Công ty đa quốc gia là những
doanh nghiệp cả vì lợi nhuận và các
tổ chức phi lợi nhuận – hoạt động ở
nhiều quốc gia, tiến hành hoạt động
kinh doanh thông qua các chi
nhánh, công ty con ở nước ngoài
hoặc liên doanh với các công ty
nước sở tại.
§ Các công ty đa quốc gia xuất hiện
trên khắp thế giới
§ Ngày nay các công ty đa quốc gia
không chỉ phụ thuộc vào các thị trường
mới mới vì giá lao động thấp, nguyên
liệu có cẵn, gia công ngoài mà còn
tăng trường các doanh số và lợi nhuận
ở những thị trường này.
§ Những thị trường này, bao gồm cả thị
trường mới nổi, kém phát triển, phát
triển, hay khối BRIC (Brazil, Russia,
India, and China), BIITS (Brazil, India,
Indonesia, Turkey, South Africa, which
are also termed the Fragile Five), hay
MINTs (Mexico, Indonesia, Nigeria,
Turkey) đại diện cho phần đông dân
số thế giới, nên cũng là những thị trường
tiêu thụ tiềm năng.
35 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia - Chương 1: Môi trường tài chính toàn cầu - Phạm Thị Thúy Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủi ro chính trị tại các công ty
con và chi nhánh nước ngoài
Không chị ảnh hưởng
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 90
Nội dung Công ty đa quốc gia Công ty nội địa
Điều chỉnh lý thuyết về chính
sách tài chính nội địa
MNE phải điều chỉnh lý thuyết
về chính sách tài chính như dự
toán ngân sách, và chi phí sử
dụng vốn tùy theo nước sở tại
Thường áp dụng những lý
thuyết về tài chính truyền
thống
Điều chỉnh công cụ tài chính
nội địa
MNE phải điều chỉnh các công
cụ tài chính như hợp đồng
quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn,
hợp đồng hoán đổi, thư tín
dụng cho phù hợp
Ít sử dụng các công cụ tài
chính vì ít rủi ro tỷ giá hối đoái
và rủi ro chính trị
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 91
§Sustainable development is development that meets
the needs of the present without compromising the
ability of future generations to meet their own needs.
§Phát triển bền vững là sự phát triển đạt được những yêu cầu của
hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu
của các thế hệ trong tương lai.
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 92
11/6/2020
24
§ Mục tiêu của doanh nghiệp là gì? Điều được chấp nhận rộng rãi dĩ nhiên là lợi nhuận
và giá trị cho cổ đông, nhưng trách nhiệm của doanh nghiệp là phải tìm kiếm lợi
nhuận và các giá trị này bằng cách mà không tạo ra thêm chi phí cho xã hội, cho môi
trường.
§ Kết quả của toàn cầu hóa, trách nhiệm tăng lên và vai trò của doanh nghiệp trong xã
hội đã gia tăng mức độ phức tạp đối với giới lãnh đạo ở các công ty MNEs.
§ Cuộc tranh cãi đã phần nào bị cản trở bởi các quan niệm, thuật ngữ - như lợi thế
doanh nghiệp, trách nhiệm doanh nghiệp, trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, hoạt
động từ thiện của doanh nghiệp, tính bền vững doanh nghiệp,
§ Sự nhầm lẫn có thể được giải quyết bằng cách đơn giản – lấy tính bền vững làm mục
tiêu, trong khi đó trách nhiệm là nghĩa vụ.
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 93
§ Trong công ty đa quốc gia hiện tại, nghĩa vụ của giới lãnh đạo là phải theo đuổi lợi
nhuận, sự phát triển của xã hội, và môi trường, cũng như đảm bảo các nguyên tắc bền
vững.
§ Thuật ngữ “Bền vững” đã phát triển rất nhiều trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu
trong nhiều thập kỷ qua.
§ Một mục tiêu truyền thống của các công ty gia đình – đó là sự bền vững của tổ chức – đó là
khả năng doanh nghiệp có thể duy trì thương mại và khả năng cung cấp an ninh và thu
nhập cho thế hệ tương lai.
§ Mặc dù hẹp hơn, nhưng khái niệm “Môi trường bền vững” chia sẻ một vấn đề cốt lõi – đó là
khả năng của công ty, của nền văn hóa và thậm chí là cả trái đất để tồn tại, và đổi mới qua
thời gian.
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 94
1.1.1. Sự
toàn cầu
hóa tài
chính và
rủi ro
1.1.2. Thị
trường tài
chính
toàn cầu
1.1.3.
