Để quyết định đầu tư ra nước ngoài,
nhà quản lý phải quyết định doanh
nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững
cho phép cạnh tranh hiệu quả tại nước
nhà
Lợi thế cạnh tranh là đặc thù của doanh nghiệp,
dễ chuyển đổi, và đủ mạnh đủ để đền bù cho
doanh nghiệp những bất lợi của việc hoạt động
nước ngoài (rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro chính
trị, và sự tăng chi phí đại diện)
Sáu lợi thế cạnh tranh của các MNEs:
(1) Tính kinh tế theo quy mô và phạm vi
(2) Chuyên môn về quản lý và marketing
(3) Công nghệ tiên tiến
(4) Sức mạnh tài chính
(5) Sản phẩm khác biệt
(6) Khả năng cạnh tranh ở thị trường nước nhà
13 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia - Chương 4: Quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài - Phạm Thị Thúy Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 1
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học: 2020-2021
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1
4.1. Đầu tư trực
tiếp nước ngoài và
rủi ro chính trị
4.2. Dự toán đa
quốc gia và thâu
tóm xuyên biên
giới
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
4.1.1. Duy trì và
chuyển đổi lợi
thế cạnh tranh
4.1.2. Quyết
định nơi để
đầu tư
4.1.3. Mô hình
cho đầu tư
nước ngoài
4.1.4. Rủi ro
chính trị
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
Để quyết định đầu tư ra nước ngoài,
nhà quản lý phải quyết định doanh
nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững
cho phép cạnh tranh hiệu quả tại nước
nhà
Lợi thế cạnh tranh là đặc thù của doanh nghiệp,
dễ chuyển đổi, và đủ mạnh đủ để đền bù cho
doanh nghiệp những bất lợi của việc hoạt động
nước ngoài (rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro chính
trị, và sự tăng chi phí đại diện)
Sáu lợi thế cạnh tranh của các MNEs:
(1) Tính kinh tế theo quy mô và phạm vi
(2) Chuyên môn về quản lý và marketing
(3) Công nghệ tiên tiến
(4) Sức mạnh tài chính
(5) Sản phẩm khác biệt
(6) Khả năng cạnh tranh ở thị trường nước nhà 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
Tính quy mô kinh tế có thể
phát triển trong sản xuất,
marketing, tài chính, nghiên
cứu và phát triển, vận tải và
mua sắm.
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
Sản xuất động cơ ở một nước
Sản xuất hộp số ở một nước khác
Các bộ phận khác được sản xuất ở một nước khác.
Vị trí chủ yếu do lợi thế so sánh
Tính quy mô của marketing
Tính quy mô của tài chính
Tính quy mô của R&D
Tính quy mô của vận chuyển
Tính quy mô của mua sắm
Doanh nghiệp lớn đủ để có những chiến dịch quảng cáo hiệu quả để
tạo ra nhận diện thương hiệu toàn cầu, thiết lập hệ thống phân phối,
kho bãi và dịch vụ toàn cầu
Bắt nguồn từ việc tiếp cận đầy đủ các công cụ tài chính và nguồn vốn
như euroequity và eurobond
R&D nội bộ thường chỉ có thể có ở những doanh nghiệp lớn vì họ
đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng vốn và nhân viên là nhà nghiên
cứu khoa học
Khả năng doanh nghiệp có thể vận chuyển hàng hóa hoặc nhiều
hàng hóa
Số lượng được chiết khấu và sức mạnh thị trường của công ty
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
Chuyên
môn về
quản lý
và
marketing
Kỹ năng quản lý tổ chức công nghiệp lớn trên cả
phương diện: công nghệ và con người
Bao gồm kiến thức về các kiến thức nghiên cứu hiện
đại và ứng dụng chúng trong các lĩnh vực nghiên
cứu
Có thể được phát triển thông qua kinh nghiệm thu
được ở các thị trường ngoại trước đây
Bao gồm cả công nghệ khoa học
và kỹ năng kỹ thuật
Các MNEs tại các nước có nền
công nghiệp phát triển mạnh có
lợi thế về việc tiếp cận các công
nghệ mới từ các chương trình
quân sự và không gian
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
Đạt được và giữ vững chi phí sử dụng vốn và sự khả dụng của vốn
toàn cầu
Cho phép các MNEs tài trợ cho cá dự án FDI và các hoạt động tại nước
ngoài khác
Các MNEs tại các thị trường có tính thanh khoản tốt và không bị phân
khúc thường có lợi thế này.
