Trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về tác dụng của
ngoại lực và nội lực xuất hiện trong kết cấu đơn giản khi
chịu tác động nhiều dạng tải trọng khác nhau.
- Đối tượng nghiên cứu: thanh chịu kéo - nén đúng tâm, dầm
chịu uốn hay dầm chịu xoắn và các thanh chịu lực phức tạp
- Mục đích của việc phân tích kết cấu là: xác định ứng suất,
biến dạng/chuyển vị gây ra bởi các tải trọng để đảm bảo
thanh đủ độ bền và độ cứng.
236 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Sức bền vật liệu-Cơ khí - Phạm Quốc Liệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c
Bước 3: tìm giá trị ứng suất pháp cực đại σmax (TTUS đơn)và ứng
suất tiếp cực đại τmax (TTUS trượt thuần túy) => Định tải trọng cho
phép (tiết diện cho phép hoặc kiểm tra bền)
Bước 4: kiểm tra bền đối với tải trọng hoặc tiết diện cho phép
Nếu thanh có tiết diện thay đổi xác định vị trí có Mx và Qy lớn: tìm τ
và σ tại vị trí thay đổi tiết diện (TTUS phẳng đặc biệt)
7.7. KIỂM TRA BỀN TRÊN THANH
CHỊU UỐN NGANG PHẲNG
173
Cho dầm chịu tải trọng sau:
Với: [σ] =16 KN/cm2, a = 1m, q=100kN/m, dầm làm bằng thép
định hình I
Xác định tiết diện cho phép của dầm theo thuyết bền 3.
7.7. KIỂM TRA BỀN TRÊN THANH
CHỊU UỐN NGANG PHẲNG
174
Dùng PP mặt cắt ta có biểu đồ nội lực sau:
125
-275
300300
Qy
kN
Mx
kN/m
1,25
-300
78,13
7.7. KIỂM TRA BỀN TRÊN THANH
CHỊU UỐN NGANG PHẲNG
175
Dựa vào biểu đồ nội lực ta thấy tại vị trí mặt cắt tại B là nguy hiểm
nhất với:
Ở trạng thái ứng suất đơn:
Tra bảng chọn thép có số hiệu N055, Wx = 2035 cm
3
Kiểm tra lại ở trạng thái ứng suất trượt thuần túy, theo thuyết
bền 3 ta có:
Do đó thanh đủ bền ở trạng thái trượt thuần túy.
max max
x yM 300kN.m,Q 300kN
ax ax
3
ax
300.100
[ ] W 1875
W [ ] 16
m m
x x
m x
x
M M
cm
216 8kN/ cm
2 2
max c
y x 2
max
x c
Q .S 300.1181
5,76kN/ cm
I .b 55962.1,1
7.7. KIỂM TRA BỀN TRÊN THANH
CHỊU UỐN NGANG PHẲNG
176
Do đây là thép hình chữ I nên có sự thay đổi tiết diện đột ngột, đồng
thời ta thấy tại vị trí B cùng có lực cắt và moment uốn lớn nên ta
kiểm tra thêm ở trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt, ta có:
2
.
I
55
( 1,65) 25,85 ; 300 .
2 2
300.100
25,85 13,9 /
55962
x
z c
x
c x
z
M
y
h
y t cm M kN m
kN cm
7.7. KIỂM TRA BỀN TRÊN THANH
CHỊU UỐN NGANG PHẲNG
177
Ta có:
Theo TB3:
Vậy thanh đủ bền.
2 2 2 2tt z zy4 13,5 4.3,9 15,9
c
y x
zy
x c
c 3
x
c y
2
zy
Q .S
I .b
h t 55 1,65
S A.y b.t. 18.1,65. 792cm
2 2 2 2
b s 1,1cm;Q 300kN
300.792
3,9kN/ cm
55962.1,1
7.7. KIỂM TRA BỀN TRÊN THANH
CHỊU UỐN NGANG PHẲNG
178
7.1 – 7.12 (TRANG 173 – 176)
BÀI TẬP
179
CHƯƠNG VIII
CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN
180
NỘI DUNG
8.1. KHÁI NIỆM CHUNG
8.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CỦA ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
8.3. LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐÀN HỒI BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TÍCH PHÂN
8.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP
THÔNG SỐ BAN ĐẦU
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP
TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP
MOMENT TIẾT DIỆN
8.7. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH
181
Một dầm chịu uốn, ngoài điều kiện bền còn phải chú ý đến điều kiện cứng
=>xét đến biến dạng của dầm.
