1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa
là “tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp có những đặc điểm pháp lý cơ bản sau đây:
Thứ nhất, là tổ chức kinh tế, có tư cách chủ thể pháp lý độc lập;
Thứ hai, doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý (thành lập và
đăng ký kinh doanh) theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định;
Thứ ba, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu chủ yếu lợi nhuận là
tôn chỉ hoạt động của doanh nghiệp.
67 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Phạm Thị Thúy Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mi =GTCL x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu khao nhanh(%)= Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh:
Thời gian trích khấu hao TSCĐ Hệ số điều chỉnh(lần)
Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
178
VD3: Công ty A mua một thiết bị sản xuất các
linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50
triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài
sản cố định xác định theo quy định tại Phụ
lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BTC) là 5 năm. Xác định mức
khấu hao hàng năm, hàng tháng. DN áp dụng
PP KH số dư giảm dần có điều chỉnh.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
179
Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao
đường thẳng là 20%.
Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 (hệ số
điều chỉnh) = 40%
Mức trích khấu hao hàng năm:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Năm thứ GTCL của TSCĐ Cách tính Mi Mức khấu hao
hàng tháng
Khấu hao luỹ kế
cuối năm
1 50.000.000 50.000.000 x
40%
20.000.000 1.666.666 20.000.000
2 30.000.000 30.000.000 x
40%
12.000.000 1.000.000 32.000.000
3 18.000.000 18.000.000 x
40%
7.200.000 600.000 39.200.000
4 10.800.000 10.800.000 : 2 5.400.000 450.000 44.600.000
5 10.800.000 10.800.000 : 2 5.400.000 450.000 50.000.000
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
180
9/7/2020
46
Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định = Số lượng sản
phẩm sản xuất trong tháng x Mức trích khấu hao bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm =
NGTSCĐ/ sản lượng theo CSTK
Mức trích khấu hao năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
181 VD3: Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450
triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản
lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3.
Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này
là:
Yêu cầu: Xác định mức khấu hao theo tháng?
Tháng KLSP hoàn thành
(m3)
Tháng KLSP hoàn thành
(m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000
Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
182
Mức trích khấu hao bình quân tính cho
1 m3 đất ủi:
450 triệu đồng/2.400.000 m3 = 187,5
đ/m3
Mức trích khấu hao của máy ủi: (Xem
bảng sau)
HƯỚNG DẪN GIẢI
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
183
Tháng SLTT/tháng (m3) Mức trích khấu hao tháng (đồng)
1 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000
2 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500
3 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000
4 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000
5 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500
6 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000
7 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500
8 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000
9 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000
10 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000
11 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000
12 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000TS. Phạm Thị Thúy Hằng
184
9/7/2020
47
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học: 2019-2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
185
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
2. Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu
dòng tiền
3. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài
hạn
Chương V: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH
NGHIỆP
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
186
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
trong doanh nghiệp
1.1. Các khái niệm
“Đầu tư là sự bỏ vốn ở thời điểm hiện tại để mong đợi đạt được hiệu
quả về kinh tế xã hội trong tương lai”
Quyết định đầu tư?
Được xem là một trong hai quyết định quan trọng của tài chính doanh
nghiệp.
“Quyết định đt là nhận diện và lựa chọn những cơ hội đầu tư mà tối đa hóa dòng
tiền thu ròng dự đoán được và đạt giá cổ phiểu triển vọng”.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
187
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
Chính sách kinh tế
Thị trường và sự cạnh tranh
Chi phí sử dụng vốn
Tiến bộ khoa học kỹ thuật
Khả năng tài chính của doanh nghiệpTS. Phạm Thị Thúy Hằng
188
9/7/2020
48
2. Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
2.1. Giá trị theo thời gian của tiền
Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời gian nào đó biểu hiện
giá trị theo thời gian của đồng tiền. Giá trị thời gian của tiền tệ
được biểu hiện qua lãi suất.
Tiền lãi = tổng vốn tích lũy – vốn đầu tư ban đầu
Tiền lãi biểu thị theo tỷ lệ phần trăm đối với vốn đầu tư ban
đầu cho một đơn vị thời gian gọi là lãi suất:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
189
2.1.1. Lãi đơn & lãi kép
Lãi đơn: khi tiền lãi chỉ được xác định trên số vốn
đầu tư ban đầu, mà không tính thêm lãi tích lũy
từ kỳ trước.
