/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 112,113.
2. Một số ảnh về động vật đẻ trứng, một số ảnh động vật đẻ con. Hoặc có băng hình về sự sinh sản của một số loài vật tiêu biểu cho kiểu đẻ trứng và đẻ con.
52 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Sử dụng năng lượng chất đốt ( tiếp ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạt phấn của nhị. tiếp theo đó, tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn- sự thụ tinh xảy ra. Hợp tử được tạo ra ngay khi sự thụ tinh xuất hiện. Hoa tàn, bầu nhụy phát triển thành quả.
- Như các em đã thấy ở hình 2, khi hoa tàn không có nghĩa là hết. thực chất, một sự sống mới đang được hình thành ở bên trong. Quả và hạt chính là sự minh chứng cho sự kì diệu ấy.
*Chuyển ý: Trước khi tìm hiểu về sự thụ phấn, chúng ta hãy chơi 1 trò chời nhỏ mang tên “ Lắp ghép ”
Hoạt động 2. Trò chơi “ Lắp ghép
1.GV hướng dẫn chơi.
2.Tổ chức:
-GV phát bảng nhóm, bộ thẻ gài và phát lệnh chơi.
Hạt phấn
Vòi nhụy
Ống phấn;
Đầu nhụy
Bao phấn
Noãn;
Bầu nhụy
Đáp án: ( theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới):
3.Trình bày:
-Sau thời gian quy định, GV mời HS lên bảng để tính điểm.
-GV yêu cầu HS trình bày lại tên các bộ phận của hoa trên sơ đồ.Sau đó,căn cứ vào hình vẽ trình bày lại quá trình thụ phấn và thụ tinh.
4.GV chuyển ý:
V.Hoạt động 3: Thảo luận
1. GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
GV treo tranh ảnh hoặc bật băng hình cho HS xem.
3.Trình bày:
-Sau 4 phút làm việc nhóm yêu cầu lớp dừng hoạt động và trình bày kết quả làm việc.
-GV đưa đáp án mẫu sau khi HS đã trình bày xong. Ví dụ:
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thưòng có màu sắc sặc sỡ hương thơm, mật ngọt,…hấp dẫn được côn trùng.
Không có màu sắc đẹp , cánh hoa, đài hoa thường nhỏ ,như là không có
Tên cây
Dong riềng; hoa phưọng, hoa mướp, hoa hồng , bầu bí
Các loài cây như lúa, ngô , cỏ
4. Kết luận :
-GV kết luận và ghi bảng:Hoa thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng. Loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng bao giờ cũng đẹp , thơm , có mật ngọt hơn hoa thụ phấn nhờ gió.
Hoạt động4: Tổng kết bài học và dặn
1. Tổng kết:
-GV hỏi:Tại sao có những loài hoa rất đẹp , rất thơm và có những loài hoa thì lại rất bình thường ?
2. Dặn dò:
-Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về một dạng sinh sản khác của thực vật.
-Về nhà các em tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoa và phân loại rõ ràng loài hoc thụ phấn nhờ côn trùng hay nhờ gió.
-Chuẩn bị cho tiết học sau : Mỗi HS ngâm một vài hạt đỗ (đậu xanh , đen đỏ …) rồi đặt vào trong một khay có bông ẩm (giấy thấm ẩm ) . Theo dõi sự thay đổi của hạt .
HS trả lời:
HS ghi bài theo GV
HS lắng nghe.
HS chia theo cặp cùng bàn.
HS đọc thầm thông tin , chỉ vào hình và nói cho nhau nghe về sự hình thành hạt, quả .HS có thể nêu thắc mắc dưới dạng câu hỏi nếu chưa rõ.
HS dừng thảo luận , chú ý nghe đọc câu hỏi và nhanh chóng lưaj chọn đáp án . Với những đáp án có học sinh giơ sai thi HS khác giơ đúng sẽ được mời lên giải thích.
Sự thụ phấn
Sự thụ tinh
a.Phôi nằm trong hạt
b.Quả chứa hạt.