Xét dầm chịu uốn:
8.1. KHÁI NIỆM CHUNG
u, v, φ: ba thành phần chuyển vị của mặt cắt
ngang ở điểm K bất kỳ
GT chuyển vị bé => u vô cùng bé so với v =>
cv của mặt cắt tại K chỉ có v, φ, φ có thể lấy
gần đúng: tan dv
dz
182
Chọn trục dầm là z, trục y vuông góc với trục dầm, thì chuyển vị v
chính là tung độ y của điểm K’. Tung độ y cũng chính là độ võng của điểm
K. Ta thấy rõ nếu K có hoành độ z so với gốc nào đó thì các chuyển vị y, φ
cũng là những hàm số của z và phương trình đàn hồi là:
y(z) = v(z)
Phương trình của góc xoay sẽ là:
Quy ước chiều dương của chuyển vị:
- Độ võng y dương nếu hướng xuống.
- Góc xoay φ dương nếu mặt cắt quay thuận chiều kim đồng hồ.
Điều kiện cứng:
Mục đích: tính độ cứng và giải bài toán siêu tĩnh
8.1. KHÁI NIỆM CHUNG
'( ) ( )
dv dy
z y z
dz dz
1 1
300 1000
f
L
183
Vì đường đàn hồi được biểu diễn bởi phương trình hàm số y(z) trong hệ trục
(yz) nên độ cong của đồ thị biểu diễn của hàm số ở điểm K có hoành độ z
được tính theo công thức:
Mặt khác ta có:
8.2. PHƯƠNG TRÌNH VI
PHÂN CỦA ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
''
3
'2 2
1
(1 )
y
y
1
.
x
x
M
E I
''
3
'2 2
.
(1 )
x
x
yM
E I
y
184
Khảo sát một đoạn dầm bị uốn cong trong hai trường hợp sau:
Moment uốn Mx và đạo hàm bậc hai y” luôn luôn trái dấu, cho nên phương
trình vi phân của đường đàn hồi có dạng:
Do GT chuyển vị là bé nên: y’2 <<1 suy ra:
E.Ix: là độ cứng khi uốn của dầm
8.2. PHƯƠNG TRÌNH VI
PHÂN CỦA ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
''
3
'2 2
.
(1 )
x
x
y M
E I
y
''
.
x
x
M
y
E I
185
Ta có:
Đây là pt vi phần thường, lấy tích phân lần thứ nhất ta được pt
góc xoay:
Lấy tích phân lần thứ hai ta được pt đường đàn hồi:
C và D là hai hằng số tích phân sẽ được xác định các điều
kiện biên.
8.3 LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN
''
.
x
x
M
y
E I
'
.
x
x
M
y dz C
E I
.
.
x
x
M
y dz C dz D
E I
186
8.3 LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN
Điều kiện đối với một số dầm đơn giản:
+ Đầu ngàm của dầm console có góc xoay và độ võng bằng
không:
yA = φA = 0
+ Các đầu liên kết khớp độ võng bằng không:
yA = yB = 0
+ Tại nơi tiếp giáp giữa hai đoạn dầm có phương trình đường
đàn hồi khác nhau, độ võng và góc xoay bên trái bằng với độ
võng và góc xoay bên phải:
,tr ph tr phC C C Cy y 187
8.3. LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN
Nếu dầm có nhiều đoạn, cần phải lập phương
trình vi phân đường đàn hồi cho nhiều đoạn tương
ứng.
Ở mỗi đoạn , phải xác định hai hằng số tích
phân, nếu dầm có n đoạn thì phải xác định 2n hằng số,
bài toán trở nên phực tạp nếu số đoạn n càng lớn.
Vì vậy, phương pháp này ít dùng khi tải trọng
phức tạp hay độ cứng dầm thay đổi.
