Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương

Nội dung

• Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản

nộp theo lương

2 • Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương

3 • Nguyên tắc chi trả quỹ tiền lương

4 • Quy trình quản lý quỹ tiền lương

5 • Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương

pdf30 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OU_VINHTT 1 CHƯƠNG 3 QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƯƠNG 1 Nội dung 2 1 • Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản nộp theo lương 2 • Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương 3 • Nguyên tắc chi trả quỹ tiền lương 4 • Quy trình quản lý quỹ tiền lương 5 • Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản nộp theo lương 3 ◦ Khái niệm và bản chất tiền lương đơn vị HCSN ◦ Yêu cầu quản lý quỹ tiền lương ◦ Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương ◦ Mức lương tối thiểu ◦ Hình thức trả lương ◦ Kỳ hạn trả lương ◦ Thu nhập tăng thêm OU_VINHTT 2 PHÂN BIỆT CÔNG CHỨC – VIÊN CHỨC 4 5 Khái niệm và bản chất tiền lương Chi phí tiêu hao lao động sống mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình tham gia thực hiện các hoạt động của đơn vị. Được biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động là giá trị của yếu tố sức lao động mà người sử dụng phải trả cho người cung ứng lao động, tuân theo nguyên tắc cung cầu, giá cả của thị trường theo pháp luật hiện hành của Nhà nước Số tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động trên cơ sở số lượng, chất lượng của sức lao động mà họ bỏ ra. Hiểu rõ bản chất của tiền lương là cơ sở để Nhà nước hoạch định các chính sách tiền lương thích hợp 6 Yêu cầu quản lý quỹ tiền lương 1. Quỹ tiền lương phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích, hiệu quả. 2. Tuân thủ nghiêm ngặt chính sách chế độ về lao động và tiền lương, các nguyên tắc về quản lý lao động và quản lý tiền lương 3. Việc quản lý quỹ tiền lương gắn liền với việc cải cách lề lối làm việc, nâng cao hiệu suất công tác, nâng cao năng lực chuyên môn, không ngừng cải cách hành chính nhằm đạt hiệu quả chất lượng công việc tiết kiệm biên chế dẫn đến tiết kiệm quỹ lương để tăng thu nhập cho CB-CC-VC OU_VINHTT 3 7 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương • Quản lý theo hệ thống thang bảng lương Nhà nước quy định. • Căn cứ trình độ chuyên môn và nhiệm vụ được giao để xếp lương CB-CC-VC vào 1 trong 7 thang bảng lương 8 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương chuyên gia cao cấp. Gồm 3 bậc, áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá - nghệ thuật. Bảng 1 9 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với CB-CC trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn). Áp dụng cho 6 nhóm ngạch công chức trong cơ quan hành chính NN gồm 12 bậc lương . Bảng 2 OU_VINHTT 4 10 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. Áp dụng cho 6 nhóm ngạch viên chức trong đơn vị sự nghiệp gồm 12 bậc lương Bảng 3 11 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. Áp dụng cho 5 nhóm ngạch nhân viên trong cơ quan, đơn vị gồm 12 bậc lương . Bảng 4 12 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. Áp dụng những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và các đoàn thể ở cấp xã, gồm 2 bậc lương. Bảng 5 OU_VINHTT 5 13 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân. Áp dụng cho quân đội nhân dân cấp bậc quân hàm gồm 6 cấp Bảng 6 14 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân. Áp dụng cho quân đội nhân dân cấp bậc quân nhân gồm 3 chức danh quân nhân chuyên nghiệp cao cấp; quân nhân chuyên nghiệp trung cấp; quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp; Mỗi chức danh gồm 12 bậc lương . Bảng 7 Mức lương tối thiểu 15 Mức lương tối thiểu mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ OU_VINHTT 6 Mức lương tối thiểu 16 Mức lương tối thiểu chung được dùng làm căn cứ tính Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác Tính mức hoạt động phí theo quy định của pháp luật; Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở Hình thức trả lương 17 Theo thời gian Theo sản phẩm Lương khoán Hình thức trả lương đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định 18 Hình thức trả lương Tiền mặt Chuyển khoản qua TK cá nhân Thỏa thuận về các phí liên quan OU_VINHTT 7 Thu nhập tăng thêm 19 Khái niệm • Là khoản thu nhập ngoài tiền lương theo chế độ quy định. Căn cứ chi trả • Kết quả tài chính của hoạt động thường xuyên và hiệu suất công tác của từng người lao động. Thu nhập tăng thêm 20 Thu nhập tăng thêm Khuyến khích các đơn vị tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế Tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước Căn cứ kết quả tài chính trong năm 21 Đối tượng áp dụng • Lao động trong biên chế và lao động hợp đồng từ 1 năm trở lên Cơ sở chi • Theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị • Bảo đảm nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi Việc chi trả TNTT Thu nhập tăng thêm OU_VINHTT 8 22 Thu nhập tăng thêm Cơ sở tính tổng TNTT Tiền lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) Tiền lương tăng thêm của người lao động do nâng bậc theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn (nếu có). Không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc. Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương ◦ Nội dung quỹ tiền lương ◦ Nội dung các khoản nộp theo lương ◦ Phương pháp xác định quỹ tiền lương 23 Nội dung quỹ tiền lương 24 Quỹ tiền lương Lương chính Lương ngạch, bậc Lương tập sự, công chức dự bị Lương hợp đồng dài hạn Lương cán bộ dôi dư ra ngoài biên chế Lương khác Phụ cấp lương Phụ cấp thường xuyên Phụ cấp không thường xuyên OU_VINHTT 9 QUỸ TIỀN LƯƠNG - LƯƠNG CHÍNH 25 Lương ngạch, bậc • Là hệ số lương được quy định theo nhóm ngạch, mỗi nhóm ngạch gồm nhiều bậc. Lương tập sự • Áp dụng người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc 26 Lương công chức dự bị • Áp dụng công dân Việt Nam, trong biên chế, hưởng lương từ NSNN, được tuyển dụng để bổ sung cho đội ngũ CB-CC quy định. • Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. Lương hợp đồng dài hạn • Hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng QUỸ TIỀN LƯƠNG - LƯƠNG CHÍNH 27 Lương cán bộ dôi dư ra ngoài biên chế • Việc đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người thuộc diện tinh giản biên chế Lương khác • Các khoản khác QUỸ TIỀN LƯƠNG - LƯƠNG CHÍNH OU_VINHTT 10 28 Là phần tiền lương trả cho CB – CC - VC ngoài tiền lương chính nhằm bù đắp thêm hao phí sức lao động theo yêu cầu của công việc trong những trường hợp quy định. QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG 29 QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG Phụ cấp thường xuyên • loại phụ cấp được tính và trả đều các tháng trong năm Phụ cấp không thường xuyên • loại phụ cấp chỉ được tính khi có phát sinh 30 QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG Phụ cấp thâm niên vượt khung; Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp đặc biệt; Phụ cấp thu hút; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp công vụ. OU_VINHTT 11 31 QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc như phụ cấp thâm niên nghề; Phụ cấp ưu đãi theo nghề; Phụ cấp trách nhiệm theo nghề; Phụ cấp trách nhiệm công việc; Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh 32 Nội dung các khoản nộp theo lương Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn 33 Tiền lương chính 1 người 1 tháng = Mức lương cơ sở * Hệ số lương CB- CC-VC Phương pháp xác định quỹ tiền lương Lương chính: căn cứ vào thang bảng lương, ngạch bậc của công chức OU_VINHTT 12 34 Phụ cấp thâm niên vượt khung Áp dụng khi đã hưởng bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh bằng 5% mức lương hiện hưởng từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm được tính thêm 1% 35 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo Là khoản phụ cấp theo hệ số cho cán bộ được bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo các cấp đang giữ các chức vụ lãnh đạo của một đơn vị Phụ cấp chức vụ = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp 36 • CB-CC-VC giữ chức danh lãnh đạo nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó. • Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất. • Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo OU_VINHTT 13 