
t
i i
i
t
CPI
CPI
EE
1
*0
4.3.2.3.PPP dạng kì vọng
Khác với PPP mẫu tuyệt đối và tương đối được hình thành từ
hoạt động kinh doanh chênh PPP được hình thành từ hành vi
đầu cơ
SV tự chứng minh công thức
*e e e
t t tE
Bài tập
BTVN:các bài tập cuối chương
Thảo luận 4: Sù duy tr× cña häc thuyÕt
PPP trong ®iÒu kiÖn VN
Bài tập
Nếu tỷ lệ lạm phát giữa VN và Mỹ như sau:
Vận dụng PPP để trả lời các câu hỏi sau:
1. Tính tỷ lệ % thay đổi tỷ giá cuối năm 2005 so đầu năm 2002.
2. Tỷ giá USD/VND tại thời điểm cuối năm 2005 phải là bao nhiêu? Biết rằng tỷ
giá tại thời điểm cuối năm 2002 là USD/VND=15.975
3. Nếu tỷ giá cố định là 1USD=15.975 VND, hỏi tỷ lệ định giá thực cao, thấp
của VND và USD là bao nhiêu % tại thời điểm cuối năm 2005?
4. Nếu tỷ giá đầu năm 2002 là 1USD=15.975VND và tỷ giá thị trường cuối năm
2005 là USD/VND=16.015, hỏi VND và USD được định giá thực cao, thấp là
bao nhiêu %?
Năm 2002 2003 2004 2005
VN 4,00% 3,00% 9,5% 8,4%
Mỹ 2,55% 1,55% 2,75% 3,25%
Bài giải
2 0 0 5
2 0 0 5 *2 0 0 2
2 0 0 5
2 0 0 5 2 0 0 3 *
2 0 0 3
0
0 0
1 . 1 1 0 0 % 1 5 , 0 9 %
2 . 1 8 . 1 2 9
3 .
(1 0 , 1 5 0 9 ) 1 , 1 5 0 9
% . 1 0 0 % 1 3 , 1 1 %
% . 1 0 0 % 1 5 , 0 9 %
4 . 1 6 . 0 1 5
1 5 . 9 7 5 (1 0 , 1 5 0 9
i
i
i
i
i i
M
P
M P
P
P M
M
M
P
C P I
E
C P I
C P I
E E
C P I
E E
E E E
E E
C
E
E E
T
E
E
E
) 1 8 . 3 8 6
1 6 . 0 1 5 1 8 . 3 8 6
% . 1 0 0 % . 1 0 0 % 1 2 , 9 0 %
1 8 . 3 8 6
1 8 . 3 8 6 1 6 . 0 1 5
% . 1 0 0 % . 1 0 0 % 1 4 , 8 0 %
1 6 . 0 1 5
M P
P
P M
M
E E
C
E
E E
T
E
Chữa bài 5 (371)
a. Tính tỷ lệ giảm giá thực của USD
Vì E(USD/AUD) cố định nên e=1
Từ công thức
*
1 1
R1 1
R *
R0 0 0
0
1 1,0385
1 11,0385
0 1E
0 1
E P giacahanghoaucbangUSDthoidiem
E P giacahanghoamybangUSDthoidiem
e
giacahanghoaucbangUSDthoidiemE P
giacahanghoamybangUSDthoidiemP
Vậy:
Tại thời điểm 0: 1 hh của úc có giá 1 USD nghĩa
là: 1 USD mua được 1 hh úc
Tại thời điểm 1: 1 hh của úc có giá 1,0385 USD
nghĩa là: 1 USD mua được 1/1,0385 hh úc
Vậy: % giảm giá USD:
1
1
1, 0 3 8 5
* 1 0 0 % 3 , 7 %
1
B. Tính tỷ lệ giảm giá thực của AUD
Từ công thức
Vậy:
Mà
R0R1
R
R0
R1
1 0 1,0385
0 11,0385 1,0385
1 1 1E
1 1
giacahanghoaMybangAUDthoidiem
EE giacahanghoaUcbangAUDthoidiem
e
giacahanghoaMybangAUDthoidiem
E giacahanghoaUcbangAUDthoidiem
*
R * *
R
1 /EP P P E
E
P E EP P
1 1
*
1 1
0 0
*
0 0
/1 1
1
/1 0
0
R
R
P E g i a c a h h M y b a n g A U D t h o i d i e m
E g i a c a h h U c b a n g A U D t h o i d i e mP
P E g i a c a h h M y b a n g A U D t h o i d i e m
E g i a c a h h U c b a n g A U D t h o i d i e mP
Vậy:
- Tại thời điểm 0: 1 hh tại Mỹ =1,0385 AUD, nghĩa
là 1 AUD mua được 1/1,0385 hh Mỹ
- Tại thời điểm 1: 1hh Mỹ =1AUD
% lên giá AUD:
1
1
1 , 0 3 8 5 11 , 0 3 8 5
8 , 3 %
1 , 0 3 8 5 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_4_hoc_thuyet_ngang_gia_su.pdf