188
Xét 02 đoạn liền kề thứ i và i+1 ta có:
Khai triển theo chuỗi Taylo tại z=a
Thay vào được:
Trong đó :
là các bước nhảy của moment, lực cắt, lực phân bố
và số gia của đạo hàm lực phân bố tại z=a.
là các thông số đầu mỗi đoạn, do đó
phương pháp này còn được gọi là phương pháp thông số ban đầu.
Có được y ta xác định được:
(i) (i+1)
a
z
yi(
z)
y
(z)
yi+1
(z)
qi(z)
qi+1(z)
P
a
Ma
ya
a
y z
!3
3)(
.
!2
2)(
.
!1
)(
)()(
1
az
EI
a
Qaz
EI
a
Maz
a
a
yz
i
yz
i
y
xx
...
!5
)(
.
!4
)(
.
5,4
az
EI
qaz
EI
q
x
a
x
a
'
a a a a a ay , , M , Q , q , q :
'
a a a aM , Q , q , q :
i 1 iy z y z y z
8.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THÔNG SỐ BAN ĐẦU
y ' , M EJy '', Q EJy '''
189
Phương trình đàn hồi của đoạn thứ 1:
Với:
8.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THÔNG SỐ BAN ĐẦU
'2 3 4 5
0 0 0 0 0
1 0
.
. . . .
1! 2! 3! 4! 5!x x x x
z M Q q qz z z z
y y
EI EI EI EI
y0≠0;φ0≠0;
ΔM0=M;
∆Q0=-P
y0 = 0;
φ0≠0;
ΔM0=0;
∆Q0≠0;
∆q=-q
y0 = 0;
φ0=0;
ΔM0≠0;
∆Q0≠0;
∆q=0
Δy0 = 0;
Δφ0≠0;
ΔM0=-M;
∆Q0≠0;
∆q=0-(-q)
Δy0 ≠0; Δφ0=0;
ΔM0=0; ∆Q0≠-P;
∆q=-q-0
Thông số ban đầu của một số kết cấu:
0 0 190
Ví dụ:Viết phương trình y, φ và tính yB, φB:
P=4qa
a
A
B C D
a a
M=qa2 q
VA=9qa/4 VC=11qa/4
Các
thông số
Đoạn AB
z=0
Đoạn BC
z=a
Đoạn CD
z=2a
Δy 0 0 0
Δφ φ0 0 0
ΔM M=-qa2 0 0
ΔQ +9qa/4 -4qa 11qa/4
Δq 0 0 -q
Δq’ 0 0 0
Bảng thông số ban đầu:
8.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THÔNG SỐ BAN ĐẦU
191
Viết phương trình độ võng:
Xác định Tại C:
Phương trình độ võng:
32 2 3
2 0
x x x
z aqa z 9qa z 4qa
y z a z 2a
EI 2! 4EI 3! EI 3!
3 2 2 3
1
x x x
qa qa z 9qa z
y z 0 z a
6EI EI 2! 4EI 3!
3 3 42 2 3
3 0
x x x x x
z a z 2a z 2aqa z 9qa z 4qa 11qa q
y z 2a z 3a
EI 2! 4EI 3! EI 3! 4EI 3! EI 4!
0
3
2 0z 2a
x
qa
y 0
6EI
2 2 3
1 0
x x
qa z 9qa z
y z 0 z a
EI 2! 4EI 3!
33 2 2 3
2
x x x x
z aqa qa z 9qa z 4qa
y z a z 2a
6EI EI 2! 4EI 3! EI 3!
3 3 43 2 2 3
3
x x x x x x
z a z 2a z 2aqa qa z 9qa z 4qa 11qa q
y z 2a z 3a
6EI EI 2! 4EI 3! EI 3! 4EI 3! EI 4!
8.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THÔNG SỐ BAN ĐẦU
192
Phương trình góc xoay:
Xác định độ võng tại B và góc xoay tại A:
y '
3 2 2
1
x x x
qa qa z 9qa z
0 z a
6EI EI 1! 4EI 2!
2 2 33 2 2
3
x x x x x x
z a z 2a z 2aqa qa z 9qa z 4qa 11qa q
2a z 3a
6EI EI 1! 4EI 2! EI 2! 4EI 2! EI 3!
23 2 2
2
x x x x
z aqa qa z 9qa z 4qa
a z 2a
6EI EI 1! 4EI 2! EI 2!