37 Phụ cấp khu vực Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các vùng miền có điều kiện xấu, xa xôi hẻo lánh, rẻo cao, miền núi, đi lại, sinh hoạt khó khăn. Phụ cấp gồm 7 mức từ 0,1 đến 0,7 Phụ cấp khu vực = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp 38 Phụ cấp đặc biệt Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt khó khăn. Phụ cấp đặc biệt = Lương cấp bậc chức vụ * Tỷ lệ % phụ cấp đặc biệt 39 Phụ cấp thu hút Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế đảo xa đất liền. Phụ cấp gồm 4 mức 20%; 30%; 50%; 70% Phụ cấp thu hút = Lương cấp bậc chức vụ * Tỷ lệ % phụ cấp thu hút OU_VINHTT 14 40 Phụ cấp đắt đỏ Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các vùng có chỉ số giá (lương thực, thực phẩm, dịch vụ) sinh hoạt cao hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân chung của cả nước từ 10% trở lên. Phụ cấp gồm 5 mức 0,10; 0,15; 0,20; 0,25; 0,30 Phụ cấp đắt đỏ = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp 41 Phụ cấp lưu động Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở một số nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở. Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung. Phụ cấp lưu động = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp 42 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm Áp dụng đối với CB-CC-VC làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương. Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp OU_VINHTT 15 43 Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc Phụ cấp thâm niên nghề = Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung * Tỷ lệ % phụ cấp Phụ cấp ưu đãi nghề = Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung * Tỷ lệ % phụ cấp 44 Phụ cấp trách nhiệm theo nghề = Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung * Tỷ lệ % phụ cấp Phụ cấp trách nhiệm công việc = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc 45 Phụ cấp công vụ Áp dụng đối với CB-CC người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ NSNN quy định. Không bao gồm các CB-VC làm việc tại đơn vị sự nghiệp. Mức phụ cấp 25%. được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT OU_VINHTT 16 Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng = Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng x Mức lương cơ sở x 25% Phụ cấp công vụ 46 47 Ô. Nguyễn Văn A, Đội trưởng; hưởng lương hệ số 6 ; Phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,3. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của ô. A là: (6 + 0,30) x 1.150.000 đồng x 25% = 1.811.250 đồng Ví dụ 1: 48 Bà Lê Thị H, hưởng lương hệ số 5,2; 6% phụ cấp thâm niên vượt khung. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của bà H là: 5,2 + (5,20 * 6%) x 1.150.000 đồng x 25% = 1.584.700 đồng Ví dụ 2: OU_VINHTT 17 49 Nguyễn Văn B, hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; hưởng hệ số phụ cấp 0,60 (cấp bậc hàm Trung sĩ). Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí B là: 0,60 x 1.150.000 đồng x 25% = 172.500 đồng Ví dụ 3: 50 Chi cục trưởng Trần Hoàng tháng 12/2012 có Hệ số 3,66 Hệ số phụ cấp chức vụ 0,4. Tổng lương được tính như sau: Lương ngạch, bậc : (3,66 + 0,4 ) x 1.150.000 = 4.669.000 đồng Phụ cấp công vụ : 4.669.000 x 25 % = 1.167.250 đồng Tổng số tiền lương : 5.836.250 đồng Ví dụ 4 : 51 Trừ lương BHXH : 4.669.000đ x 8% = 341.040 đồng Trừ lương BHYT : 4.669.000đ x 1,5% = 70.035 đồng Cộng số tiền phải nộp là : 411.075 đồng Tổng lương thực tế được lĩnh : 5.836.250 – 411.075 = 5.425.175 đồng Ví dụ 4 (tiếp) : OU_VINHTT 18 52 Qũy tiền lương tăng thêm QTL = Lmin x K1 x ( K2 +K3) x L x 12 tháng • QTL: Là Quỹ tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm tối đa trong năm; • Lmin: Là mức lương tối thiểu chung (đồng/tháng) hiện hành do NN quy định; 53 • K1: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm mức lương tối thiểu của đơn vị được xác định theo kết quả công việc • K2: Là hệ số lương cấp bậc chức vụ bình quân của cơ quan; • K3: Là hệ số phụ cấp lương bình quân của cơ quan Qũy tiền lương tăng thêm 54 • Hệ số PCLBQ bao gồm các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu và các khoản phụ cấp tính theo lương cấp bậc, chức vụ của các