Thuyết về
Lợi thế so
sánh
1.1.4. Sự
khác biệt
về quản
trị tài
chính
công ty đa
quốc gia
1.1.5. Thị
trường
không
hoàn hảo
1.1.6. Quá
trình toàn
cầu hóa
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 95
Tính quy mô kinh
tế
Năng lực quản lý
và công nghệ
Sự khác biệt của
sản phẩm
Sức mạnh tài
chính của MNE so
với công ty nội địa
Market
opportunities
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 96
11/6/2020
25
Sự cạnh
tranh độc
quyền
quốc tế
Làm 4 yếu tố càng trở
thành thế mạnh
MNEs
xây dựng
hình ảnh
quốc tế
tốt
Mạng lưới thông tin nội
bộ tốt
Có vị thế tốt hơn các
doanh nghiệp nội địa để
nhận diện các cơ hội thị
trường
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 97
Market seekers
• Sản xuất ở thị trưởng nước ngoài để thỏa mãn nhu cầu xuất khẩu hay nội địa
Raw material seekers
• Khai thác nguyên liệu thô
Production efficiency seekers
• Sản xuất tại các quốc gia và yếu tố sx bị đánh giá thấp hơn năng suất thực sự
Knowledge seekers
• Sản xuất tại nước ngoài để tận dụng các lợi thế chuyên môn về công nghệ và quản lý
Political safety seekers
• Thâu tóm và thành lập công ty tại nước khác để tránh trường hợp bị công hữu hóa doanh nghiệp
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 98
1.1.1. Sự
toàn cầu
hóa tài
chính và
rủi ro
1.1.2. Thị
trường tài
chính
toàn cầu
1.1.3.
Thuyết về
Lợi thế so
sánh
1.1.4. Sự
khác biệt
về quản
trị tài
chính
công ty đa
quốc gia
1.1.5. Thị
trường
không
hoàn hảo
1.1.6. Quá
trình toàn
cầu hóa
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 99
Giai đoạn 1: Hoạt
động nội địa
Giai đoạn 2: Mở
rộng thương mại
quốc tế
Giai đoạn 3: từ
thương mại quốc tế
chuyển sang đa
quốc gia
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 100
11/6/2020
26
§ Thành lập năm 1948 tại Los Angeles, Hoa Kỳ
§ Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thiết bị viễn thông
§ 1988, IPO tại New York Stock Exchange
§ The North American Free Trade Area (NAFTA) về free trade giữa Hoa Kỳ và Canada,
Mexicoà tạo cơ hội thị trường
§ Trident: nhập khẩu nguyên liệu từ Mexico, sản xuất và bán cho thị trường Canada
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 101 11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 102
Tất cả thanh toán bằng USD
Báo giá, chấp nhận thanh
toán, hoặc thanh toán bằng
đồng ngoại tệ
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 103
Doanh nghiệp chịu rủi ro tỷ giá
• Giảm thiểu rủi ro không chi trả khi xuất khẩu, chậm phân phối khi
nhập khẩu: nhiệm vụ tài chính quan trọng
• Quản trị rủi ro trở nên khó khăn hơn vì người mua, nhà cung cấp
đều mới, kinh nghiệm kinh doanh mới, hệ thống luật pháp khác
Việc xếp hạng tín dụng trở nên vô cùng quan trọng
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 104
11/6/2020
27
Sự
hiện
diện về
cở sở
vật
chất
của
doanh
nghiệp
càng
tăng
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 105
§ “the growth in the influence and self-enrichment of organizational
insiders.” – sự gia tăng của ảnh hưởng và sự tự làm giàu của các
thành viên trong nội bộ các tổ chức
§Nếu người trong nội bộ doanh nghiệp và chính phủ theo đuổi mục tiêu
gia tăng giá trị doanh nghiệp à tiếp tục gia tăng toàn cầu hóa tài
chính.
§Ngược lại nếu họ lại theo đuổi các lợi ích cá nhân, để gia tăng quyền
lực hoặc gia tang sự giàu có của bản thân thì dòng vốn sẽ không đổ về
doanh nghiệp hoặc chính phủ.
§ Sự không hiệu quả của tài chính xuất hiện: tạo ra người thằng và người thua cuộc.
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 106
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 107
1.1. Quản trị tài
chính công ty đa
quốc gia: cơ hội và
thách thức
1.2. Hệ thống tiền
tệ quốc tế
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 108
11/6/2020
28
1.2.1. Lịch
sử của hệ
thống tiền
tệ quốc tế
1.2.2. Sự
phân loại
của IMF
về các chế
độ tiền tệ
1.2.3. Tỷ
giá hối
đoái cố
định và
linh hoạt
1.2.4. Một
loại tiền tệ
chung cho
toàn Châu
Âu
1.2.5. Thị
trường
mới nổi
và lựa
chọn chế
độ tiền tệ
1.2.6.