4
B 1 z a
x
7qa
y y
24EI
3
A 1 z 0
x
qa
24EI
8.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THÔNG SỐ BAN ĐẦU
193
8.5. LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐÀN HỒI
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN
Các bước tính bài toán độ cứng bằng pp tích phân:
Bước 1: phân đoạn tải trọng vẽ biểu đồ moment uốn Mx cho từng
đoạn.
Bước 2: viết phương trình đàn hồi và phương trình góc xoay dựa
vào Mx.
Bước 3: xác định các hằng số tích phân dựa vào các điều kiện
biên. Nếu có nhiều phân đoạn thì xác định thêm điều kiện
tại các điểm chuyển tiếp giữa các đoạn.
Bước 4: tính độ võng và góc xoay cực đại.
+ Nếu dầm console thì tìm ymax dựa vào φmax.
+ Nếu dầm có gối tựa thì tìm ymax dựa vào đk φ=0.
Nếu có nhiều phân đoạn thì xét chuyển vị góc ở đầu và
cuối phân đoạn, nếu chuyển vị góc đổi dấu thì y đạt giá trị cực đại
trong phân đoạn đó.
,tr ph tr phC C C Cy y
194
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Đối với việc khảo sát đường đàn hồi của dầm ta có phương
trình vi phân:
Mặt khác ta cũng có:
=> ta thấy có sự
tương đồng
2
''
2 .
x
x
Md y
y
dz E I
2
2
x
x
dQ
q
dz
dM
Q
dz
d M
q
dz
195
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Tính lực cắt Qy và mômen uốn Mx theo tải trọng q từ
việc khảo sát các phương trình cân bằng.
=> cũng có thể tính góc xoay φ và độ võng y theo hàm
mà không cần tích phân. Đó là phương pháp tải trọng
giả tạo.
Phương pháp tải trọng giả tạo:
Tưởng tượng một dầm giả tạo (DGT) có chiều dài
giống dầm thực (DT), trên DGT có tải trọng giả tạo qgt
giống như biểu đồ trên dầm thật, thì sẽ có sự tương
đương:
'' ', ,
.
x
gt gt gt
x
M
y q y Q y M
E I
196
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Cách chọn dầm giả tạo (DGT):
- Điều kiện là nơi nào trên DT không có độ
võng và góc xoay thì điều kiện liên kết của
DGT ở những nơi đó phải tương ứng sao cho
qgt không gây ra Mgt và Qgt.
- Chiều dài của DT và DGT là như nhau.
197
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Một số
DGT
thường
gặp
198
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Cách tìm tải trọng giả tạo qgt
Vì , nên qgt bao giờ cũng ngược dấu với
mômen uốn Mx. Do đó:
- Nếu: Mx > 0 thì qgt < 0, nghĩa là nếu biểu đồ Mx
nằm phía dưới trục hoành (theo qui ước Mx > 0 vẽ
phía dước trục thanh) thì qgt hướng xuống.
- Nếu: Mx < 0 thì qgt hướng lên.
⇔ qgt luôn có chiều hướng theo thớ căng của
biểu đồ mômen Mx.
.
x
gt
x
M
q
E I
199
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Để thuận tiện
cho việc tính
các nội lực
Mgt, Qgt của
DGT, cần phải
tính hợp lực
của lực phân
bố qgt trên các
chiều dài khác
nhau ta dựa
vào bảng sau:
200
8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO
Các bước giải bài toán xác định độ võng và góc xoay
dựa vào phương pháp tải trọng giả tạo:
Bước 1: tách biểu tải trọng tác dụng và vẽ biểu đồ Mx cho
từng thành các thành phần riêng biệt trên cũng một biểu đồ.
Bước 2: thay thế dầm thực bằng DGT dựa vào bảng 8.1.
Bước 3: tính Qgt và Mgt dựa vào độ lớn tải trọng giả tạo theo
bảng 8.2.
201
8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MOMENT TIẾT DIỆN
Xét dầm có đường đàn hồi và biểu đồ sau: .
x
x
M
E I
Xét đoạn AB
ta có:
. .
