Bài giảng Tài chính 1 - Chương 5: Phân tích tài chính

• Là quá trình sử dụng các báo cáo TC của dn để phân tích và

đánh giá tình hình TC của dn.

• Mục đích: nhằm nhận định trạng thái TC của dn để ra quyết

định đầu tư và tài trợ => nâng cao giá trị tài sản của dn.

•Nguyên nhân thực hiện việc phân tích TC dn: do chính bản

thân dn , các tổ chức bên ngoài dn

•Khuôn khổ phân tích tài chính:

 

pdf112 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính 1 - Chương 5: Phân tích tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổi 3,67%=> LNA nhạy cảm với sự thay đổi của Q hơn B=> do FCA>FCB => biểu hiện của hiệu ứng đòn bẩy Hiệu ứng đòn bẩy hoạt động tại sản lượng Q 67 % thay đổi lợi nhuận thuần từ hoạt động kd % thay đổi sản lượng = DOL ΔEBIT ΔQ = 3.3.1.2. Phân tích đòn bẩy hoạt động: Hiệu ứng đòn bẩy tại một mức sản lượng tỷ lệ % thay đổi về LN hoạt động khi có 1% thay đối về sản lượng (DOL) Q(P-V) Q(P-V)-FC = 68 DOL5.500 = 5.500(90- 30) 5.500 (90- 30) – 250.000 4,13= * Đối với công ty A: * Đối với công ty B: DOL5.500 = 5.500(90- 40) 5.500 (90- 40) – 200.000 3,67= • Sẽ rất sai lầm nếu xem hiệu ứng đòn bẩy hoạt động đồng nghĩa với rủi ro kinh doanh. • Hiệu ứng đòn bẩy hoạt động được xem là công cụ đo lường rủi ro tiềm năng khi được kích hoạt bởi sự biến động của doanh thu và chi phí sản xuất. 69 70 Chi phí tài chính: 12% Các phương án tài trợ Vay/ Tổng vốn 0% 25% 50% 75% Vốn vay 0 125.000 250.000 375.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000 375.000 250.000 125.000 Số cổ phiếu 50.000 37.500 25.000 12.500 Chi phí tài chính (12%) 0 15.000 30.000 45.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 80.000 65.000 50.000 35.000 Thuế TNDN 22.400 18.200 14.000 9.800 Lợi nhuận sau thuế TNDN 57.600 46.800 36.000 25.200 EPSo 1,152 1,248 1,44 2,016 3.3.2. Đòn bẩy tài chính 71 Chi phí tài chính: 18% Các phương án tài trợ Vay/ Tổng vốn 0% 25% 50% 75% Vốn vay 0 125.000 250.000 375.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000 375.000 250.000 125.000 Số cổ phiếu 50.000 37.500 25.000 12.500 Chi phí tài chính 0 22.500 45.000 67.500 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 80.000 57.500 35.000 12.500 Thuế TNDN 22.400 16.100 9.800 3.500 Lợi nhuận sau thuế TNDN 57.600 41.400 25.200 9.000 EPSo 1,2 1,1 1,0 0,7 72 ΔEPS % = EPS1 - EPS0 EPS0 Trở lại với ví dụ của công ty A ở trên bốn phương án tài trợ trong điều kiện lãi suất 12%. Chúng ta cho tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi tăng 10% và tính tỷ lệ thay đổi của EPS tương ứng với 4 phương án, kết quả được trình bày trong bảng. 73 Vốn vay/ Tổng vốn 0% 25% 50% 75% Vốn vay 0 125.000 250.000 375.