KẾT CẤU CHƯƠNG
• Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của TCQT.
• Quản trị tài chính công ty đa quốc gia.
1.1. Tổng quan về TCQT và quản trị tài chính đa quốc gia
• Thị trường ngoại hối
• Thị trường tiền tệ quốc tế.
• Thị trường tín dụng quốc tế
• Thị trường trái phiếu quốc tế
• Thị trường cổ phiếu quốc tế.
• Thị trường tiền tệ kỳ hạn
• Thị trường tiền tệ tương lai
• Thị trường quyền chọn tiền tệ.
• Thị trường tài chính hổ trợ cho các công đa quốc gia như thế nào
16 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 1: Tổng quan về tài chính Quốc tế và quản trị tài chính đa quốc gia - Đoàn Thị Thu Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCQT VÀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ĐA QUỐC GIA
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
GV: Th.S Đoàn Thị Thu Trang
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KẾT CẤU CHƯƠNG
• Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của TCQT.
• Quản trị tài chính công ty đa quốc gia.
1.1. Tổng quan về TCQT và quản trị tài chính đa quốc gia
• Thị trường ngoại hối
• Thị trường tiền tệ quốc tế.
• Thị trường tín dụng quốc tế
• Thị trường trái phiếu quốc tế
• Thị trường cổ phiếu quốc tế.
• Thị trường tiền tệ kỳ hạn
• Thị trường tiền tệ tương lai
• Thị trường quyền chọn tiền tệ.
• Thị trường tài chính hổ trợ cho các công đa quốc gia như thế nào.
1.2. Các thị trường TCQT và thị trường phái sinh tiền tệ.
2
KHÁI NIỆM
• TCQT là sự di chuyển tiền vốn giữa các quốc
gia gắn liền với các mối quan hệ kinh tế, văn
hóa, chính trị, quân sự giữa các quốc gia, các
chủ thể của các quốc gia và các tổ chức quốc
tế thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ ở mỗi chủ thể nhằm đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của các chủ thể trong các quan
hệ quốc tế
1.1.1. TỔNG QUAN VỀ TCQT
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 2
ĐẶC ĐIỂM
• Rủi ro hối đoái: phát sinh từ sự thay đổi tỷ giá hối
đoái
• Rủi ro chính trị: phát sinh từ sự thay đổi luật pháp,
các chế độ quy định và thể chế chính trị
• Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội:
• Sự thiếu hoàn hảo từ thị trường.
1.1.1. TỔNG QUAN VỀ TCQT
• Khai thác các nguồn lưc nước ngoài
phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã
hội trong nước
• Thúc đẩy các nền kinh tế quốc gia nhanh
chóng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới
• Tạo cơ hội nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực tài chính
VAI TRÒ
1.1.1. TỔNG QUAN VỀ TCQT
MNC là những công ty tham
gia vào một hình thức kinh
doanh quốc tế nào đó. Các
nhà quản lý của họ thực hiện
quản trị tài chính quốc tế liên
quan đến đầu tư quốc tế và các
quyết định tài trợ nhằm tối đa
hóa giá trị của công ty đa
quốc gia
CÔNG TY ĐA
QUỐC GIA
(MNC):
1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 3
CÁC PHƯƠNG THỨC KINH DOANH
QUỐC TẾ
• Thương mại quốc tế (thông qua XNK)
• Cấp bằng sáng chế (công nghệ, bản quyền, bằng sáng chế,
thương hiệu)
• Nhượng quyền kinh doanh (cung cấp chiến lược DV hoặc
bán hàng được chuyên môn hóa)
• Liên doanh (liên kết sở hữu)
• Thâu tóm các hoạt động hiện hữu
• Thiết lập các công ty con ở nước ngoài
MNC phải đối phó với vấn đề đại diện:
• Ngăn cách địa lý
• Sự khác biệt về văn hóa
• Qui mô lớn
• Công ty con theo đuổi mục tiêu tối đa
hóa giá trị công ty con hoặc mục tiêu
khác
1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
CẤU TRÚC QUẢN TRỊ CỦA MNC