I = PV x r x n
Lãi kép: khi tính toán tiền lãi ở các thời kỳ trước
được gộp vào vốn đầu tư ban đầu để tính tiền lãi
cho thời kỳ tiếp theo.
FVn = PV ( 1+r)n
Về mặt tài chính, người thường sử dụng lãi kép,
nó được dùng để chiết khấu khoản tiền thu được
trong tương lai.TS. Phạm Thị Thúy Hằng
190
2.1.2. Giá trị tương lai của tiền
Giá trị tương lai của một khoản thu nhập
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
biến thiên
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
đồng nhất
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
191
Giá trị tương lai của một khoản thu
nhập
FVn = PV (1+r)n
Ví dụ: đầu tư một khoản tiền 1,000,000 đồng, lãi suất 15%/năm, thời gian đầu
tư là 4 năm. Tính giá trị tương lai sau 4 năm của khoản tiền này.
Năm Số tiền
đầu năm
Lợi tức Số tiền
cuối năm
1 1,000,000 1,000,000x15%=150,000 1,150,000
2 1,150,000 1,150,000x15%=172,500 1,322,500
3 1,322,500 1,322,500x15%=198,375 1,520,875
4 1,520,875 1,520,875x15%=228,131 1,749,006
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
192
9/7/2020
49
Giá trị tương lai của một khoản thu
nhập
Dùng excel để tính:
Hàm FV : FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])
Rate: lãi suất kỳ hạn
Nper:tổng kỳ hạn thanh toán
Pmt: khoản thanh toán cho mỗi kỳ
PV: giá trị hiện tại
Type: thời điểm thanh toán. 0: thanh toán ở
cuối chu kỳ; 1: thanh toán ở đầu chu kỳ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
193
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền
tệ biến thiên
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền
tệ đồng nhất
𝐹𝑉 = 𝐶𝐹𝑖 × (1 + 𝑟)ି
ୀଵ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
194
Ví dụ:
Đầu tư hàng năm một khoản tiền là 1,000,000 đồng mỗi năm, lãi suất 15%/
năm, thời hạn đầu tư là 5 năm. Hỏi giá trị thu được vào cuối năm thứ 5 là bao
nhiêu?
Cách 1:
Năm FV (CF i)
1 1,000,000(1+15%)^4=1,749,006
2 1,000,000(1+15%)^3=1,520,875
3 1,000,000(1+15%)^2=1,322,500
4 1,000,000(1+15%)^1=1,150,000
5 1,000,000(1+15%)^0=1,000,000
Tổng 6,742,381
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
195 Cách 2:
Cách 3: dùng excel
FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])
FV (15%,5,1000000,0,0)= ($6,742,381.25)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
196
9/7/2020
50
2.1.3. Giá trị hiện tại của tiền
Giá trị hiện tại của một khoản thu
nhập
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
biến thiên
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
đồng nhất
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
197 Giá trị hiện tại của một khoản
thu nhập
Ví dụ: tính giá trị hiện tại của khoản tiền 1,000,000 nhận được sau 5 năm nữa, biết
lợi tức đầu tư là 15%
Cách 1:
Cách 2: dùng excel
Hàm PV: PV(rate,nper,pmt,[fv],[type])
PV(15%,5,0,1000000,0)=(497,177)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
198
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ biến
thiên
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đồng
nhất
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
199 Ví dụ:
Cho chuỗi tiền tệ phát sinh của 1 khoản đầu tư trong 5 năm tới dự tính là: năm 1:
100; năm 2: 80 năm 3: 90; năm 4: 70; năm 5: 100. Lãi suất là 15%, tính hiện giá
của khoản đầu tư.
• Cách 1:
Năm 1 2 3 4 5
CFi 100 80 90 70 100
PV0 87 60 59 40 50
87+60+59+40+50 = 296
Cách 2 : dùng excel NPV(15%,100,80,90,70,100)= 296
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
200
9/7/2020
51
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đồng
nhất
Ví dụ:Ông A vay một khoản tiền từ ngân hàng, hàng năm phải trả một
khoản tiền là 1.000.000 tính cả lãi, trả trong vòng 5 năm, lãi suất 15%. Hỏi
ông A vay bao nhiêu tiền?