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000 375.000 250.000 125.000 Δ EBIT% =10% 8.000 8.000 8.000 8.000 EBIT 88.000 88.000 88.000 88.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 88.000 73.000 58.000 43.000 Thuế 24.640 20.440 16.240 12.040 Lợi nhuận ròng 63.360 52.560 41.760 30.960 EPS1 1,3 1,4 1,7 2,5 Δ EPS % 10,0% 12,3% 16,0% 22,9% Δ EPS %/ Δ EBIT% 1,00 1,23 1,60 2,29 Phân tích sự thay đổi của EPS với sự thay đổi của EBIT Hiệu ứng đòn bẩy tài chính tại một mức lợi nhuận hoạt động nào đó là tỷ lệ phần trăm thay đổi của lãi cơ bản trên cổ phiếu và một phần trăm thay đổi của lợi nhuận hoạt động 74 Hiệu ứng đòn bẩy tài chính (DFL) % thay đổi của EPS % thay đổi của EBIT =  Khi đòn bẩy tài chính kết hợp với đòn bẩy hoạt động, kết quả sẽ cho ra đòn bẩy tổng hợp 75 Hiệu ứng đòn bẩy tổng hợp (DTL) % thay đổi của EPS % thay đổi sản lượng = DTL DOL * DFL= 76 PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY 77 Phân tích đòn bẩy  Hiêu ứng đòn bẩy trong hoạt độngcua doanh nghiêp xuất hiên khi trong cơ cấu cua no xuất hiên thanh phần chi phí cố định.  Co hai loai chi phí cố định: ◦ - Chi phí cố định hoạt độngbao gồm cac chi phí xuất hiên khi tăng cường đầu tư vao cac tai san cố định mở rộng qui mô. ◦ - Chi phí cố định trong hoạt độngtai trợ khi doanh nghiêp sử dung cac nguồn vốn dai han không thay đổi theo qui mô kinh doanh (Vay dai han, thuê tai chính..)  Co ba loai đon bẩy: ◦ đòn bẩyhoat động ◦ đòn bẩynợ ◦ đòn bẩytổng hợp 78 Đòn bẩy hoạt động  Một “anh hưởng” tiêm năng gây ra bởi đòn bẩyhoat động, một sự thay đổi vê lượng ban se dẫn đên một sự thay đổi với “ty lê lớn hơn” cua lợi nhuận hoạt động(EBIT).  Nguyên nhân: do cac chi phí cố định trong hoạt động( Khấu hao, Quan ly..) 79 Tác động của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận Công F Công ty V Công ty 2F Doanh số 10$ 11$ 19.5$ Chi phí hoạt động - Cố định 7 2 14 - Biến đổi 2 7 3 Lợi nhuận hoạt động 1$ 2$ 2.5$ Chi phí cố định/Tổng chi phí .78 .22 .82 Chi phí cố định/Doanh số .70 .18 .72 (1.000USD) 80  Bây giờ, giả sử mỗi công ty tăng 50% doanh số vào năm sau.  Theo bạn, công ty nào nhạy cảm hơn với sự thay đổi về doanh số (có nghĩa là sự thay đổi về lợi nhuận hoạt động (EBIT) thay đổi nhiều nhất? [ ] Công ty F; [ ] Công ty V; [ ] Công ty 2F. Tác động của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận 81 Công ty F Công ty V Công ty 2F Doanh số 15$ 16.5$ 29.25$ Chi phí hoạt động Cố định 7 2 14 Biến đổi 3 10.5 4.5 Lợi nhuận hoạt động 5$ 4$ 10.75$ Thay đổi % Về lợi nhuân hoạt động * 400% 100% 330% (1.000USD) * (EBITt - EBIT t-1) / EBIT t-1 Tác động của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận 82  Công ty F là công ty “nhạy cảm” nhất - - với họ, 50% doanh số tăng lên sẽ dẫn đến 400% EBIT tăng lên.  