Tuy nhiên các MNEs tại các nước có nền công nghiệp nhỏ và thị trường
mới nổi vẫn có thể theo đổi một chiến lược chủ động để đầu tư danh
mục nước ngoài và tiếp cận nhà đầu tư ngoại.
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
Các doanh nghiệp tạo ra lợi thế đặc biệt của doanh
nghiệp bằng cách sản xuất và marketing những
sản phẩm khác biệt.
Những sản phẩm này xuất phát từ đổi mới dựa
trên nghiên cứu và có kinh phí marketing khá lớn
để đạt được nhận diện thương hiệu.
Hơn nữa, nghiên cứu và công tác marketing tạo ra
những dòng sản phẩm bền vững và khác biệt
Rất khó và đắt đỏ để đối thủ cạnh tranh bắt chước
những đặc điểm này
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
Một thị trường nước nhà có tính cạnh tranh cao sẽ
mài dũa lợi thế cạnh tranh tương đối hơn so với các
doanh nghiệp đến từ các thị trường kém tính cạnh
tranh hơn.
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
Doanh nghiệp Nhật bản đối mặt với những khác hàng
yêu cầu cao ở nước nhà làm khả năng quản lý, chất lượng
sản phẩm, công tác marketing của họ phát triển tốt.
Tuy nhiên cũng có nhiều MNEs đến từ thị trường kém
cạnh tranh, nhưng họ vẫn phát triển toàn cầu rất tốt.
VD: Nokia (Phần Lan), Unilever ( Hà Lan), Philips ( Hà
Lan),
Các MNEs từ các nước mới nổi thường bắt đầu từ các nhà xuất khẩu nguyên liệu thô rồi trở thành
MNEs ( Petrobras – Brazil; YPF – Argentina; Cemex – Mexico); hoặc một số công ty bắt đầu là sản xuất
linh kiện sau đó chuyển thành sản xuất toàn cầu (Samsung – Hàn Quốc, Acer- Đài Loan)
Tiếp cận
hành vi
đối với
FDI
Quan
điểm
MNEs là
mạng lưới
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
Nghiên cứu thực tiễn chứng minh rằng các doanh nghiệp MNEs có xu hướng chọn
những nước gần nước nhà về mặt tâm linh để đầu tư ra nước ngoài lần đầu
Bởi vì có sự đồng nhất và văn hóa, luật pháp, môi trường tổ chức
Khi đầu tư ra nước ngoài lần đầu doanh nghiệp MNEs sẽ tìm cách giảm thiểu rủi ro
và các rủi ro không chắc chắn về môi trường nước ngoài
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
Ngày nay MNEs là một thành viên của mạng lưới quốc tế với mỗi nút thắt là các công
ty con
Có thể theo mô hình kiểm soát tập trung hoặc phi tập trung
Các công ty con sẽ cạnh tranh với nhau để đạt được và mở rộng những cam kết với
công ty mẹ, nhờ đó sẽ ảnh hưởng đến chiến lược và quyết định tái đầu tư.
Nhiều công ty đã gắn với nhà cung ứng và khách hàng của nước sở tại.