Cách 1:
Cách 2: hàm PV
PV(15%,5,1000000,0,0)= ($3,352,155.10)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
201 2.1.4. Thời giá tiền tệ khi ghép lãi nhiều lần
2.1.5. Thời giá của tiền tệ và cho vay trả
gópVí dụ: ông B vay $ 22.000, lãi suất 12% lãi kép, và
phải trả vốn và lãi trong vòng 6 năm tới, cuối mỗi
năm trả những khoản đều nhau. Lập lịch trình trả
nợ.
Bước 1: tính CF hàng năm
Bước 2: Lập lịch trình trả nợ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
202
Ví dụ:
năm tiền đầu kỳ tiền góp tiền lãi tiền gốc tiền gốc còn lại
1 22.000 5.351 2.640 2.711 19.289
2 19.289 5.351 2.315 3.036 16.253
3 16.253 5.351 1.950 3.401 12.852
4 12.852 5.351 1.542 3.809 9.043
5 9.043 5.351 1.085 4.266 4.778
6 4.778 5.351 573 4.778 0
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
203
GIẢI
CF = 145,642 triệu đồng
Năm
Tiền gốc
đầu kì
Tiền
góp Tiền lãi
Tiền
gốc
Tiền gốc còn
lại
1 500,000 145,642 70,000 75,642 424,358
2 424,358 145,642 59,410 86,232 338,126
3 338,126 145,642 47,338 98,304 239,822
4 239,822 145,642 33,575 112,067 127,755
5 127,755 145,642 17,886 127,756 0,000
tổng 728,210 228,209 500,001TS. Phạm Thị Thúy Hằng
204
9/7/2020
52
Ví dụ
Vẫn những dữ kiện trên nhưng thanh toán vào đầu năm. Lập lịch trình trả nợ.
Đầu
năm tiền đầu kỳ tiền góp tiền lãi tiền gốc tiền gốc còn lại
1 22.000 4.778 0 4.778 17.222
2 17.222 4.778 2.067 2.711 14.511
3 14.511 4.778 1.741 3.036 11.475
4 11.475 4.778 1.377 3.401 8.074
5 8.074 4.778 969 3.809 4.266
6 4.266 4.778 512 4.266 0TS. Phạm Thị Thúy Hằng
205 2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền
Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF-Discounted Cash
Flows model) có thể biểu diễn dưới dạng toán học như
sau:
𝑃𝑉 =
𝐶𝐹
(1 + 𝑟)
ୀ
Mô hình DCF có thể ứng dụng rộng rãi trong nhiều
loại quyết định tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là
quyết định đầu tư.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
206
Định giá tài sản;
Phân tích, đánh giá và ra quyết định có đầu tư
hay không vào một dự án đầu tư;
Phân tích, đánh giá và ra quyết định nên mua
hay thuê một tài sản cố định;
Phân tích, đánh giá và ra quyết định nên mua
hay không mua một doanh nghiệp.
2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
207
Để ứng dụng được mô hình DCF, các giám đốc tài chính
cần thực hiện các bước sau đây:
Ước lượng chính xác dòng tiền qua các thời đoạn từ 0 đến n;
Ước lượng chính xác suất chiết khấu ir dùng làm cơ sở để xác định
hiện giá dòng tiền ở thời điểm 0;
Xác định PV hay NPV tùy theo mục đích phân tích;
Ra quyết định dựa vào kết quả PV hay NPV vừa xác định.
2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
208
9/7/2020
53
3. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài
hạn
3.1. Dòng tiền của dự án đầu tư
3.1.1. Nguyên tắc xác định dòng tiền dự án
Dòng tiền cần được đo lường trên cơ sở tăng thêm
Dòng tiền cần được tính toán trên cơ sở sau thuế
Tất cả các tác động gián tiếp của một dự án cần được xem
xét khi đánh giá dòng tiền
Các chi phí thiệt hại không được tính vào dòng tiền dự án
Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự án nên được tính
theo cac chi phí cơ hội của chúng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
209
3.1.2. Nội dung xác định dòng tiền thuần
của dự án
Xác định dòng tiền ra
Chi phí ban đầu cho việc hình thành TSCĐ
Tăng vốn lưu động ban đầu do đầu tư mới đòi hỏi
Khi xác định dòng tiền ra của dự án cần chú ý đến
thu nhập thuần từ việc bán các tài sản hiện có
trong trường hợp đầu tư là một quyết định thay
thế, và thuế phát sinh do việc bán các tài sản hiện
có hoặc mua tài sản mới.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
210
3.1.2. Nội dung xác định dòng tiền
thuần của dự án
b. Xác định dòng tiền vào
• Số tiền khấu hao dự tính trong kỳ
• EBIT (1-t) .