1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
Các nhà quản lý
tài chính công ty mẹ
Quản trị tiền mặt
tại công ty con A
Quản trị
KPT và HTK
tại công ty con A
Tài trợ
tại công ty con A
Chi phí vốn
tại công ty con A
Chi phí vốn
tại công ty con B
Tài trợ
tại công ty con B
Quản trị
KPT và HTK
tại công ty con B
Quản trị tiền mặt
tại công ty con B
Sơ đồ 1.1. Quản trị tài chính đa quốc gia tập trung
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 4
CẤU TRÚC QUẢN TRỊ CỦA MNC
1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
Sơ đồ 1.2. Quản trị tài chính đa quốc gia phi tập trung
Quản trị tiền mặt
tại công ty con A
Quản trị
KPT và HTK
tại công ty con A
Tài trợ
tại công ty con A
Chi phí vốn
tại công ty con A
Chi phí vốn
tại công ty con B
Tài trợ
tại công ty con B
Quản trị
KPT và HTK
tại công ty con B
Quản trị tiền mặt
tại công ty con B
Các nhà quản
lý tại công ty
con A
Các nhà quản
lý tại công ty
con B
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ MỘT CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
n
t
t
m
j
tjtj
k
SECFE
V
1
1
,,
1
TRONG ĐÓ:
E(CFj,t) : dòng tiền kỳ vọng bằng ngoại tệ j tại cuối thời kỳ t
E(Sj,t) : tỷ giá kỳ vọng của ngoại tệ j tại cuối thời kỳ t
n : số lượng thời kỳ trong tương lai theo đó dòng tiền sẽ được nhận
k : WACC và cũng là tỷ suất sinh lời theo yêu cầu của nhà đầu tư
• Thị trường ngoại hối là nơi cho phép tiền tệ của quốc
gia này được đổi lấy tiền tệ của quốc gia khác.
• Các NHTM lớn thực hiện nghiệp vụ này thông qua việc
giữ những loại ngoại tệ khác nhau và trao đổi theo yêu
cầu của các cá nhân hoặc công ty đa quốc gia.
KHÁI NIỆM:
• Chế độ bản vị vàng (1876 -1913)
• Hiệp ước tỷ giá cố định (Hiệp định Bretton Woods –
1944. Hiệp định Smithsonian – 1971)
• Hệ thống tỷ giá thả nổi (3/1973)
LỊCH SỬ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI (sv tự đọc)
1.2.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 5
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
• Các đối tượng khách hàng
• Các trung gian tài chính: Các sàn giao dịch, các ngân
hàng thương mại và thể chế trung gian tài chính khác
• Các cơ quan quản lý của nhà nước
• Các nhà môi giới tự do
• Các nhà đầu cơ ngoại tệ
1.2.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thị trường giao ngay
Thị trường kỳ hạn
Thị trường tương lai
Thị trường quyền chọn
1.2.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thị trường giao ngay là nơi diễn ra hoạt động trao đổi
ngay lập tức đồng tiền này lấy đồng tiền kia theo tỷ giá
xác định tại thời điểm hiện tại.
Thương mại trên thị trường giao ngay được xử lý bằng
điện tử
Khung thời gian hoạt động của thị trường giao ngay: Tất
cả các ngày trong tuần.
Tính thanh khoản trên thị trường giao ngay của từng
loại tiền tệ được mô tả bằng tính thanh khoản của từng
loại tiền tệ
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 6
Tại bất kỳ thời điểm nào thì tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền sẽ
tương tự ở các ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối
NHTM thu phí khi thưc hiện giao dịch ngoại hối thông qua
chênh lệch giữa giá mua và giá bán
Chênh lệch giá mua/ giá bán thường lớn hơn cho các đồng tiền
có tính thanh khoản thấp
Chênh lệch giá mua/ giá bán = (Giá bán – Giá mua)/ Giá bán
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
Bảng niêm yết giá hối đoái:
• Phản ánh giá bán cho những giao dịch lớn, tỷ
giá hối đoái luôn thay đổi trong ngày.