Nhiều MNEs còn có tác động đến chính trị
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
Xuất khẩu/sản
xuất nước
ngoài
Cấp giấy
phép/hợp
đồng quản lý
Liên doanh/
sở hữu hoàn
toàn
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
Trình tự thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài: Sự hiện diện nước ngoài và đầu tư
Doanh nghiệp và lợi thế
cạnh tranh Sự hiện diện ở nước ngoài nhiều hơn
Thay đổi lợi thế canh
tranh
Tận dụng những lợi thế
cạnh tranh ở nước ngoài
Sản xuất tại nước nhà:
NHÀ XUẤT KHẨU
SẢN XUẤT TẠI NƯỚC
NGOÀI
CẤP GIẤY PHÉP/ HỢP
ĐỒNG QUẢN LÝ
KIỂM SOÁT TÀI SẢN
TẠI NƯỚC NGOÀI
LIÊN DOANH SỞ HỮU HOÀN
TOÀN
ĐẦU TƯ MỚI, ĐẦU
TƯ XANH
THÂU TÓM DOANH
NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
Xuất khẩu không có rủi ro như FDI, liên
doanh, hợp tác chiến lước và chuyển
nhượng. Rủi ro chính trị được tối thiểu
hóa. Chi phí đại diện ít. Đầu tư ít hơn. Tuy
nhiên vẫn tồn tại rủi ro tỷ giá
Hạn chế: doanh nghiệp không khai thác
kết quả của R&D một cách hiệu quả bằng
khi đầu tư trực tiếp. Dễ bị mất thị phần do
bị bắt chước. Đối thủ cạnh tranh toàn cầu
có thể có lợi thế chi phí hơn
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17
Cho phép đối tác sử dụng tài sản sở hữu trí tuệ, thiết kế, thương hiệu,
hoặc hình thức kinh doanh
VD: Disney cho phép sử dụng các nhân vật hoạt hình của Disney
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
là một phương thức thâm nhập thị trường nước ngoài, trong đó một
công ty sẽ cung cấp cho một công ty khác về các kinh nghiệm chuyên
môn về quản lí trong một thời gian xác định.
Người cung cấp chuyên môn thường được trả thù lao dưới hình thức
một khoản tiền trả một lần hay trả phí thường xuyên dựa trên tổng
doanh thu bán hàng. Hình thức này thường thấy trong các ngành
phục vụ cộng đồng ở các nước phát triển và đang phát triển.
Cấp giấy phép là phương pháp phổ biến để các
doanh nghiệp nội tạo ra lợi nhuận từ thị trường nước
ngoài mà không cần cam kết một khoản vốn lớn
Các nhà sản xuất quốc nội
được sở hữu trong nước hoàn
toàn và ít gặp rủi ro chính trị
Trong những năm gần đây, nhiều chính
phủ yêu cầu các MNEs chuyển nhượng
một phần sản phẩm của họ thay vì FDI
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19
Hạn chế lớn nhất của cấp giấy phép là phí cấp phép thấp hơn lợi nhuận FDI, mặc dù tỷ suất
sinh lợi cận biên của đầu tư lớn hơn
Có thể mất quản lý chất lượng
Tạo ra đối thủ cạnh tranh mới
Có thể cải thiện công nghệ nhờ các nhà nhận chuyển nhượng địa phương, từ đó tiến ngược trở
lại nước nhà
Có thể mất cơ hội để bước vào thị trường nước sở tại qua FDI
Rủi ro công nghệ bị đánh cắp
Chi phí đại diện cao
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
Hợp đồng quản lý tương tự như cấp phép
Giúp giảm thiểu rủi ro chính trị
Tư vấn quốc tế và các công ty kỹ thuật hay áp dụng loại
hình này
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 21
Liên doanh
• Công ty nước ngoài có một phần sở hữu từ công ty mẹ
(50% hoặc hơn)
• Liên doanh của một đối tác nước sở tại và MNE
Sở hữu hoàn toàn
• 100% sở hữu bởi MNEs
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 22
Đối tác tại nước sở tại hiểu khách hàng hơn
Đối tác có thể cung cấp giới quản lý khá – không thể ở cấp cao nhưng ở cấp trung
Nếu chính phủ sở tại yêu cầu công ty nước ngoài chia phần sở hữu – JV là lựa chọn sáng suốt
Nhờ đối tác có thể tăng danh tiếng và khả năng tiếp cận thị trường nước sở tại
Đối tác có thể sở hữu công nghệ phù hợp với môi trường địa phương hơn