•Thu hồi vốn lưu động
• Thu hồi tài sản còn lại
c. Xác định dòng tiền thuần của dự án
Dòng tiền thuần = dòng tiền vào – dòng tiền ra
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
211 3.2.1.Phương pháp hiện giá thuần
NPV >0 : chấp thuận dự án
NPV<0 : loại bỏ dự án
NPV=0 : tùy theo sự cần thiết của dự án đối với công ty mà ra quyết định.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
212
9/7/2020
54
Ưu điểm & nhược điểm
Ưu điểm:
Nhìn nhận hiệu quả của dự án tương đối chính xác.
Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
Nhược điểm:
Nó không phản ánh được tỷ lệ sinh lời của đồng vốn đầu tư.
Không cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và
chi phí sử dụng vốn.
Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu
Đòi hỏi xác định rõ dòng tiền thu hoặc chi của dự án hàng năm.
Trường hợp có nhiều dự án có tuổi thọ khác nhau thì tính toán
phức tạp, khó khăn.
3.2.1.Phương pháp hiện giá thuần
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
213 3.2.1.Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
Cách tính IRR: sử dụng phương pháp nội suy. Trên cơ sở
có r1 và r2 (r10, NPV2<0. Ta có:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
214
IRR > r: chấp nhận dự án
IRR < r: không chấp nhận dự án
IRR = r: tùy theo dự án mà có thể chấp nhận hay loại bỏ
3.2.1.Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
Ưu điểm & nhược điểm
• Ưu điểm:
• Phương pháp IRR cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị
theo thời gian của tiền tệ.
• Cho phép dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn, thấy được mối
liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong thực hiện dự án.
• Nhược điểm:
• Phương pháp này không chú trọng đến quy mô vốn đầu tư nên có thể dẫn đến trường hợp
kết luận thiếu thỏa đáng khi đánh giá dự án.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
215 3.2.3. Phương pháp thời gian hoàn vốn
TH1: nếu dự án đầu tư có thể tạo ra chuỗi
tiền tệ đều đặn.
TH2: nếu dự án tạo ra chuỗi tiền tệ không ổn
định.
Xác định số vốn đầu tư cần phải thu hồi ở cuối mỗi năm lần lượt theo thứ tự
bằng cách lấy số vốn dầu tư chưa thu hồi ở cuối năm trước trừ đi số thu
nhập của năm đó.
Khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn số thu nhập của năm kế tiếp thì
lấy số vốn đầu tư chưa thu hồi chia cho số thu nhập bình quân tháng của
năm kế tiếp để tìm ra số tháng để tiếp tục thu hồi vốn đầu tư.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
216
9/7/2020
55
Ưu điểm, nhược điểm
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ thực hiện
Phù hợp với các dự án đầu tư có quy mô nhỏ và vừa
Nhược điểm:
Chú trọng các lợi ích ngắn hạn nhiều hơn lợi ích dài hạn.
Không chú trọng đến yếu tố thời giá của tiền tệ.
3.2.3. Phương pháp thời gian hoàn vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
217
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
218
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
219
Chương VI: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1. Khái niệm
2. Chi phí của các loại vốn cụ thể
3. Chi phí trung bình của vốn
4. Chi phí cận biên của vốn MCC
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
220
9/7/2020
56
1. Khái niệm
Vốn là tư bản, là tiền được dùng với mục đích sinh
lợi. Giá của tiền được đo bằng lãi suất, vì tiền có giá
trị theo thời gian. Giá của vốn còn được đo bằng tỷ lệ
sinh lời cần thiết
Các nhà đầu tư sẽ đồng ý cung cấp vốn cho doanh
nghiệp bởi vì họ cho rằng họ không thể kiếm được
phần lãi suất cao hơn nếu đầu tư vào chỗ khác với
cùng rủi ro.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
221
Vậy: chi phí vốn là tỷ suất sinh lời cần
thiết phải đạt được trên nguồn vốn huy
động mà không làm thay đổi số lợi
nhuận dành cho cổ đông thường cũ
(hoặc vốn tự có) của doanh nghiệp.