Ví dụ của chúng ta cho thấy rằng sẽ là sai lầm nếu giả sử rằng công ty có chi phí cố định tương đối hay tuyệt đối lớn nhất tự động biểu thị tác động mạnh nhất của đòn bẩy hoạt động.  Trong phần sau, chúng ta sẽ áp dụng một cách dễ dàng hơn để biết được công ty nào nhạy cảm, đó là đòn bẩy hoạt động. Tác động của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận 83 Phân tích điểm hòa vốn Khi nghiên cứu đòn bẩy hoạt động, “lợi nhuận” là lợi nhuận trước thuế (i.e., EBIT), loại trừ chi phí nợ vay và trả cổ tức. Phân tích điểm hòa vốn- Một kỹ thuật nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi phí biến đổi, lợi nhuận và lượng bán. 84 Đồ thị điểm hòa vốn D O A N H T H U V Ă C H I P H D O A N H T H U V Ă C H I P H (1 .0 0 0 U S D ) (1 .0 0 0 U S D ) Tổng doanh thu hoat động hoat động Cac chi phí biên đổiLỗ Tổng chi phí 85 Điểm (lượng) hòa vốn Làm thế nào để xác định điểm hòa vốn: EBIT = P(Q) - V(Q) - FC EBIT = Q(P - V) - FC P = Giá một đơn vị V = Chi phí biến đổi một đơn vị FC = Chi phí cố định Q = Lượng (đơn vị) được sản xuất và bán ra Điểm hòa vốn - Lượng bán cần thiết để tổng doanh thu và tổng chi phí bằng nhau, có thể tính theo đơn vị hay theo doanh số. 86 Điểm hòa vốn xảy ra khi EBIT = 0 Q(P - V) - FC= EBIT QBE(P - V) - FC = 0 QBE(P - V) = FC QBE = FC / (P - V) Điểm (lượng) hòa vốn 87 Điểm (doanh số) hòa vốn Làm thế nào để xác định doanh số hòa vốn: SBE = FC + (VCBE) SBE = FC + (QBE )(V) hay SBE * = FC / [1 - (VC / S) ] * Refer to text for derivation of the formula 88 Ví dụ điểm hòa vốn Basket Wonders (BW) muốn xác định cả điểm hòa vốn về lượng và doanh số khi: u Chi phí cố định là 100.000 USD u Túi xách được bán với giá 43,75 USD/chiếc u Chi phí biến đổi 18,75 USD/chiếc 89 Ví dụ điểm hòa vốn Điểm hòa vốn xảy ra khi: QBE = FC / (P - V) QBE = 100.000$ / (43,75$ - 18,75$) QBE = 4.000 đơn vị SBE = (QBE )(V) + FC SBE = (4.000 )(18,75$) + 100.000$ SBE = 175.000$ 90 Đồ thị điểm hòa vốn LƯỢNG ĐƯỢC SẢN XUẤT VÀ BÁN 0 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000 7.000 Tổng doanh thu Lợi nhuận Chi ph cố định Câc chi ph biến đổiLỗ D O A N H T H U V Ă C H I P H D O A N H T H U V Ă C H I P H (1 .0 0 0 U S D ) (1 .0 0 0 U S D ) 175 250 100 50 Tổng chi phí 91 Hiệu ứng của đòn bẩy hoạt động (Degree of Operating Leverage - DOL) Hiệu ứng đòn bẩy tại Q đơn vị sản lượng (hay lượng bán) Hiệu ứng của đòn bẩy hoạt động- % thay đổi về lợi nhuận hoạt động (EBIT) với 1% thay đổi về sản lượng (doanh số). = % thay đổi về lợi nhuận