Hình ảnh được sở hữu một phần bởi công ty nội địa sẽ cải thiện doanh số
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 23
Nếu chọn sai đối tác sẽ làm gia tăng rủi ro chính trị
Quan điểm khác nhau về cổ tức, lợi nhuận giữu lại
Chuyển giá tạo ra những xung đột tiềm ẩn
MNE không thể sử dụng vốn có chi phí thấp để tài trợ cho liên doanh ở một
nước khác
Công khai tài chính: có lợi cho đối tác ở nước sở tại nhưng lại không cần
thiết cho MNEs – vốn cho rằng không công khai sẽ tốt cho cạnh tranh hơn
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 24
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 25
Phân biệt rủi ro chính trị
Rủi ro cấp vi mô Rủi ro cấp vĩ mô
Rủi ro đặc thù
của doanh
nghiệp
Rủi ro đặc thù
của đất nước
Rủi ro đặc thù
thế giới
Rủi ro
chuyển đổi
Rủi ro văn hóa
và tổ chức
• Khủng bố và chiến tranh
• Chống toàn cầu hóa
• Những quan tâm về môi
trường
• Đói nghèo
• An ninh mạng
• Cấu trúc sở hữu
• Tiêu chuẩn nhân sự
• Di sản tôn giáo
• Chủ nghĩa thận trọng và
tham nhũng
• Quyền sở hữu trí tuệ
• Chủ nghĩa bảo hộ
• Khóa thanh khoản
• Rủi ro quản lý
4.2.1. Sự phức tạp
của việc lập dự
toán cho một dự án
nước ngoài
4.2.3. Định giá dự
án 4.2.4. Tài trợ dự án
4.2.5. Mua bán và
sáp nhập xuyên
biên giới
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 26
Dòng tiền công ty mẹ
phải khác biệt dòng tiền
dự án
Dòng tiền công ty mẹ
thường gắn với quyết
định nguồn vốn, nên rất
khó tách biệt như làm
trong lập dự toán dòng
tiền
Dòng tiền tăng thêm của
một dự án có thể tốt cho
một chi nhánh, nhưng lại
chẳng đóng góp gì cho
hệ thống tập đoàn toàn
cầu
Công ty mẹ phải nhận
diện sự chuyển tiền giữa
các chi nhánh có sự khác
nhau về hệ thống thuế,
luật lệ và chính trị
Chi phí phi tài chính có
thể tạo ra dòng tiền từ
công ty mẹ
Tỷ lệ lạm phát khác
nhau
Thị trường phân khúc có
thể tạo ra cơ hội đạt
được lợi nhuận nhưng
cũng có thể gây lỗ
Sử dụng tài trợ tài chính
từ nước nhà gây khó
khăn khi tính WACC
Phải ước tính rủi ro
chính trị
Giá trị cuối dự án khó
ước tính vì có nhiều
người mua tiềm năng
với quan điểm khác
nhau 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 27
Hầu hết các doanh nghiệp đánh giá dự án nước ngoài trên
hai quan điểm ở góc độ công ty mẹ và quan điểm dự án
Theo quan điểm công ty mẹ sẽ cho kết quả gần với ý nghĩa
truyền thống của NPV trong hoạch định vốn
Quan điểm định giá dự án cho cái nhìn gần hơn về sự xấp xỉ
của ảnh hưởng đến EPS hợp nhất (điều quan tâm nhất của
các nhà quản lý)
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 28
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
P.433
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
29
Nhà sản xuất xi măng đứng thứ ba thế giới
Là MNE có trụ sở ở nước mới nổi, nhưng phát triển toàn cầu
Cemex dùng đồng USD như đồng tiền chức năng
Cổ phiếu được niêm yết trên cả sàn Mexico City và New York (OTC: CMXSY)
Công ty đã thành công huy đồng vốn ngoài Mexico bằng USD
Dự án SEMEN INDONESIA được đánh giá cả dòng tiền và chi phí sử dụng vốn bằng
USD
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 30
1) Cho ra đời sản phẩm tại thị trường Đông Nam Á
2) Triển vọng phát triển cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á cao,
tốc độ tăng trưởng thích hợp cho dài hạn
3) Đồng Rupiah (Rp) mất giá Indonesia có lợi thế thành
một nhà xuất khẩu
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 31 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 32
Đầu tư vào Indonesia
Nhà sản xuất xi măng
Ước tính dòng tiền
dự án
Chuyển dòng tiền
Cho Cemex (Rp thành $
Dự án có khả thi không?