đối tượng được hưởng được trả hàng tháng cùng với tiền lương tháng theo quy định. • Không bao gồm các loại phụ cấp không được xác định trả cùng với trả tiền lương hàng tháng như: Phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trực. Qũy tiền lương tăng thêm OU_VINHTT 19 55 • L: Là số biên chế bao gồm cả số lao động hợp đồng trả lương theo thang bảng lương do nhà nước quy định. • Quỹ tiền lương, tiền công năm của cơ quan để tính trả thu nhập tăng thêm nêu trên không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc. Qũy tiền lương tăng thêm 56 Căn cứ Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo 1 phần kinh phí. Trích kết quả đánh giá hiệu suất công tác của CB-VC như sau: • Thủ trưởng - hệ số thu nhập tăng thêm là 1,3. • Phó Thủ trưởng - hệ số tăng thêm là 1,2. Đơn vị có 2 người • Bí thư Đoàn; Chủ tịch Công đoàn; Tổ trưởng - hệ số tăng thêm là 1,1. Đơn vị có 6 người • Cán bộ, nhân viên - hệ số tăng thêm là: 1,00. Đơn vị có 42 người Ví dụ 5: 57 Thu nhập tăng thêm của cá nhân (1 năm ) = Hệ số tăng thêm của cá nhân X Mức thu nhâp tăng thêm bình quân của đơn vị trong năm Thu nhập tăng thêm của cá nhân được tính như sau Mức thu nhập tăng thêm BQ của đơn vị trong năm = Tổng thu nhập tăng thêm của đơn vị Tổng hệ số thu nhập tăng thêm của đơn vị Ví dụ 5 (tiếp): OU_VINHTT 20 58 Tổng hệ số thu nhập tăng thêm = Hệ số tăng thêm của từng loại x Số người từng loại Qũy thu nhập tăng thêm tạm tính cả năm là : 223.650.000đ Tổng hệ số thu nhập tăng thêm = (1*1,3)+(1,2*2)+(6*1,1)+(42*1) = 52,3 Mức thu nhập tăng thêm bình quân năm = 223.650.000/52,3 ≈ 4.276.290 Ví dụ 5 (tiếp): 59 Thu nhập tăng thêm của từng chức danh như sau: Thủ trưởng đơn vị: 4.276.290 * 1,3 = 5.559.177 Phó Thủ trưởng : 4.276.290 * 1,2 = 5.131.548 Bí thư Đoàn; Chủ tịch Công đoàn; Tổ trưởng: 4.276.290 * 1,1 = 4.703.920 Cán bộ, nhân viên: 4.276.290 * 1 = 4.276.290 Ví dụ 5 (tiếp): 60 Quy trình quản lý quỹ tiền lương • Lập dự toán quỹ tiền lương B1 • Chấp hành dự toán quỹ tiền lương B2 • Quyết toán quỹ tiền lương B3 OU_VINHTT 21 61 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương B1 - Ước thực hiện năm báo cáo B2 - Xác định căn cứ lập dự toán B3 - Tính toán dự toán B4 - Lên hồ sơ dự toán 62 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương •Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện 6 tháng cuối năm để làm cơ sở xác định dự toán năm kế hoạch B1. Ước thực hiện năm báo cáo 63 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương • Khối lượng công tác và chỉ tiêu biên chế giao hàng năm • Số người có mặt và tiền lương chính cho các bậc lương và ước tính tăng, giảm biên chế trong kỳ • Số người hết hạn tập sự và dự kiến nâng bậc, đề bạt, điều chỉnh lương B2. Xác định căn cứ lập dự toán OU_VINHTT 22 64 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương • Lập bảng đăng ký quỹ tiền lương • Cơ quan chủ quản tổng hợp dự toán quỹ tiền lương gửi CQTC và KBNN • Khi dự toán duyệt thì thông báo cho các đơn vị trực thuộc • Căn cứ dự toán duyệt đơn vị đăng ký với KBNN, CQTC để cấp phát, thanh toán B3. Tính toán dự toán 65 Tổng lương năm KH = Lương BQ tháng 12 * Số l/động b/q tháng 12 * 12 tháng + Các yếu tố tăng lương năm KH - Các yếu tố giảm lương năm KH B3. Tính toán nhu cầu tiền lương ∑ Lương KH = Số LĐ bình quân năm KH * Tiền lương bình quân 1 tháng/người * 12 tháng Lương bình quân chung = Lương hệ số + Phụ cấp lương Tổng số lao động 66 Số lao động tăng bình quân trong năm = Số lao động tăng * Số tháng tăng 12 tháng Trong đó: Số LĐ có mặt đầu năm KH là số LĐ có mặt ngày 31/12 năm báo cáo Số lao động giảm bình quân trong năm = Số lao động giảm *Số tháng giảm 12 tháng OU_VINHTT 23 67 B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương • Căn cứ vào MLNS; Các chỉ tiêu tính toán và mẫu biểu dự toán quy định để lên dự toán B4. Lên hồ sơ dự toán 68 B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương • Căn cứ dự toán năm đã giao; Tình hình thực tế về biên chế và quỹ tiền lương; Các chính sách, chế độ để lập dự toán quý Lập dự toán quý 69 B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương • Đơn vị gửi KBNN danh sách những người hưởng lương, hưởng tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng & các khoản thanh toán khác • Việc thanh toán các khoản chi qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương, trợ cấp xã hội hoặc qua đơn vị sử dụng NSNN. • Khi có nhu cầu thanh toán lương, đơn vị gửi KBNN hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản chi kèm theo giấy rút dự toán NSNN Thủ tục chi trả tiền lương OU_VINHTT 24 70 B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương • Căn cứ vào mức chênh lệch thu lớn hơn chi hàng quý xác định được; đơn vị lập giấy rút dự toán NSNN (thanh toán) để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức trong đơn vị theo quý gửi KBNN. KBNN thanh toán theo mức thủ trưởng đơn vị đề nghị đảm bảo trong phạm vi dự toán được giao • Kết thúc năm ngân sách, đơn vị tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch đề nghị thanh toán tiếp thu nhập tăng thêm cho người lao động Thủ tục chi trả thu nhập tăng thêm 71 B3 - Quyết toán quỹ tiền lương Định kỳ, cơ quan, đơn vị lập báo cáo tình hình biên chế và quỹ tiền lương theo quy định và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu chi của đơn vị 72 Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương Nộp theo lương Quỹ BHXH Quỹ BHYT Quỹ BHTN Kinh phí công đoàn OU_VINHTT 25 73 Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước. 74 Hình thức tham gia bảo hiểm • loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc • loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH. Bảo hiểm xã hội tự nguyện 75 Các chế độ bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội bắt buộc • chế độ như ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất Bảo hiểm xã hội tự nguyện • chế độ như hưu trí; tử tuất OU_VINHTT 26 76 Mức đóng và phương thức đóng BHXH Tiền lương tháng đóng BHXHBB NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định Mức lương và phụ cấp lương theo quy định 77 Mức đóng và phương thức đóng BHXH 78 Mức đóng và phương thức đóng BHXH OU_VINHTT 27 79 Quỹ bảo hiểm y tế Quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức BHYT và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. 80 Mức đóng Bảo hiểm y tế • Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định • Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định 81 Mức đóng Bảo hiểm y tế • tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng • mức lương tối thiểu Đối tượng khác OU_VINHTT 28 82 Phương thức đóng bảo hiểm y tế Hàng tháng Người sử dụng lao động đóng BHYT cho NLĐ và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công của NLĐ để nộp cùng một lúc vào quỹ BHYT Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng BHYT cho đối tượng này vào quỹ BHYT. Hàng năm Cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng đóng BHYT cho các đối tượng này vào quỹ BHYT. Cơ quan, tổ chức quản lý người có công với cách mạng và các đối tượng đóng BHYT cho thân nhân của họ vào quỹ BHYT. 83 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 84 • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn • Hợp đồng lao động xác định thời hạn • Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp OU_VINHTT 29 85 Mức đóng Bảo hiểm y tế • Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định • Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định 86 Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định và trích tiền lương, tiền công của từng người lao động theo mức quy định để đóng cùng một lúc vào Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp. Phương thức đóng BHTN 87 Năm Người sử dụng lao động (%) Người lao động (%) Tổng cộng (%)BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN 01/2007 15 2 0 5 1 0 23 01/2009 15 2 1 5 1 1 25 Từ 01/2010 đến 12/2011 16 3 1 6 1,5 1 28,5 Từ 01/2012 đến 12/2013 17 3 1 7 1,5 1 30,5 01/2014 trở đi 18 3 1 8 1,5 1 32,5 Bảng tổng hợp mức đóng BHXH, BHYT, BHTN OU_VINHTT 30 88 Kinh phí công đoàn • Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. • Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội Mức đóng và căn cứ đóng KPCĐ 89 Cơ quan, đơn vị được NSNN bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ. Phương thức đóng KPCĐ THANK YOU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_3_quan_ly_qu.pdf