hoạt động (EBIT) % thay đổi về sản lượng (hay lượng bán) 92 Tính hiệu ứng đòn bẩy hoạt động EO Tính hiệu ứng đòn bẩy cho một sản phẩm hay cho một công ty một sản phẩm. = Q (P - V) Q (P - V) - FC = Q Q - QBE 93 ES USD doanh thu Tính hiệu ứng đòn bẩy cho một công ty đa sản phẩm. = S - VC S - VC - FC = EBIT + FC EBIT Tính hiệu ứng đòn bẩy hoạt động 94 Ví dụ điểm hòa vốn Lisa Miller muốn xác định hiệu ứng đòn bẩy tại mức bán 6.000 và 8.000 đơn vị. Như chúng ta đã làm trong phần trước u Chi phí cố định là 100.000$ u Giá bán ra là 43,75$/chiếc u Chi phí biến đổi là 18,75$/chiếc 95 Tính điểm hòa vốn của BW E6.000 đv Việc tính toán dựa trên điểm hòa vốn 4.000 đơn vị được tính trước đây. = 6.000 6.000 - 4.000 = = 3 E8.000 đv 8.000 8.000 - 4.000 = 2 96 Ý nghĩa của hiệu ứng đòn bẩy 1% tăng lên về lượng bán ở trên 8.000 đơn vị sẽ làm tăng EBIT lên một khoảng 2% do hiệu ứng hoạt động hiện tại của công ty. =E8.000 đv 8.000 8.000 - 4.000 = 2 97 2.000 4.000 6.000 8.000 1 2 3 4 5 LƯỢNG ĐƯỢC SẢN XTẤT VÀ BÁN RA 0 -1 -2 -3 -4 -5 H I H I ỆỆ UU ỨỨ N G N G Đ Ò N Đ Ò N BB ẨẨ YY QBE Ý nghĩa của hiệu ứng đòn bẩy 98 Hiệu ứng đòn bẩy hoạt động(1) Thay đổi EBIT khi sản lượngthay đổi Eo F Q0%  EBIT% Hiệu ứng: Khuếch đại những biến động của sản lượng lên những thay đổi lợi nhuận hoạt động (EBIT). 99  Hiêu ứng đon bẩy E la công cu đo lường định lượng vê sự “nhay cam” cua lợi nhuận hoat động cua một công ty đối với một sự thay đổi vê lượng ban cua công ty.  Một công ty hoat động cang gần với điêm hoa vốn, gia trị tuyêt đối cua hiêu ứng đon bẩy cang cao.  Khi so sanh cac công ty, công ty co hiêu ứng đon bẩy cao nhất la công ty “nhay cam” nhất với sự thay đổi vê lượng ban. Noi một cach khac, những nỗ lực gia tăng doanh số se trở nên rất co y nghĩa ở điêm nay. Những kết luận chính rút ra về hiệu ứng đòn bẩy Y nghĩa cua hiêu ứng đon bẩy 100 Hiêu ứng đon bẩy va rui ro kinh doanh ◦ - Hiêu ứng đon bẩy hoat động chỉ la một yêu tố cua rui ro kinh doanh va chỉ được kích hoat khi co sự biên động vê doanh số va chi phí san xuất.  - HIêu ứng đon bẩy hoat động khuêch đai sự biên động vê lợi nhuận hoat động va, vì thê, khuêch đai rui ro kinh doanh. Rui ro kinh doanh - Rui ro vốn co trong hoat động vật chất cua công ty. Tac động cua no được biêu diên qua sự biên động vê thu nhập hoat động (EBIT). 101 Đon bẩy tai chính Nguyên nhân: do tac động cua cac chi phí cố định trong hoat động tai trợ ( lai vay dai han, chi phí thuê..) Đon bẩy tai chính đat được tuy theo chon lựa vê cơ cấu nợ cua công ty Được sử dung như la một phương tiên lam tăng thu nhập cho cac cổ đông thường. Đòn bẩy tài chính - Việc sử dụng các chi phí tài chính cố định của công ty. Người Anh gọi đó là “truyền lực”. 