NPV>0?
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 33
Tỷ giá giao ngay năm đầu tiên Rp/$: Rp 10.000/$
Tỷ lệ lạm phát tại Indonesia: 30%
Tỷ lệ lạm phát tại Mỹ: 3%
Tỷ giá dự đoán cho năm thứ nhất:
tỷ giá giao ngay năm 1 = Rp 10.000/$ ×
1 + 30%
1 + 3%
= Rp 12.621/$
Đầu tư vốn
Khả năng sản xuất: 150$/ tấn. Cemex tin rằng khả năng sản xuất
tại Sumatra có thể đạt 110$/ tấn
Giả sử một năm sản xuất được 20 triệu tấn. Tỷ giá giao ngay năm
0 là Rp 10.000/$
Chi phí đầu tư là:
110 × 20 triệu = 2.200 triệu $
Đầu tư trang thiết bị: 1,76 nghìn tỷ Rb; khấu hao đường thẳng
trong vòng 10 năm
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 34
Tài trợ
Được tài trợ 50% vốn chủ sở hữu – từ Cemex
50% nợ: 75% từ Cemex và 25% từ ngân hàng – được sắp xếp bởi chính phủ
Indonesia
WACC của Cemex dựa trên USD là 11,98%
WACC của dự án dựa trên đồng rupiah là 33,257%
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 35 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 36
• Phần nợ được bảo lãnh bởi
chính phủ Indonesia có thời
hạn 8 năm, bằng đồng
Rupiah, lãi suất 35%/năm
• Phần nợ từ công ty mẹ: bằng
$, thời hạn 5 năm, lãi suất
10% quy về Rp là
38,835%/năm
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
Ước tính thực hiện được 40% khả
năng (20 triệu tấn/ năm) năm thứ 1
50% năm thứ hai
60% những năm sau
Giá bán trên thị trường xuất khẩu:
58$/ tấn
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 37
Chi phí bằng tiền (nhân công, nguyên liệu, năng lượng,..) ước
tính là 115.000 Rp vào năm 1999
Tăng với tốc độ lạm phát 30%/năm
Chi phí sản xuất: 20.000 Rp/ tấn/năm, ước tính tăng theo tỷ lệ
lạm phát (30%)
Chi phí vận tải: 2$/ tấn, chi phí tàu vận chuyển 10$/ tấn. Phần
chi phí này tăng 1theo tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 3%
Cổ tức không được trả ở năm 1
Nhưng cổ tức được trả ở mức 50% ở giai đoạn 2000-2003
Phí cấp giấy phép cho công ty mẹ 2% doanh thu
Chi phí chung và chi phí quản lý cho hoạt động tại Indonesia là
8% doanh thu ( tăng 1%/ năm)
Lãi và lỗ do tỷ giá được minh họa ở Ex 17.3
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 38
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 39 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 40
năm 0 1 2 3 4 5
Tỷ giá (Rb/$) 10.000 12.621 15.930 20.106 25.376 32.028
Doanh số (triệu tấn) 8 10 12 12 12
Gía bán ($) 58 58 58 58 58
Giá bán (Rb) 732.039 923.933 1.166.128 1.471.813 1.857.627
DOANH THU (Rb) 5.856.311 9.239.325 13.993.541 17.661.751 22.291.530
Chi phí bằng tiền (920.000) (1.495.000) (2.332.200) (3.031.860) (3.941.418)
Chi phí sản xuất (160.000) (260.000) (405.600) (527.280) (685.464)