B B
A A
Z Z
x x
x xZ Z
ABB A AB
M M
d dz d dz
E I E I
S
ABS Diện tích của biểu đồ giữa 2 điểm A và B
.
x
x
M
E I
202
8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MOMENT TIẾT DIỆN
Định lý 1. Độ thay đổi góc xoay giữa hai mặt cắt của một dầm
(thí dụ giữa A và B) thì bằng dấu trừ diện tích của biểu đồ
giữa hai mặt cắt ấy: .
x
x
M
E I
.
. .
B B
A A
Z Z
x x
C ABAB
x xZ Z
M M
dt zd z dz t dt z dz z S
E I E I
Cz khoảng cách từ trọng tâm của diện tích đến điểm B ABS
203
8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MOMENT TIẾT DIỆN
Định lý 2. Độ sai lệch giữa tiếp tuyến ở một điểm B trên
đường đàn hồi với một tiếp tuyến ở một điểm A khác cũng
trên đường đàn hồi bằng với dấu trừ mômen tĩnh của diện
tích của biểu đồ đối với đường thẳng đứng đi qua B
.
x
x
M
E I
. ( )
( ) . .
B A A AB AB A A B A AB
C CAB ABB A A B A A A AB
y y L t y z z t
y y z z z S y L z S
Tương tự ta có: . . ABA B B AB Cy y L z S
Với ZC là khoảng cách trọng tâm C của kể từ AABS 204
8.7. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH
Tương tự các bài toán về thanh chịu kéo, nén đúng
tâm, ta còn có các BTST về uốn.
Bài toán siêu tĩnh là bài toán mà ta không thể xác
định toàn bộ nội lực hoặc phản lực chỉ với các phương
trình cân bằng tĩnh học, vì số ẩn số phải tìm của bài toán
lớn hơn số phương tĩnh cân bằng tĩnh học có được.
=> Để giải được các BTST, cần tìm thêm một số
phương trình phụ dựa vào điều kiện biến dạng của dầm.
205
BÀI TẬP
8.1 – 8.6 (TRANG 206 – 207)
206
CHƯƠNG IX
XOẮN THUẦN TÚY
207
NỘI DUNG
9.1. KHÁI NIỆM
9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH THẲNG TIẾT DIỆN
TRÒN
9.3. XOẮN THUẦN TÚY THANH THẲNG TIẾT DIỆN CHỮ
NHẬT
9.4. TÍNH LÒ XO TRỤ NGẮN CHỊU LỰC DỌC TRỤC
9.5. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH
208
9.1.1. ĐỊNH NGHĨA
Một dầm (đoạn dầm) gọi là chịu xoắn thuần tuý khi trên
các mặt cắt ngang chỉ có một thành phần nội lực mômen
xoắn Mz
Qui uớc dấu của Mz > 0 khi từ mặt cắt nhìn vào thấy Mz quay
cùng chiều kim đồng hồ.
9.1. KHÁI NIỆM
209
9.1.2. CÁC NGOẠI LỰC XOẮN THƯỜNG GẶP
- Ngoại lực xoắn phân bố thường gặp ở dạng mũi khoan
khoan và chi tiết.
- - Ngoại lực xoắn tập trung thường gặn ở dạng các
mômen xoắn tập trung, loại này thường ở dạng:
+ Do các ngẫu lực;
+ Do dời các lực vòng ở các bánh răng, bánh đai, bánh
xích...
+ Do công suất (N) của động cơ truyền tới.
9.1. KHÁI NIỆM
210
9.1.2. CÁC NGOẠI LỰC XOẮN THƯỜNG GẶP
Nhiều trường hợp ngoại lực xoắn được tính theo công suất
và số vòng quay của trục:
- Nếu tính theo mã lực thì:
- Nếu tính theo Watt thì:
M0: moment xoắn trên trục (N.m)
N: công suất trục (Hp, kW)
n: số vòng quay của trục (vòng/phút)
9.1. KHÁI NIỆM
0
7162.N
M (N.m)
n
0
9740.N
M (N.m)
n
211
9.1.3. BIỂU ĐỒ NỘI LỰC MOMENT XOẮN MZ
Biểu đồ moment xoắn được vẽ dựa vào phương pháp mặt
cắt và phương trình cân bằng tĩnh học.