1. Khái niệm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
222
2. Chi phí của các loại vốn cụ thể
2.1. Chi phí nợ vay
2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi
2.3. Chi phí cổ phiếu thường
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
223 2.1. Chi phí nợ vay
2.1.1. Chi phí nợ vay trước thuế
Chi phí nợ vay được đo lường bằng tỷ lệ sinh lời
trên vốn vay đủ để trả lãi cho nợ vay, đó chính là lãi
tiền vay. Ký hiệu: Kd.
2.1.2.Chi phí nợ vay sau thuế
Chúng ta xem xét ví dụ sau:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
224
9/7/2020
57
Ví dụ: Một doanh nghiệp có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 100 triệu
đồng. Doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế
suất là 40% và vay nợ với lãi suất 12%/năm thì ta có sự so sánh sau:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp không sử dụng nợ để tài trợ cho sản xuất
kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế là: EAT = EBT (1-t) = EBIT (1-t)=100trđ (1-40%)= 60trđ
Trường hợp 2: Doanh nghiệp sử dụng 300 triệu đồng nợ để tài trợ cho
sản xuất kinh doanh.
Tính EAT trong 2 trường hợp
2.1. Chi phí nợ vay
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
225
Ta có:
TH1 : EAT = 60 tr
TH2: EAT = 38.4 tr
Chênh lệch lợi nhuận:
Kết luận: Đây cũng chính là phần chi phí lãi doanh
nghiệp phải trả sau thuế. Từ đây ta có phần lãi suất
thực của doanh nghiệp là:
21.6/300 = 7.2%
công thức tính chi phí nợ vay sau thuế:
Kd x (1-t)
2.1.2. Chi phí nợ vay sau thuế
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
226
2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà chủ sở
hữu chúng được hưởng một số đặc lợi khi
mua cổ phiếu như: hưởng cổ tức cao hơn,
hưởng quyền ưu đãi biểu quyết, quyền ưu
tiên hoàn lại cổ phần, và một số đặc quyền
khác theo Điều lệ của công ty.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
227
Đi từ khái niệm về chi phí vốn ta có công thức tính chi phí vốn của cổ
phiếu ưu đãi như sau:
Kp= Dp/Pn
Dp là cổ tức ưu đãi;
Pn là giá phát hành ròng.
Ví dụ: Công ty An Bình sử dụng cổ phiếu phải trả 12.000 đồng cổ tức cho
cổ phiếu và bán 100.000 đồng một cổ phiếu trên thị trường. Nếu phát
hành những cổ phiếu ưu đãi mới, công ty phải chịu một chi phí phát
sinh là 2% giá phát hành. Vì vậy chi phí cổ phiếu ưu đãi mới của công
ty An Bình là:
2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi
228
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
9/7/2020
58
2.3. Chi phí cổ phiếu thường
2.3.1. Chi phí lợi nhuận giữ lại
2.3.2. Chi phí cổ phiếu thường
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
229 2.3.1. Chi phí lợi nhuận giữ lại
Câu hỏi đặt ra:
Lợi nhuận giữ lại có phải là nguồn vốn miễn phí không?
Các phương pháp ước tính chi phí lợi nhuận giữ lại:
a. Mô hình CAPM
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức bù rủi ro
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
230
a. Mô hình CAPM
CAPM chỉ ra rằng doanh lợi yêu cầu của một tài sản nào đó
phụ thuộc vào ba yếu tố:
Giá trị thời gian thuần túy của tiền
Sự đền bù cho rủi ro thị trường
Mức rủi ro hệ thống
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
231
Ví dụ: ở thời điểm hiện tại trái phiếu kho bạc có
lãi suất 10%, tỷ lệ lãi suất mong đợi đối với cổ
phiếu là 14%, cổ phiếu của công ty có mức rủi ro là
0,8, thì lãi suất yêu cầu đối với lợi nhuận giữ lại là :
Ks = 10% + (14%-10%) x 0,8 = 13,2%
a. Mô hình CAPM
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
232
9/7/2020
59
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM:
Ưu điểm:
Phản ánh mối quan hệ giữa rủi ro với tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu
cầu.