-3-4HS lên chỉ bảng, nêu lại sự thụ phấn : 3 học sinh trình bày lại quá trình hình thành và phát triển quả.
-HS ghi bài.
HS lắng nghe luật chơi và quay lại thành nhóm với nhau .
-Cac’ nhóm sau hiệu lệnh “Bắt đầu”
của GV thì thảo luận và chọn ghép thẻ gài sao cho đúng nhất . Xong thì gắn lên bảng lớp.
-HS đại diện cho các nhóm lên cùng GV tính điểm: đúng thì đánh dấu x để nhẩm điểm nhanh.
-2 HS đại diện 4 nhóm khác sẽ nêu lại quá trình thụ phấn và thụ tinh
-HS lắng nghe và nhận phiếu nhóm.
-HS quan sát và thảo luận với câu hỏi trong SGK trang 107.
-Đại diện nhóm lên trình bày từng câu hỏi.Có thể chỉ hình ảnh để phần trình bày hấp dẫn hơn. Các nhóm khác nghe và bổ sung, nhận xét.
-Quan sát và đọc lại đáp án.
-HS ghi bài
-HS trả lời câu hỏi củng cố
BÀI 53. CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I.MỤC TIÊU:
Sau giờ học, HS có khả năng:
Mô tả cấu tạo của hạt.
Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
Giới thiệu được kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.
Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Hình ảnh và thông tin minh họa trang 108, 109.
2.Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau :hạt mới ngâm;hạt đã nảy mầm;hạt đã lên 3,4 lá mầm.
3.Quả mướp đắng
4.Một ống bơ lớn bên trong có gài một số câu hỏi theo dự định trong bài: Nhờ đau hạt mọc thành cây? Có cái gì bên trong một hạt?
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I.Kiểm tra bài cũ
-GV hỏi:
Câu 1: Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là hiện tượng gì?
Câu 2: Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
II.Giới thiệu:
GV nêu vấn đề để giới thiệu bài:
-GV ghi tên bài.
III.Hoạt động 1:Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
1.GV nêu nhiệm vụ:
2.Tổ chức:
3.Trình bày:
-GV yêu cầu HS dừng lại hoạt động nhóm và chuẩn bị trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-GV treo ảnh hình 1,2 lên bảng lớn để học sinh quan sát chỉ hình và trình bày .Khi HS không đưa ra 1 cái tên khoa học thì GV nêu chính xác tên gọi . CHú ý khen ngợi những cái tên nghe phù hợp.
3.Kết luận:
GV chỉ lại hình minh họa , nêu và viết bảng tóm tắt:
-Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ ; phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
-Cấu tạo phôi của hạt màm gồm:rễ mầm , than mầm, lá mầm và chôi mầm.
*GV chuyển ý:
IV. Thảo luận
1.GV nêu vấn đề:
2. Tổ chức:
3. Trình bày:
-Sau thời gian quy định GV mời HS lên trình bày cách gieo hạt và điều kiện đảm bảo cho việc nảy mầm .GV ghi lại điều kiện ấy lên bảng .Nếu nhiều nhóm cùng đưa ra 1 điều kiện thì GV đánh dấu số lần đồng ý .
GV tuyên dương nhóm gieo hạt tốt nhất.
-Yêu cầu HS rút ra điều kiện từ những ý GV đã ghi.
4. Kết luận:
-GV nêu và ghi bảng : Điều kiện để hạt có thể nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp(không quá nóng hay quá lạnh).
*GV chuyển ý:
V.Hoạt động 3:
1.GV nêu nhiệm vụ:
2.Tổ chức :
GV treo ảnh hoặc bật băng hình cho học sinh xem.
3.Trình bày:
-GV yêu cầu HS chỉ hình và nêu lại quá trình phát triển đó . Cụ thể:
+Hạt được gieo xuống đất , sau một thời gian thì nảy mầm ; từ chỗ có 2 lá mầm , mầm cây phát triển và ra lá mới . Cây lên cao , leo thành giàn rồi ra hoa .Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực . Đó là kiểu sinh sản đơn tính. Hoa tàn , quả ra.Quả lớn dần rồi giàđi. Bên trong quả có nhièu hạt . Hạt mướp già đem phơi khô thì có màu đen.