Bảng yết giá trực tiếp:
• Thể hiện giá trị của một loại ngoại tệ theo
USD
Bảng yết giá gián tiếp:
• Thể hiện giá trị của 1 USD theo một loại
ngoại tệ
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
Yết giá gián tiếp = 1 / (yết giá trực tiếp)
Tỷ giá chéo:
•Khi muốn biết tỷ giá giữa hai
đồng tiền không phải USD thì
sử dụng tỷ giá chéo
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 7
Hợp đồng kỳ hạn:
• Là một thỏa thuận giữa nhà môi giới và doanh nghiệp ở
đó xác định cụ thể về loại tiền tệ, số lượng ngoại tệ, tỷ
giá và ngày giao dịch sẽ được thực hiện
Thị trường kỳ hạn:
• Thị trường mà trong đó các hợp đồng kỳ hạn được giao
dịch. Nó là thị trường phi tập trung
Tính thanh khoản của thị trường kỳ hạn:
• Khác nhau giữa các loại tiền tệ, phụ thuộc vào khối
lượng giao dịch loại ngoại tệ đó trong thị trường.
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
Các công ty đa quốc gia sử dụng hợp đồng
kỳ hạn như thế nào: (Tr 155 – Tr 160)
• Để phòng vệ cho việc nhập khẩu – chốt tỷ gía với số
lượng tiền cần thiết cho việc nhập khẩu – Phòng vệ
khả năng ngoại tệ bị tăng giá
• Để phòng vệ cho việc xuất khẩu – Chốt tỷ giá ở mức
mà họ có thể bán được – Phòng vệ khả năng ngoại tệ
bị giảm giá
• Kinh doanh chênh lệch giá
• Bù trừ hợp đồng kỳ hạn
• Sử dụng hợp đồng kỳ hạn cho giao dịch hoán đổi
• Các hợp đồng kỳ hạn không chuyển nhượng
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
• Ví dụ: Một MNC ở Mỹ, sẽ cần 5.000.000 SGD
trong vòng 30 ngày tới để nhập hàng từ
Singapore.
• Tỷ giá tại thời điểm hiện tại: SGD/USD = 0,55
• Công ty dự báo tỷ giá giao ngay tại thời điểm
30 ngày sau tăng lên: SGD/USD = 0,65
• Công ty sẽ sử dụng thị trường kỳ hạn ntn?
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 8
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
• Ví dụ: Một MNC ở Mỹ xuất khẩu sản phẩm
đến Pháp và nhận được một khoản chi trả
500.000 EUR trong vòng 2 tháng.
• Tỷ giá tại thời điểm hiện tại: EUR/USD = 1,1
• Công ty dự báo tỷ giá giao ngay tại thời điểm 2
tháng sau giảm xuống: EUR/USD = 0,95
• Công ty sẽ sử dụng thị trường kỳ hạn ntn?
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
• Ví dụ: Một MNC ở Mỹ thuê một công ty ở Canada
viết phần mền và đồng ý chi trả 500.000 CAD vào
thời điểm 3 tháng sau.
Công ty quyết định mua hợp đồng kỳ hạn:
500.000 CAD với tỷ giá CAD/USD = 0,7, kỳ hạn 3
tháng
• Một tháng sau công ty nhận được thông báo từ
công ty Canada rằng họ không đủ khả năng thực
hiện hợp đồng.
• Công ty sẽ thực hiện bù trừ hợp đồng kỳ hạn ntn?