102 Phân tích điêm hoa vốn EBIT- EPS hay Indifference Tính EPS cho một mức EBIT cho trước với một cấu truc tai trợ đa cho. Phân tích điểm hòa vốn EBIT-EPS - phân tích ảnh hưởng của các phương án tài trợ đối với thu nhập trên cổ phần. Điểm hoà vốn là mức EBIT mà EPS là bằng nhau cho cả hai (hay nhiều) phương án. (EBIT - I) (1 - t) - Cổ tức ưu đãi. Số cổ phần EPS = 103 Hiêu ứng đon bẩy tai chính (E ) Hiêu ứng đon bẩy tai EBIT X USD Hiêu ứng đon bẩy tai chính- % thay đổi thu nhập trên cổ phần với một % thay đổi vê thu nhập hoat động. = % thay đổi thu nhập trên cổ phần (EPS) % thay đổi về thu Nhập hoạt động (EBIT) D 104 Tính hiêu ứng đon bẩy tai chính E EBIT X$ Tính hiệu ứng đòn bẩy tài chính = EBIT EBIT - I - [ PD / (1 - t) ] EBIT = Thu nhập trước thuế và lãi I = Lãi vay PD = Cổ tức ưu đãi t = Tỷ suất thuế thu nhập D ED 105 Hiêu ứng đon bẩy nợ  % thay âäøi EBIT taûi EBITo seî laìm Ed% thay âäøi thu nháûp cäø pháön Ed I EBIT% EPS% Hiệu ứng: Khuếch đại các thay đổi thu nhập hoạt động lên thu nhập cổ phần: 106 Hiêu ứng đon bẩy nợ PA 1 PA 2 PA 3 Đòn bẩy nợ 0% 25% 50% Tổng vốn 12500,00 12500,00 12500,00 Vay 8% 0 3125 6250 Vốn chủ 12500 9375 6250 EBIT 2000 2000 2000 -Lãi vay 0 250 500 Thu nhập ròng 2000 1750 1500 EPS 0,16 0,19 0,24 %EBIT=+ 3% 2060 2060 2060 thu nhập ròng 2060 1810 1560 EPS 0,1648 0,193067 0,2496 %EPS 3,0% 3,43% 4,00% %EPS/%EBIT 1,00 1,14 1,33 %EBIT= -3% 1940 1940 1940 thu nhập ròng 1940 1690 1440 EPS 0,1552 0,180267 0,2304 %EPS 0,03 - -3,43% -4,00% %EPS/%EBIT 1,00 1,14 1,33 107 Rui ro tai chính Rủi ro tài chính – Mức độ dao động của EPS - cộng với rủi ro không có khả năng thanh toán - điều này gây ra do sử dụng đòn bẩy tài chính. 108 Hiêu ứng đon bẩy tổng hợp E tai Qđv (hay SUSD) san lượng (hay lượng ban) Hiệu ứng đòn bẩy -- % thay đổi về thu nhập trên cổ phần (EPS) ứng với 1% thay đổi về lượng bán. = % thay đổi EPS % thay đổi về lượng bán C 109 Tính đon bẩy tổng hợp E S USD doanh säú E đv (hay S USD) = (E Q đv) x ( E EBIT tại XUSD) = EBIT + FC EBIT - I - [ PD / (1 - t) ] E Q đv Q (P - V) Q (P - V) - FC - I - [ PD / (1 - t) ] = C C O D 110 Hiêu ứng đon bẩy tổng hợp F IQ% EBIT% EPS% Đầu tư Tai trợ Eo Ed Ec 111 Hiêu ứng đon bẩy tổng hợp(2) DN A DN B DN C DN D Qo 1500 1500 1500 1500 P 25 25 25 25 v 10 9 8 7 Qo(P-v) 22500 24000 25500 27000 F 4000 5000 6000 7000 EBITo 18500 19000 19500 20000 %Q= 2% 1530 1530 1530 1530 EBIT 18950 19480 20010 20540 +EBIT 450 480 510 540 %EBIT 2,4% 2,5% 2,6% 2,7% Eo=%EBIT/%Q 1,22 1,26 1,31 1,35 11 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_1_chuong_5_phan_tich_tai_chinh.pdf