Toàn cầu
hóa đồng
nhân dân
tệ: điều
chờ đợi
phía trước
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 109
Bản vị
vàng
Giữa hai
thế chiến
Thời kỳ
Bretton
Woods
Thời kỳ
thả nổi
Thời kỳ thị
trường mới nổi
Tăng cường
giao thương,
nhưng giới
hạn sự linh
hoạt của vốn
Bảo hộ và cô
lập
Niềm tin
tăng dần về
lợi ích của
việc mở cửa
nền kinh tế
Các quốc gia
công nghiệp
hóa, các quốc
gia mới nổi
hạn chế dòng
vốn để duy
trì kiểm soát
kinh tế
Ngày càng nhiều
quốc gia mới nổi
mở cửa thị
trường vốn
Thương mại
chi phối vốn
về mặt tổng
ảnh hưởng
đến tỷ giá
hối đoái
Tăng rào cản
thương mại
và vốn
Dòng vốn
chi phối
thương mại,
các nước mới
nổi bị đánh
giá thấp
Thương mại
ngày càng bị
dòng vốn chi
phối
Dòng vốn tăng ảnh
hưởng mức tăng
trưởng và sức
mạnh kinh tế
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 110
§ Bản vị vàng được Tây Âu thông qua trong những năm 1987, nước Mỹ thông qua năm
1879
§ Mỗi nước sẽ đưa ra một tỷ lệ nhất định của đồng tiền của họ khi được chuyển sang
vàng
§ Cố định giá trị đồng tiền với vàngà tỷ giá hối đoái cũng cố định
§ Duy trì dữ trữ vàng để giữ giá trị đồng tiền
§ Hạn chế các quốc gia tăng lư
§ ợng cung tiền
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 111
§ Cơ chế tỷ giá linh hoạt dựa theo bản vị vàng tiếp tục áp dụng, tuy nhiên nó không
diễn ra một cách công bằng
§ Các nhà đầu cơ bán các đồng tiền yếu trong ngắn hạn à làm giá trị nó giảm thấp
§ Ngược lại họ tích trữ đồng tiền manh à giá cao hơn giá trị thực
§ Tổng khối lượng giao thương giảm, đặc biệt chạm đáy ở cuộc Đại Khủng hoảng 1930s
§ Nhiều động tiền chính sử dụng trong giao thương mất khả năng chuyển đổi sang
đồng tiền khác, đồng dollar là đồng tiền duy nhất còn tiếp tục được chuyển đổi
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 112
11/6/2020
29
§ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng Minh gặp nhau tại Bretton Woods để
thiết lập một hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh
§ Bretton Woods thành lập hai tổ chức tài chính quốc tế: IMF và World Bank
§ IMF: hỗ trợ các quốc gia về cán cân thanh toán và vấn đề về tỷ giá hối đoái
§ World Bank: hỗ trợ về vốn cho việc tái thiết sau chiến tranh, ủng hộ phát triển kinh tế nói
chung
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 113
- Các đồng tiền khác neo giá theo
Gold Standard
- Nhưng tỷ giá hối đoái không được
neo theo GS
- Chỉ có USD được neo giá theo
vàng
- Các đồng tiền khác sẽ quy từ USD
ra giá trị theo GS của mình
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 114
§ BW đã hỗ trợ rất nhiều cho tăng trưởng kinh tế sau Thế chiến
§ Tuy nhiên chính sách tiền tệ và tài khóa đa dạng giữa các quốc gia, cộng với tỷ lệ lạm
phát khác nhau dẫn đến sự sụp đổ của Bretton Woods
§ USD là đồng tiền dự trữ bởi các quốc gia, nhưng không may US bị thâm hụt cán
§ Một lượng vốn USD khổng lồ cần để bù đắp thâm hụt ngân sách và đáp ứng nhu cầu nhà
đầu tư
§ Nửa đầu năm 1971, Mỹ mất 1/3 lượng vàng dự trữ
§ Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền mạnh và USD bắt đầu được thả nổi
§ 12/1973, đồng USD bị phá giá
§ Tỷ giá hối đoái cố định không còn khả thi
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 115
Tỷ giá bắt đầu dao động
và khó dự đoán
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 116
11/6/2020
30
Sau khủng hoảng Châu Á năm
1997 đã chứng kiến sự tăng
trưởng cả về chiều rộng và chiều
sâu của các nền kinh tế và tiền tệ
mới nổi.