BÙ TRỪ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Ngày 28 tháng 1
• Công ty mua hợp đồng kỳ hạn
• 500.000 CAD
• Đáo hạn vào tháng 3 (29/3)
• Tỷ giá tương lại: CAD/USD = 0,7
Ngày 28 tháng 2
• Công ty bán hợp đồng kỳ hạn
• 500.000 CAD
• Đáo hạn vào tháng 3 (29/3)
• Tỷ giá tương lai: CAD/USD = 0,66
28/3 – Ngày đáo hạn
• Công ty thanh toán 500.000 x 0,7 =350.000 USD cho hợp đồng kỳ hạn mua
500.000 CAD
• Công ty nhận được 500.000 x 0,66 = 330.000 USD cho hợp đồng kỳ hạn bán
500.000 CAD
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 9
Hợp đồng tương lai:
• Là một thỏa thuận giữa nhà môi giới và doanh nghiệp ở đó xác định
cụ thể về loại tiền tệ, số lượng, tỷ giá và ngày giao dịch sẽ được
thực hiện và đươc giao dịch trên thị trường tập trung
Những quy định của hợp đồng tương lai (Tr 161)
Thị trường tương lai
• Thị trường mà trong đó các hợp đồng tương lai được giao dịch. Nó
là thị trường tập trung
1.2.1.2. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI
So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng
tương lai
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Giá trị của hợp đồng Thiết kế theo từng nhu
cầu
Chuẩn hóa
Ngày giao hàng Thiết kế theo từng nhu
cầu
Chuẩn hóa
Các bên tham gia Ngân hàng, môi giới,
MNC, đầu cơ công
không được khuyết khích
Ngân hàng, môi giới,
MNC, đầu cơ công có
chất lượng được khuyết
khích
Ký quỹ Không ký quỹ, Ký quỹ một số tiền nhỏ
theo yêu cầu
Hoạt động thanh toán bù
trừ
Quản lý bởi NH và Nhà
môi giới, không phân
chia chức năng thanh
toán bù trừ
Quản lý bởi trung tâm
thanh toán bù trừ tỷ giá.
Thanh toán hằng ngày
theo giá trị trường
So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng
tương lai
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Thị trường Hệ thống viễn thông Sàn giao dịch trung
tâm với hệ thống giao
tiếp toàn thế giới
Quy định Tự điều chỉnh Ủy ban giao dịch hàng
hóa tương lai; Hiệp
hội giao dịch quốc gia
tương lai
Thanh khoản Hầu hết được thực
hiện. Vài hợp đồng
được bù trừ với một
khoản phí
Hầu hết được bù trừ,
rất ít hợp đồng được
thực hiện
Chi phí giao dịch Chênh lệch giữa giá
mua và giá bán của
ngân hàng
Đàm phán mức phí
môi giới
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 10
• Để phòng vệ cho các khoản phải trả - Mua
hợp đồng tương lai
• Để phòng vệ cho các khoản phải thu– Bán hợp
đồng tương lai
Các công ty đa quốc gia sử dụng hợp
đồng tương lai như thế nào:
Đóng cửa vị thế tương lai
Đầu cơ với tiền tệ tương lại
1.2.1.1. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI
ĐÓNG CỬA VỊ THẾ TƯƠNG LAI
Ngày 10 tháng 1
• Công ty mua hợp đồng tương lai
• 1.000.000 CAD
• Đáo hạn vào tháng 3 (19/3)
• Tỷ giá tương lại: CAD/USD = 0,53
Ngày 15 tháng 2
• Công ty bán hợp đồng tương lai
• 1.000.000 CAD
• Đáo hạn vào tháng 3 (19/3)
• Tỷ giá tương lai: CAD/USD = 0,5
19/3 – Ngày đáo hạn
• Công ty thanh toán 1.000.000 x 0,53 = 530.000 USD cho hợp đồng tương lai
mua 1.000.000 CAD
• Công ty nhận được 1.000.000 x 0,5 = 500.000 USD cho hợp đồng tương lai
bán 1.000.000 CAD
Đầu cơ với tiền tệ tương lai
Ngày 04 tháng 4
• Nhà đầu cơ dự báo tỷ giá MXN/USD giảm.