Cho thấy tác động của rủi ro đến chi phí sử dụng vốn.
Phương pháp được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn.
Nhược điểm:
Khó khăn trong việc ước tính và kKM. Nếu dự đoán không chính xác sẽ
dẫn đến ks không đúng.
a. Mô hình CAPM
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
233 b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
Công thức:
D1 là cổ tức kỳ vọng năm tiếp theo:
D1 = Do x (1+g)
D0 là cổ tức của năm hiện tại,
g là tốc độ tăng trưởng
P0 là giá trị hiện tại của cổ phiếu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
234
Ví dụ: Một doanh nghiệp bán cổ phiếu với giá 30.000
đồng, cổ tức mong đợi của năm thứ nhất là 2.400
đồng. Tỷ lệ tăng trưởng mong đợi của doanh
nghiệp là 7% thì chi phí lợi nhuận giữ lại là:
Ks = ଶ.ସ
ଷ.
+ 7% = 15%
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
235
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm: dễ hiểu, dễ ứng dụng
Nhược điểm:
Chỉ áp dụng cho các công ty có cổ tức ổn định.
Bỏ qua tác động của rủi ro.
Khó dự báo chính xác g.
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
236
9/7/2020
60
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức bù rủi ro
Trong công ty cổ phần những người sở hữu trái phiếu công
ty bao giờ cũng nhận được lãi trước khi chia lợi nhuận cho
cổ đông.
Trong thực tiễn các nhà phân tích thường dự đoán chi phí
cổ phần thường cao hơn lãi suất trái phiếu từ 3 – 5%.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
237
Ví dụ: Một công ty có tình hình tài chính vững mạnh
và tỷ lệ sinh lời tại thời điểm đáo hạn của trái
phiếu là 10%, rủi ro ước tính cho các cổ đông
thường là 4%, thì chi phí của lợi nhuận giữ lại là:
Ks =10% + 4% = 14%
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức
bù rủi ro
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
238
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm: Đơn giản, dễ áp dụng.
Nhược điểm: mang tính chủ quan trong
việc xác định mức rủi ro.
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức
bù rủi ro
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
239 2.1.1. Chi phí cổ phiếu thường
mới
Gọi Ke là lãi suất yêu cầu của cổ phiếu mới phát
hành, theo mô hình định giá cổ phiếu ta có:
Trong đó F là tỷ lệ phần trăm chi phí phát hành trên giá
bán cổ phiếu
.\\\
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
240
9/7/2020
61
Ví dụ: Công ty An Bình có chi phí phát hành cổ phiếu
thường là 10%. Công ty bán cổ phiếu với giá 30.000
đồng, cổ tức mong đợi ở năm thứ nhất là 2.400 đồng, tỷ
lệ tăng trưởng mong đợi của công ty là 7%. Chi phí cổ
phiếu thường mới là:
Ks = ଶ.ସ
ଷ. ×(ଵିଵ%)
+ 7% ≅ 15,89%
2.1.1. Chi phí cổ phiếu thường mới
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
241
3. Chi phí trung bình của vốn
Đối với mỗi công ty có rất nhiều nguồn vốn để lựa
chọn khi kinh doanh. Có thể sử dụng toàn bộ vốn cổ
phần để đầu tư. Tuy nhiên trong thực tế phần lớn các
công ty sử dụng nợ vay và cả cổ phiếu
Chi phí trung bình của vốn được ký hiệu là WACC
(weighted average cost of capital). WACC được tính
như sau:
Trong đó Wd,Wp,Ws là tỷ trọng nợ vay, cổ phần ưu đãi và
LNGL.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
242
Ví dụ: công ty An Bình có cơ cấu vốn mục tiêu 40% nợ, 5% cổ phần ưu đãi, và
55% cổ phần thường (gồm cả lợi nhuận giữ lại và cố phiếu thường ). Chi
phí các loại vốn cụ thể như sau:
Chi phí nợ trước thuế là 12%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Chi phí cổ phiếu ưu đãi là 12,2%.