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 117
1.2.1. Lịch
sử của hệ
thống tiền
tệ quốc tế
1.2.2. Sự
phân loại
của IMF
về các chế
độ tiền tệ
1.2.3. Tỷ
giá hối
đoái cố
định và
linh hoạt
1.2.4. Một
loại tiền tệ
chung cho
toàn Châu
Âu
1.2.5. Thị
trường
mới nổi
và lựa
chọn chế
độ tiền tệ
1.2.6.
Toàn cầu
hóa đồng
nhân dân
tệ: điều
chờ đợi
phía trước
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 118
Hard Pegs (chế
độ tỷ giá cứng)
Soft Pegs (chế
độ tỷ giá mềm)
Floating
Agreements
(chế độ thả nổi)
Residual (còn
lại)
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 119
Hard Pegs
• Từ bỏ chính
sách tiền tệ
quốc gia
• Sử dụng đồng
tiền của nước
khác
Soft Pegs
• Tỷ giá cố đinh
Floating
Arrangements
• Thả nổi tỷ giá
không có sự
can thiệp của
chính phủ
• Thả nổi tỷ giá
có sự can
thiệp của
chính phủ
Residuals
• Các nước
không thuộc 3
loại trên
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 120
11/6/2020
31
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 121
1.2.1. Lịch
sử của hệ
thống tiền
tệ quốc tế
1.2.2. Sự
phân loại
của IMF
về các chế
độ tiền tệ
1.2.3. Tỷ
giá hối
đoái cố
định và
linh hoạt
1.2.4. Một
loại tiền tệ
chung cho
toàn Châu
Âu
1.2.5. Thị
trường
mới nổi
và lựa
chọn chế
độ tiền tệ
1.2.6.
Toàn cầu
hóa đồng
nhân dân
tệ: điều
chờ đợi
phía trước
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 122
• Ổn định về giá khi giao thương
• Giảm thiểu rủi ro
• Chống lại lạm phát
• Yêu cầu quốc gia theo đuổi chính sách tiền tệ và tài khóa nghiêm ngặt
• Nhưng, nó rào cản để quốc gia đó giải quyết các vấn đề nội bộ như: tỷ lệ
thất nghiệp cao, tăng trưởng kinh tế chậm
• Ngân hàng ương phải trữ nhiều ngoại tệ mạnh và vàng à rào cản cho
phát triển
• Tỷ giá cố định đi ngược lại các nguyên lý kinh tế: tỷ giá hối đoái phải
thay đổi, nhưng khi áp dụng Tỷ giá Cố định, việc thay đổi phải có quản
lý – đôi khi khá chậm
Tỷ giá cố định
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 123
Chính phủ tuyên bố
•Devaluation: phá
giá đồng tiền
•Revalation: định
giá lại đồng tiền
Thị trường mở
•Depreciation: mất
giá
•Appreciation: tăng
giá
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 124
11/6/2020
32
Sự ổn định tỷ giá hội đoái
Tích hợp tài chính đầy đủ
Sự độc lập tiền tệ
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 125 11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 126
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 127
1.2.1. Lịch
sử của hệ
thống tiền
tệ quốc tế
1.2.2. Sự
phân loại
của IMF
về các chế
độ tiền tệ
1.2.3. Tỷ
giá hối
đoái cố
định và
linh hoạt
1.2.4. Một
loại tiền tệ
chung cho
toàn Châu
Âu
1.2.5. Thị
trường
mới nổi
và lựa
chọn chế
độ tiền tệ
1.2.6.
Toàn cầu
hóa đồng
nhân dân
tệ: điều
chờ đợi
phía trước
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 128
11/6/2020
33
§ Eurozone: people, goods, services, and capital are allowed to move without
restrictions.
§ ECB (European Central Bank): Ngân hàng trung ương Châu Âu
§ Là một ngân hàng trung ương độc lập quản trị hoạt động các ngân hàng trung ương các
nước
§ Ngân hàng Trung ương ở các nước tiếp tục điều hành trong phạm vi nước của họ
§ Nhiệm vụ quan trọng nhất của ECB là kiểm soát sự ổn định về giá trong hiệp hội Châu Âu
§ 4/1/1999: đồng Euro được đưa vào lưu hành
§ 1999: có 11 nước tham gia Áo, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ
Đào Nha, Tây Ban Nha.