• Bán HĐTL
• 500.000 MXN
• Tỷ giá MXN/USD = 0,90
• Đáo hạn vào tháng 6
Ngày 17 tháng 6
• Tỷ giá giáo ngay giảm như dự báo của nhà đầu cơ MXN/USD =
0,80
• Nhà đầu cơ mua 500.000 MXN trên thị trường giao ngay: Chi phí
= 500.000 x 0,8 = 400.000 USD
• Nhà đầu cơ thực hiện hợp đồng tương lai nhận được = 500.000 x
0,9 = 450.000 USD
• Như vậy Nhà đầu cơ lời 50.000 USD
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 11
Hợp đồng quyền chọn
• Một quyền chọn mua (bán) tiền tệ cung cấp quyền mua (bán)
một loại tiền tệ cụ thể với giá xác định (giá thực hiện) trong
một khoản thời gian xác định.
• Người mua quyền chọn phải trả cho người bán một khoản phí
• Người mua quyền chọn có quyền nhưng không bắt buộc thực
hiện quyền
• Người bán bắt buộc phải thực hiện quyền khi người mua yêu
cầu
Thị trường quyền chọn
• Thị trường mà trong đó các hợp đồng quyền chọn được giao
dịch
1.2.1.3. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
PHÂN LOẠI QUYỀN CHỌN
• Quyền chọn mua – Quyền chọn bán
• Quyền chọn truyền thống – Quyền chọn có
điều kiện
• Quyền chọn kiểu Châu Âu – Quyền chọn kiểu
Mĩ
QUYỀN CHỌN MUA
• Quyền chọn mua là quyền được mua một ngoại
tệ xác định vào một khoản thời gian xác định.
Mức giá mà người sở hữu được mua đươc gọi
là giá thực hiện
• Quyền chọn mua có lời khi tỷ giá hiện tại > giá
thực hiện + phí quyền chọn (in thi money)
• Quyền chọn mua hòa vốn khi tỷ giá hiện tại =
giá thực hiện + phí quyền chọn (at the money)
• Quyền chọn mua lỗ khi tỷ giá hiện tại < giá
thực hiện + phí quyền chọn (out of the money)
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 12
QUYỀN CHỌN MUA
Các công ty sử dụng quyền chọn mua như thế nào?
• Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ cho những khoản
phải trả
• Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ rủi ro cho việc chào
mua dự án
• Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ rủi ro cho việc chào
mua công ty mục tiêu (thâu tóm)
Ngoài ra các nhà đầu cơ cũng sử dụng quyền chọn mua
Phòng vệ cho khoản phải trả
Ngày hôm nay công ty đặt hàng của một công
ty Úc và phải thanh toán trong 3 tháng nữa
• Công ty lo sợ tỷ giá AUD/USD tăng trong 3 tháng =>
HĐQC mua 500.000 AUD với tỷ giá AUD/USD = 0,70.
Với mức phí 10.000 USD
Trong 3 tháng
• Tỷ giá > 0,7 => Công ty thực hiện quyền chọn
• Tỷ giá Công ty từ chối thực hiện quyền chọn
• Tỷ giá = 0,7 => Công ty có thể thực hiện hoặc từ chối
thực hiện quyền chọn
Chào mua dự án
Công ty Kelly thực hiện chào mua dự án được tài trợ bởi
chính phủ Canada.
• Nếu dự án chấp thuận công ty cần 500.000 CAD
• Kelly không biết chính xác việc chào mua này có được chấp nhận trong
thời gian 3 tháng tới
• Mua quyền chọn mua thời hạn 3 tháng 500.000 CAD. Tỷ giá CAD/USD =
0,7. Phí quyền chọn 0,02 USD/CAD
Trong 3 tháng:
• Nếu dự án được chấp thuận:
• Tỷ giá > 0,7 số tiền Kelly tối đa 360.000 USD.