Chi phí vận tải (201.942) (328.155) (511.922) (665.499) (865.149)
Chi phí tàu vận chuyển (1.009.709) (1.640.777) (2.559.612) (3.327.495) (4.325.744)
TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (2.291.650) (3.723.932) (5.809.334) (7.552.134) (9.817.774)
Lợi nhuận gộp 3.564.660 5.515.393 8.184.207 10.109.617 12.473.756
Phí cấp phép (117.126) (184.787) (279.871) (353.235) (445.831)
Chi phí chung và chi phí quản lý (468.505) (831.539) (1.399.354) (1.942.793) (2.674.984)
EBITDA 2.979.029 4.499.068 6.504.982 7.813.589 9.352.941
Chi phí khấu hao (1.760.000) (1.760.000) (1.760.000) (1.760.000) (1.760.000)
EBIT 1.219.029 2.739.068 4.744.982 6.053.589 7.592.941
Lãi vay từ nợ Cemex (825.000) (689.867) (541.221) (377.710) (197.848)
Lãi vay từ nợ tại Indonesia (962.500) (928.921) (883.590) (822.393) (739.777)
Rủi ro tỷ giá (570.494) (1.290.535) (2.199.325) (3.346.341) (4.794.031)
EBT (1.138.965) (170.255) 1.120.846 1.507.145 1.861.285
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 41
năm 0 1 2 3 4 5
EBT (1.138.965) (170.255) 1.120.846 1.507.145 1.861.285
Thuế TNDN (30%) 0 0 0 (395.631) (558.386)
EAT (1.138.965) (170.255) 1.120.846 1.111.514 1.302.899
EAT ( triệu $) (90) (11) 56 44 41
ROS -19,4% -1,8% 8,0% 6,3% 5,8%
Chi trả cổ tức 0 0 560.423 555.757 651.449
Lợi nhuận giữ lại (1.138.965) (170.255) 560.423 555.757 651.449
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 42
Giá trị còn lại = ୈò୬ ୲୧ề୬ ୦୭ạ୲ độ୬ ୰ò୬ ୬ă୫ ୲୦ứ ହ (ଵା୲ốୡ độ ୲ă୬ ୲୰ưở୬ ୢò୬ ୲୧ề୬ ୰ò୬)
େେି
Giá trị còn lại =.ହ.ହଽ (ଵା)
.ଷଷହି
= 21.274.102 Rb
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 43
WACC 33,26%
năm 0 1 2 3 4 5
Tỷ giá (Rb/$) 10.000 12.621 15.930 20.106 25.376 32.028
EBIT 1.219.029 2.739.068 4.744.982 6.053.589 7.592.941
Trừ 30% thuế (365.709) (821.720) (1.423.495) (1.816.077) (2.277.882)
Cộng chi phí khấu hao 1.760.000 1.760.000 1.760.000 1.760.000 1.760.000
Dòng tiền hoạt động 2.613.320 3.677.347 5.081.487 5.997.512 7.075.059
Trừ thay đổi NWC (240.670) (139.028) (195.379) (150.748) (190.265)
Đầu tư bau đầu (22.000.000)
Giá trị thu hồi 21.274.102
Dòng tiền FCF (22.000.000) 2.372.650 3.538.319 4.886.108 5.846.764 28.158.896
NPV (7.606.442)
IRR 19%
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 44
Từ quan điểm hoạch định vốn dự án
Không chấp nhận dự án
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
năm 0 1 2 3 4 5
Tỷ giá (Rb/$) 10.000 12.621 15.930 20.106 25.376 32.028
Cổ tức (Rp) 0 0 560.423 555.757 651.449
Thuế khấu trừ tại Indo (15%) (84.063) (83.364) (97.717)
Cổ tức ròng (Rp) 0 0 476.360 472.393 553.732
Phí License (Rp) 117.126 184.787 279.871 353.235 445.831
Thuế khấu trừ tại Indo (5%) (5.856) (9.239) (13.994) (17.662) (22.292)