§ 2001: Hy Lạp gia nhập
§ Anh, Thụy Điển, Đan Mạch vẫn giữ đồng tiền của họ
§ EUR, ký hiệu €
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 129
1) Các nước trong khối đồng
tiền chung Châu Âu có chi
phí giao dịch thấp
2) Rủi ro tiền tệ và chi phí
liên quan đến tỷ giá hối đoái
được giảm
3) Tất cả các khách hàng và
doanh nghiệp trong và ngoài
khối đồng tiền chung Châu
Âu được hưởng sụ minh
bạch về giá cả và gia tăng
cạnh tranh dựa trên giá cả
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 130
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 131 11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 132
11/6/2020
34
1.2.1. Lịch
sử của hệ
thống tiền
tệ quốc tế
1.2.2. Sự
phân loại
của IMF
về các chế
độ tiền tệ
1.2.3. Tỷ
giá hối
đoái cố
định và
linh hoạt
1.2.4. Một
loại tiền tệ
chung cho
toàn Châu
Âu
1.2.5. Thị
trường
mới nổi
và lựa
chọn chế
độ tiền tệ
1.2.6.
Toàn cầu
hóa đồng
nhân dân
tệ: điều
chờ đợi
phía trước
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 133 11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 134
Các nước mởi
nổi
Chế độ thả nổi
tỷ giá
Cơ chế bản vị
tiền tệ hoặc Đô
la hóa
Cơ chế bản vị tiền tệ
(Currency Board):
Là cơ chế tỉ giá dựa trên một
cam kết pháp lí để chuyển đổi
đồng nội tệ sang một ngoại tệ
ở tỉ giá cố định kết hợp với
việc hạn chế cho phát hành
tiền để thực hiện những cam
kết đó.
Đô la hóa:
Sử dụng đồng đô la Mỹ như là
tiền tệ chính thức: Panama,
Ecuador,
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 135
1.2.1. Lịch
sử của hệ
thống tiền
tệ quốc tế
1.2.2. Sự
phân loại
của IMF
về các chế
độ tiền tệ
1.2.3. Tỷ
giá hối
đoái cố
định và
linh hoạt
1.2.4. Một
loại tiền tệ
chung cho
toàn Châu
Âu
1.2.5. Thị
trường
mới nổi
và lựa
chọn chế
độ tiền tệ
1.2.6.
Toàn cầu
hóa đồng
nhân dân
tệ: điều
chờ đợi
phía trước
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 136
11/6/2020
35
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 137
Hạn chế giao dịch tiền tệ vào và
ra khỏi thị trường onshore
Sự trao đổi đồng NDT được kiếm
soát và hạn chế chặt chẽ. Nhưng
lượng giao dịch bằng NDT đã tăng
hơn 16% ở các giao dịch nước ngoài
Các ngân hàng đặt ở
Hồng Kông ưu tiên
dùng NDT để giao
dịch (nhập khẩu và
xuất khẩu)
Trái phiếu doanh nghiệp chào bán
bằng NDT tăng
Các nhà đầu tư đủ điều kiện giao dịch bằng đồng NDT tiếp
cận nhiều hơn các khoản tiền gửi NDT trong nước
Mở rộng thị trường nước ngoài sang Singapore, Macao, Đài
Loan và các trung tâm thương mại ở London, Sydney, Seoul
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 138
§ Là trung tâm giao thương lớn nhất thế
giới
§ Là nền kinh tế lớn nhất thế giới
àđồng NDT trở thành đồng tiền quốc
tế
1) Để trở thành đồng
tiền quốc tế, đồng tiền
đó phải sẵn sàng để giao
dịch. Trong khi chỉ mới
16% giao dịch dùng
NDT – con số quá nhỏ.
Các nhà xuất khẩu tại
TQ phải được trả bằng
USD, sau đó họ phải
chuyển ngay sang NDT
theo tỷ giá NHTW Trung
Hoa đưa ra, toàn bộ số
USD đó được đưa vào
quỹ dự trữ của NHTW.
(2) Đồng tiền quốc tế
phải được dùng trong
đầu tư quốc tế. Điều đó
có nghĩa các nhà đầu tư
Trung Quốc sẽ dùng
đồng NDT để đi đầu tư
à giá đồng NDT sẽ tăng
à làm giảm khả năng
cạnh tranh của nhà xuất
khẩu Trung Quốc. Thêm
vào đó, lãi suất từ đồng
USD hay EUR sẽ tăngà
lượng tiết kiệm của TQ
chảy ra ngoài
(3) Đồng tiền quốc tế
phải trở thành đồng tiền
dự trữ (anchor
currency). Liệu nhu cầu
dự trữ đồng NDT có
tăng không?
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 139
The end!
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 140
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_cong_ty_da_quoc_gia_chuong_1_moi_truong.pdf