• Tỷ giá < 0,7 số tiền Kelly nhỏ hơn 360.000 USD
• Nếu dự án không được chấp thuận:
• Tỷ giá < 0,7: Kelly mất 10.000 USD (Phí quyền chọn)
• Tỷ giá > 0,7: Kelly mua với tỷ giá 0,7 đem bán trên thị trường giao ngay
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 13
Chào mua công ty
Công ty Morrison dự định thâu tóm một công ty Pháp
• Công ty cần 1.000.000 EUR
• Để phòng vệ rủi ro tăng giá EUR thời điểm thâu tóm
• Công ty mua quyền chọn mua 1.000.000 EUR tỷ giá EUR/USD =
1,2. thời hạn 3 tháng. Phí quyền chọn 0,03 USD
Thời điểm thâu tóm:
• Tỷ giá > 1,2 Số tiền công ty Morrison tối đa mất: 1.230.000 USD
• Tỷ giá <1,2 Số tiền công ty Morrison ít hơn 1.230.000 USD
Không diển ra hoạt động thâu tóm:
• Tỷ giá > 1,2 Công ty thực hiện quyền chọn sau đó bán trên thị
trường giao ngay
• Tỷ giá <1,2 Số tiền công ty Morrison mất 30.000 USD
QUYỀN CHỌN BÁN
• Quyền chọn bán là quyền được bán một
ngoại tệ xác định vào một khoản thời gian
xác định. Mức giá mà người sở hữu được
bán đươc gọi là giá thực hiện
• Quyền chọn bán có lời khi tỷ giá hiện tại <
giá thực hiện - phí quyền chọn
• Quyền chọn bán hòa vốn khi tỷ giá hiện tại
= giá thực hiện - phí quyền chọn
• Quyền chọn bán lỗ khi tỷ giá hiện tại > giá
thực hiện - phí quyền chọn
QUYỀN CHỌN BÁN
Các công ty sử dụng quyền chọn bán như thế nào?
• Sử dụng quyền chọn bán để phòng vệ cho những khoản
phải thu
Ngoài ra các nhà đầu cơ cũng sử dụng quyền chọn bán
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 14
Thị trường tiền tệ quốc tế là thị trường đáp ứng các nhu cầu vay
mượn ngắn hạn và nhu cầu đầu tư ngắn hạn của các doanh nghiệp
và chính phủ bằng đồng ngoại tệ.
Thị trường tiền tệ quốc tế gồm nhiều NH lớn ở các quốc gia trên
toàn thế giới.
Hai thành phần quan trọng của thị trường tiền tệ (sv tự đọc)
• Thị trường tiền tệ châu Âu
• Thị trường tiền tệ châu Á
1.2.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Thị trường cung cấp các khoản tín dụng trung và
dài hạn thông qua các ngân hàng ở nước ngoài
Đôi khi một ngân hàng không muốn hoặc không có
thể cho vay đủ số tiền như đề nghị của một công ty cụ
thể hoặc một chính phủ nào đó. Trong trường hợp này
phải sử dụng phương thức cho vay hợp vốn.
1.2.3. THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ
Thị trường trái phiếu quốc tế là nơi các công
ty đa quốc gia có thể vay được các món vay
dài hạn thông qua phát hành trái phiếu ra
thị trường nước ngoài.
1.2.4. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 15
1.2.4. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Tại sao các công ty đa quốc gia lại
lựa chọn phát hành trái phiếu tại các
thị trường trái phiếu quốc tế?
• Thị trường cổ phiếu quốc tế là nơi các công ty
đa quốc gia có thể thu hút các nguồn vốn từ
các nhà đầu tư nước ngoài thông qua phát
hành cổ phiếu ra thị trường nước ngoài.
1.2.5. THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ
1.2.9. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH HỖ
TRỢ CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
Thị trường tài chính hỗ trợ các công ty
đa quốc gia như thế nào?
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
ThS Đoàn Thị Thu Trang 16
1.2.9. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH HỖ
TRỢ CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
MNC mẹ
KH nước
ngoài
Công ty con ở
nước ngoài
Thị trường
tiền tệ
quốc tế
Thị trường
tín dụng
quốc tế
Thị trường
Chứng khoán
quốc tế
Thị
trường
ngoại hối
Xuất nhập
khẩu
Xuất nhập
khẩu
Chuyển tiền
và tài trợ
Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ
Tài trợ trung
và dài hạn
Tài trợ dài
hạn
Các giao dịch
ngoại hối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_1_tong_quan_ve_tai_chinh.pdf