9.1. KHÁI NIỆM
212
9.2.1. THÍ NGHIỆM THANH CHỊU XOẮN
Xét thanh tiết diện tròn chịu xoắn. Kẻ các đường sinh và các
đường tròn chu tuyến
Cho thanh chịu moment xoắn M ở hai đầu, với biến dạng bé đàn
hồi ta có nhận xét:
- Chiều dài thanh và khoảng cách giữa các đường tròn hầu như
không đổi, các góc vuông thay đổi.
- Các đường tròn vẫn phẳng, bán kính không thay đổi. Mặt
phẳng chứa các đường tròn xoay quanh trục, góc xoay của các vòng
tròn khác nhau
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
213
9.2.2. CÁC GIẢ THUYẾT
- Khoảng cách giữa hai mặt cắt ngang, chiều dài của thanh trước
và sau biến dạng luôn không đổi
- Bán kính của một điểm bất kỳ trên mặt cắt luôn không đổi
trước và sau biến dạng.
- Các thớ dọc không tác dụng lẫn nhau trong khi biến dạng.
- Vật liệu tuân theo định luật Hook
Theo các giả thuyết trên: tại tiết diện chỉ tồn tại ứng suất
tiếp τ các ứng suất pháp σ bằng không.
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
214
9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN
Khảo sát biến dạng của một phân tố thanh
có chiều dài dx.
Tiết diện bên trái tại tọa độ x có góc quay là φ.
Tiết diện bên phải tại tọa độ x+dx , góc quay là
φ +d φ. Bán kính của tiết diện bên phải cũng
quay đi một góc là d φ.
Xét phân tố trụ tròn bán kính ρ, góc xoắn của
bán kính ρ cũng là d φ
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
215
9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN
Xét phân tố trụ tròn bán kính ρ, góc xoắn của bán kính ρ
cũng là d φ
Biến dạng góc vuông ở mặt bên của phân tố con:
: góc xoắn tương đối giữa hai tiết diện cách nhau một
đơn vị chiều dài (rad/m)
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
AB d
. .
dz dz
d
dz
216
9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN
Theo định luật Hook ứng suất tiếp quan hệ với góc quay tương
đối bằng:
: module đàn hồi trượt
Theo định nghĩa:
Với:
Vậy:
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
G. G. .
G
2
z
A A
M . .dA G. . .dA
G. const
z z
2
A
M M
G.
.dA I
217
9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN
Trong đó: là moment quán tính độc cực của mặt cắt
Ứng suất tiếp:
: bán kính điểm cần tính ứng suất.
ồ thị ứng suất tiếp:
Vậy ứng suất tiếp cực đại:
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
2
A
I .dA
zM .
I
218
9.2.4. ĐỒ THỊ ỨNG SUẤT TIẾP – MẶT CẮT NGANG HỢP LÝ
Xét biểu thức:
Ta thấy: nên có quan hệ bậc nhất đối với bán kính
Đồ thị ứng suất tiếp:
Từ đồ thị ta thấy được:
: moment chống xoắn của m/c ngang,
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
zM .
I
z
M
const
I
z z
max max
z
M M
.
I W
z
max
I
W
max
D
2
219
9.2.4. ĐỒ THỊ ỨNG SUẤT TIẾP – MẶT CẮT NGANG HỢP LÝ
Mặt cắt ngang hợp lý:
Nhìn biểu đồ ứng suất tiếp ta thấy: Tại chu vi mặt cắt vật liệu làm việc
nhiều nhất (vì có τmax) còn phía trong chịu lực ít dần. Tới tâm thì không
chịu lực. Do đó nếu có cùng tiết diện thì mặt cắt hình vành khăn sẽ chịu
lực tốt hơn.