- GV bổ 1 quả mướp già cho HS quan sát.
IV. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò.
1. Tổng kết:
GV hỏi: từ hạt, cây con mọc lên và bắt đầu một cuộc sống mới. Để cuộc sống đó diễn ra như bình thường thì cần nhiều điều kiện. Chúng ta sẽ tìm hiểu những điều kiện này sau.
2. Dặn dò:
Về nhà, các em làm bài thực hành như sgk hướng dẫn ở trang 109
Xem trước bài 54
HS trả lời.
HS ghi bài theo GV.
HS chia nhóm và lấy hạt cây đã gieo thử.
-Trong nhóm , từng học sinh chọn một hạt cây mới ngâm từ đêm hôm trước như hạt lạc, hạt đỗ… để quan sát .Các em có thể tách đôi hạt để quan sát bên trong ; chỉ cho bạn những gì mình thấy và đặt cho bộ phận ấy một cái tên.
-Sau khi thống nhất việc quan sát hạt mới ngâm , HS lại lấy hạt đã nảy mầm để tìm hiểu. Các em chỉ cho bạn thấy các bộ phận của mầm mà mình quan sát và cũng gắn cho nó 1 cái tên.
-4 HS đại diện các nhóm xung phong lên trình bày nội dung quan sát.Các nhóm khác không trình bày thì cho ý kiến bổ sung .
+Cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+Phôi của hạt (mầm) gồm:rễ mầm.
-HS ghi bài.
HS nghe yêu cầu và trao đổi nội dung với bạn trong nhóm . Chú ý ghi lại những điều kiện chung mà cả nhóm làm và đã thấy để cho hạt nảy mầm ; chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu
-Đại diện nhóm lên trình bày cách gieo hạt (theo phương án tốt nhất đã chọn lựa) và đưa ra điều kiện cần cho việc nảy mầm.
-Điều kiện :nước , nhiệt độ thích hợp.
-HS ghi bài.
HS lắng nghe yêu cầu mới.
-HS xem băng hình hoặc quan sát hình trong SGK trang 109.
-Trao đổi với bạn quá trình phát triển của cây mướp từ hạt.
- Sau 2 phút làm việc nhóm thì lớp dừng hoạt động và trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS trả lời.
Bài 54. CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU:
Sau giờ học, HS biết:
Ngoài cách mọc lên từ hạt, cây con còn có thể mọc lên từ những bộ phận khác của cây mệ như: thân, lá, rễ….
Xác định được vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
Kể tên một số loài cây mọc lên từ thân, cành, lá, rễ… của cây mẹ.
Thực hành trồng cây con từ một bộ phận của cây mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.
2. Chuẩn bị theo nhóm:
+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi…
+ Một thùng có thể trồng được cây đã đổ đầy đất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi:
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt
Câu 2; Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm
II. Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi bài.
III. Hoạt động 1: Quan sát
1.GV nêu nhiệm vụ.
2. Tổ chức:
GV để khoảng 5 phút để học sinh quan sát và trao đổi với nhau.
3. Trình bày:
- GV yêu cầu HS dừng hoạt động nhóm và chuẩn bị trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày.
-GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính xác tên của các laọi than cây và cách mọc chồi mầm từ những loại cây khác nhau này.
4. Kết luận:
GV tóm tắt và viết bảng:
-Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây…
-Một số loại cây được trồng bằng thân rễ như gừng, nghệ…; bằng thân giò như hành, tỏi…
-Một số ít cây con được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời…
*GV chuyển ý.
IV. Hoạt động 2: Thực hành
1. GV nêu vấn đề
2.Tổ chức:
GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu:
-Bước 1: Hãy tạo một cái hõm sâu chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20 cm.