Chi phí lợi nhuận giữ lại là 15% và công ty chưa phát hành cổ phiếu thường mới.
Tính WACC?
WACC = 40% x 12% x (1-40%) + 5% x12,2%+55%x15%=11,74%
3. Chi phí trung bình của vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
243
4. Chi phí cận biên của vốn
Ví dụ: công ty An Bình có cơ cấu vốn mục tiêu là 40% nợ, 5% cổ phần
ưu đãi, và 55 % cổ phần thường. Tổng vốn hiện tại của công ty là 800
triệu đồng. Chi phí các loại vốn lần lượt là 7,2% (sau thuế), 12,2% và
15%, tỷ lệ thuế thu nhập là 40%.
Ta có chi phí bình quân gia quyền của vốn là:
WACC1 =.
chúng ta lại giả định thêm rằng ở thời điểm hiện tại công ty không có
lợi nhuận giữ lại, do đó công ty phải huy động thêm cổ phần thường
từ bên ngoài, và chi phí cổ phần thường mới là 15,9%. Lúc này bắt đầu
từ đồng vốn thứ 801 chi phí vốn bq sẽ tăng lên bằng:
WACC2 =
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
244
9/7/2020
62
Đến mức tổng vốn huy động được là 1200 triệu, vốn vay tăng đến
480 triệu. Ngân hàng quy định công ty chỉ vay được trong giới hạn
480 triệu đồng với lãi suất 12%, bắt đầu từ 481 triệu trở đi lãi suất
tiền vay sẽ tăng thêm 14%. Như vậy chi phí nợ vay sau thuế là 8,4
%. Như vậy bắt đầu từ đồng vốn thứ 1201 tương ứng với 481 triệu
đồng nợ thì chi phí bình quân gia quyền của vốn sẽ tăng lên:
WACC3=
4. Chi phí cận biên của vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
245
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
246
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Chương VII: NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN
VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
2. Cơ cấu nguồn vốn và hệ thống đòn bẩy
trong doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
247 1. Nguồn tài trợ của doanh
nghiệp
1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn
1.2. Nguồn tài trợ dài hạn
1.3. Phân biệt giữa các nguồn tài trợ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
248
9/7/2020
63
1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn
1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
Trong thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp thì khoản
tài trợ này không lớn lắm, nhưng đôi khi nó cũng giúp doanh
nghiệp giải quyết cho những nhu cầu vốn mang tính chất tạm
thời.
Các khoản phải trả, phải nộp:
Các khoản thuế phải nộp nhưng chưa nộp
Các khoản phải trả cho cán bộ, công nhân chưa đến hạn
Các khoản đặt cọc của khách hàng.
Phải trả các đơn vị nội bộ.
Tín dụng thương mại
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
249 1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
Tín dụng thương mại là gì?
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có thể sử dụng tài trợ
bằng cách mua chịu của nhà cung cấp. Trường hợp này người ta còn
gọi là tín dụng nhà cung cấp hay tín dụng thương mại.
So với các khoản phải trả, phải nộp ở phần trên thì đây là
nguồn tài trợ ngắn hạn được ưa chuộng hơn ở các doanh
nghiệp bởi vì thời hạn linh động, hơn nữa sự phát triển của hệ
thống ngân hàng những NCC hoàn toàn có thể dễ dàng chiết
khấu các thương phiếu để lấy tiền phục vụ cho những nhu cầu
riêng khi thương phiếu chưa đến hạn thanh toán.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
250
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
251
1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
Tín dụng thương mại có chi phí không?
Cũng như các nguồn tài trợ khác, tài trợ bằng tín dụng
thương mại cũng có chi phí.
Giả sử doanh nghiệp có một khoản nợ là D, tỷ lệ chiết khấu
là rd nếu doanh nghiệp trả tiền trong vòng Tg ngày.
Ta có:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
252
Gọi irbc là chi phí tín dụng thương mại hay chi phí cơ
hội từ chối chiết khấu:
Theo lãi đơn, ta có:
9/7/2020
64
TS. P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_pham_thi_thuy_hang.pdf