Moment chống uốn của hình tròn và hình vành khăn:
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
4
4
z
4
4
4
4
z
D
I D32Tròn : W
D D 16
2 2
D
1I D d32VK: W 1 ;
D D 16 D
2 2
y
y
xo d
d
F
Hình 5-8
dD
220
9.2.5. GÓC XOẮN
Từ liên hệ vi phân ta có:
Góc xoắn tuyệt đối trên thanh có chiều dài l:
+ Nếu Mz không đổi trong suốt chiều dài l:
+ Nếu thanh có nhiều đoạn chiều dài li , Mz không đổi, G.Iρ
không đổi:
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
z zM Md d d dz
dz dz G.I G.I
l
z
0
M
dz(rad)
G.I
zM .l
G.I
n
zi
i
i 1
i
M
.l
G.I
221
9.2.5. ĐIỀU KIỆN BỀN – BA BÀI TOÁN CƠ BẢN
Để đảm bảo sự làm việc an toàn khi thanh chịu xoắn thuần
túy, ứng suất trong thanh phải đảm bảo điều kiện bền:
Từ bất đẳng thức trên ta có ba bài toán cơ bản:
- Kiểm tra bền:
- Chọn kích thước mặt cắt:
- Xác định tải trọng cho phép:
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
zM . [ ]
I
max
z
max max
M
. [ ]
I
hay
z
z
M
[ ]
W
max
z
z
M
W
[ ]
max
z zM [ ].W
222
9.2.6. ĐIỀU KIỆN CỨNG – BA BÀI TOÁN CƠ BẢN
Ngoài điều kiện cứng, ứng suất trong thanh phải cũng đảm
bảo điều kiện cứng:
Từ bất đẳng thức trên ta có ba bài toán cơ bản:
- Kiểm tra cứng:
- Chọn kích thước mặt cắt:
- Xác định tải trọng cho phép:
9.2. XOẮN THUẦN TÚY
THANH TIẾT DIỆN TRÒN
zM .l [ ]
G.I
max
z
max
M
.l [ ]
G.I
max
zMI .l
G.[ ]
max
z
I .G.[ ]
M
l
hay z
M
[ ]
G.I
223
9.3.1. ỨNG SUẤT TRÊN MẶT CẮT NGANG
Khi xoắn thanh mặt cắt chữ nhật ta thấy mặt cắt ngang của
thanh không còn phẳng mà bị vênh đi:
9.3. XOẮN THANH THẲNG
TIẾT DIỆN CHỬ NHẬT
224
9.3.1. ỨNG SUẤT TRÊN MẶT CẮT NGANG
Mọi giả thuyết dùng để tính cho thanh mặt cắt tròn đây
không dùng được. Từ lý thuyết đàn hồi người ta chứng minh được:
- Tại tâm và các góc ứng suất tiếp bằng 0
- Tại điểm giữa cạnh dài ứng suất tiếp cực đại:
- Tại điểm giữa cạnh ngắn ứng suất tiếp cực đại:
9.3. XOẮN THANH THẲNG
TIẾT DIỆN CHỬ NHẬT
max
z
max 2
M
.h.b
1 max.
225
9.3.2. GÓC XOẮN TƯƠNG ĐỐI TRÊN MẶT CẮT NGANG
Góc xoắn tương đối:
: các hệ số phụ thuộc vào tỉ số cạnh dài (b) chia cho cạnh
ngắn (h) được cho trong bảng:
9.3. XOẮN THANH THẲNG
TIẾT DIỆN CHỬ NHẬT
max
z
3
M
.h.b
, ,
226
9.4.1. KHÁI NIỆM
Trong thực tế ta hay gặp nhiều lò xo xoắn ốc hình trụ để
giảm chấn như ở các phương tiện giao thông, máy, động cơ điện,
chúng thường ở dạng chịu kéo (nén) liên tục.
Các thông số đặc trưng của lò xo:
+ D : đường kính trung bình của ống
lò xo
+ d: đường kính của dây lò xo.
+ n : số vòng quấn của lò xo.
+ h : bước quấn của lò xo.
+ α: góc nghiêng của vòng lò xo.
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
227
9.4.2. NỘI LỰC
Tưởng tượng dùng một mặt cắt qua
trục của ống lò xo chia lò xo làm hai phần và
khảo sát một trong hai phần đó:
Vì bước của lò xo là ngắn nên góc
nghiêng α của vòng lò xo rất nhỏ tức là ta có
thể coi các vòng lò xo cuốn như nằm ngang. Do
đó mặt cắt lò xo một cách gần đúng có thể coi
như tròn..
Khảo sát sự cân bằng của các thành
phần nội lực trên mặt cắt của lò xo:
+ Lực cắt:
+ Moment xoắn:
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
z
D
M P.