Phí License ròng (Rp) 111.270 175.547 265.877 335.573 423.539
Phí License ròng ($) 8,82 11,02 13,22 13,22 13,22
Lãi suất được trả 82,50 68,89 54,12 37,77 19,78
Thuế khấu trừ tại Indo (10%) (8,25) (6,89) (5,41) (3,78) (1,98)
Lãi suất ròng 74,25 62,00 48,71 33,99 17,80
Tiền gốc được trả 135,13 148,65 163,51 179,86 197,85
Tổng tiền lãi và tiền gốc nhận
được 209,38 210,65 212,22 213,85 215,65
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 45 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 46
năm 0 1 2 3 4 5
Cổ tức 0 0 23,7 18,6 17,3
Phí License ròng 8,8 11,0 13,2 13,2 13,2
Thu từ cho vay nợ 209,4 210,7 212,2 213,9 215,7
Tổng thu nhập 218,2 221,7 249,1 245,7 246,2
Tổng đầu tư (1.925)
Giá trị còn lại 664,2
Dòng tiền ròng (1.925) 218,2 221,7 249,1 245,7 910,4
WACC 17,98%
NPV (904)
IRR -1,12%
Không chấp nhận dự án
Tách biệt dự án
và nhà đầu tư
Dự án lâu dài
và tập trung
nhiều vốn
Dòng tiền được
dự báo từ bên
thứ ba
Dự án hữu hạn
với thời gian
kết thúc rõ ràng
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 47 11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 48
Động lực đẩy mạnh Mua bán và Sáp nhập xuyên biên giới
Thay đổi trong môi trường
kinh doanh toàn cầu
• Thay đổi công nghệ
• Thay đổi luật lệ
• Thay đổi thị trường vốn
Tạo cơ hội kinh doanh cho những doanh nghiệp để nâng cao và
bảo vệ vị trí cạnh tranh toàn cầu
• Có quyền truy cập vào các tài sản chiến lược
• Giành quyền lực và thống lĩnh thị trường
• Đạt được hiệp lực trong hoạt động địa phương và toàn cầu thông qua nhiều ngành
công nghiệp
• Đa dạng hóa và phân tán rủi ro
• Khai thác các cơ hội tài chính mà công ty sở hữu hoặc công ty khác mong muốn
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 49
Chiến lược và
quản lý
Phân tích tài chính
và chiến lược
Hoàn thiện
chuyển đổi
sở hữu
(mục tiêu
thâu tóm)
Nhận diện
và đánh giá
mục tiêu
Quản trị sau thâu
tóm; hội nhập kinh
doanh và văn hóa
Định giá và
đàm phán
Quyết toán
tài chính và
đền bù
Hợp lý hóa các hoạt
động; tích hợp các mục
tiêu tài chính; đạt được
sự hiệp lực
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 50
Rủi ro tiền tệ trong sáp nhập xuyên biên giới
Không chắc chắn
Cao
Trung bình
Thấp
Giai đoạn trả giá
Giai đoạn tài trợ
Giai đoạn giao dịch
Giai đoạn hoạt động
Liệu sáp nhập có diễn ra? Khi nào diễn ra?
Quá trình tài trợ được
diễn ra như thế nào?
Giá cuối cùng là gì? Hình thức thanh
toán là gì?
Thời gian chính xác và thực hiện giao dịch là gì?
Dòng tiền hoạt động là gì? Đơn vị tiền tệ được dùng tươngứng với dòng tiền là gì?
11/08/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_cong_ty_da_quoc_gia_chuong_4_quyet_dinh.pdf