2
yQ P
228
9.4.3. ỨNG SUẤT
Lực cắt Qy và mômen xoắn Mz đều gây nên ứng suất tiếp
ứng suất tiếp do lực cắt trong lò xo 1 cách gần đúng có thể coi như
phân bổ đều theo chiều Qy. Tức là:
Ứng suất tiếp do mômen xoắn Mz có giá trị cực đại tại chu vi
mặt:
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
y
Q 2
Q P 4P
A A d
3
z
3
z
M P.D d 8P.D
:
W 2 16 d
229
9.4.3. ỨNG SUẤT
Biểu đồ ứng suất do lực cắt Qy và Mz gây ra trên mặt cắt lò
xo
Trên đồ thị ta thấy điểm K là điểm nguy hiểm nhất vì Qy và
Mz cùng chiều, ứng suất tổng có giá trị:
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
max K 2 3 3
4P 8P.D 8P.D d
1
d d d 2D
230
9.4.3. ỨNG SUẤT
Do D = (5 ÷ 10) d nên tỷ số là rất nhỏ so với 1 nên ta có
thể bỏ qua, mặt cắt gần đúng ta có:
Ta nhận thấy công thức trên là công thức gần đúng bỏ qua
ảnh hướng góc nghiêng của lò xo và bỏ qua τQ. Để bù vào 2 sai số
trên người ta dùng công thức chính xác:
K: hệ số điều chỉnh xác định bằng thực nghiệm:
Trong đó:
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
d
2D
max 3
8P.D
d
max 3
8P.D
K.
d
m 0, 25
K
m 1
d
m
D
231
9.4.4. BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO
Gọi λ là độ dãn (hay co) của lò xo. Khi lò xo chịu kéo (nén)
đúng tâm bởi lực P nó sẽ tích luỹ một năng lượng, dưới dạng thế
năng biến dạng đàn hồi U:
Xem dây lò xo có thể coi như 1 thanh tròn:
+ Moment xoắn:
+ Chiều dài dây lò xo:
+ Moment quán tính độc cực:
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
4.d
I
32
z
P.D
M
2
l .D.n
2
zM .lU
2G.I
232
9.4.4. BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO
Mặt khác khi lực P chuyển dời trên biến dạng λ của lò xo sẽ
sinh công biến dạng T:
Theo định luật bảo toàn năng lượng: U=T
Với C là độ cứng của lò xo:
G: module biến dạng đàn hồi của vật liệu làm lò xo
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
P.
T
2
2
z
2 3
z
4
M .lP.
2 2G.I
P.M .l 8P.D .n P
G.I G.d C
4
3
G.d
C
8D .n
233
9.4.5. ĐIỀU KIỆN BỀN, ĐIỀU KIỆN CỨNG – BA BÀI TOÁN CƠ BẢN
Để đảm bảo sự làm việc an toàn khi thanh chịu xoắn thuần
túy, ứng suất trong thanh phải đảm bảo điều kiện bền và điều kiện
cứng:
Từ hai bất đẳng thức trên ta có ba bài toán cơ bản:
- Kiểm tra bền (cứng)
- Chọn kích thước mặt cắt theo điều kiện bền (cứng)
- Xác định tải trọng cho phép theo điều kiện bền (cứng)
9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC
HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN
max 3
8P.D
K. [ ]
d
3
4
8P.D .n
[ ]
G.d
234
9.5.1. THANH CHỊU XOẮN
Tương tự như ở chương kéo nén đúng tâm, bài toán siêu tĩnh
là bài toán có nhiều ẩn hơn các phương trình cân bằng tĩnh học mà ta
xác định được, các bước giải tương tự đối với thanh chịu xoắn, Điều
kiện biến dạng đối với thanh chịu xoắn:
Chuyển vị tại ngàm bằng không hay tổng chuyển vị trên
thanh bằng không:
9.5.2. LÒ XO CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
Đối với lò xo chịu nén đúng tâm, ta cần phải xét thêm mối
quan hệ biến dạng giữa các lò xo hay tỉ lệ:
9.5. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH
n
i 0
0
i
k
235
7.1 – 7.12 (TRANG 173 – 176)
BÀI TẬP
236
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_suc_ben_vat_lieu_co_khi_pham_quoc_liet.pdf