-Bước 2: Đặt đoạn thân đã có vào hõm trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dưới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hõm.
-Bước 3: Khỏa đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên.
V. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và nhắc nhở
1.Tổng kết:
GV hỏi: Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?
2.Dặn dò:
-Về nhà, các em làm bài thực hành như sgk hướng dẫn ở trang 111 để có một chậu cây đẹp cho mình.
-Xem trước bài 55.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi tên bài.
- HS chia nhóm và lấy các loại cây củ đã chuẩn bị.
- Trong nhóm, HS quan sát hình ảnh và vật thật để chỉ cho bạn mình thấy:
+ Chồi mầm trên vật thật( hoặc hình vẽ):ngọn mía , củ khoai tây , lá cây bỏng , củ hành , tỏi , củ gừng … Từ đó rút ra nhận xét liệu cây đó có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+Cách trồng mía.
-Sau khi thống nhất việc quan sát vật thật và hình ảnh, 4 học sinh đại diện các nhóm xung phong lên trình bày nội dung quan sát. Các nhóm khác không trình bày thì cho ý kiến bổ sung.
-HS ghi bài.
-HS nghe yêu cầu và chuẩn bị dụng cụ để trồng thử.
-HS quan sát, đặt câu hỏi nêu thắc mắc nếu cần.
-HS thực hành theo nhóm.
-HS trả lời.
Bài 55. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.
I.MỤC TIÊU:
Sau giờ học,HS biết:
Nói về sự sinh sản của động vật một cách chung nhất; nêu được vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh; sự phát triển của hợp tử.
Kể tên được một số loài vật sinh con và một số loài động vật đẻ trứng.
Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Hình ảnh và thông tin minh họa trang 112, 113.
2.Một số ảnh về động vật đẻ trứng; một số ảnh động vật đẻ con. Hoặc có băng hình về sự sinh sản của một số loài vật tiêu biểu cho kiểu đẻ trứng và đẻ con.
3.Bộ thẻ ghi sẵn: đẻ con, đẻ trứng đủ cho các nhóm bàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng cây con từ những bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
II.Giới thiệu:
-GV giới thiệu bài.
-GV ghi bài.
III.Hoạt động 1: Thảo luận
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Tổ chức:
-GV để khoảng 1 phút cho học sinh đọc sgk- phần kính lúp.
-GV nêu lần lượt các câu hỏi sau để HS thảo luận:
Câu 1: Cơ thể động vật đa số được chia thành mấy giống? Đố là những giống gì?
Câu 2: Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống gì?
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Câu 4: Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
3. Kết luận:
GV nêu và viết bảng tóm tắt:
-Đa số động vật được chia thành 2 giống: giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng; con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng.
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh.
-Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố mẹ.
*GV chuyển ý.
IV.Hoạt động 2:
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
-GV phát hình hoặc gài tranh lên bảng.
-Gọi một số bàn đứng lên trình bày.
3.Trình bày:
4.Kết luận:
GV nêu và ghi bảng: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
*GV chuyển ý
V. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng?”
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
GV treo tranh ảnh hoặc bật băng hình cho HS xem, lần lượt chỉ hình để HS lựa chọn. Mỗi hình chỉ dừng trong vòng 10 giây.
Cụ thể:
+ Cá vàng - đẻ trứng
+ Chuột - đẻ con
+ Con bướm - đẻ trứng
+ Cá heo - đẻ con
+ Cá sấu - đẻ trứng
+ Con thỏ - đẻ con
+ Con rắn - đẻ trứng
+ Con khỉ - đẻ con
+ Con chim - đẻ trứng
+ Con dơi - đẻ con
+ Con rùa - đẻ trứng
3. Kết thúc: Tuyên dương
* Ở trò chơi này có thể chuyển thành trò chơi: Thi viết tên con vật đẻ trứng - đẻ con vào đúng cột theo mẫu
-HS trả lời
-HS ghi bài theo GV và giở sgk trang 112.
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm thông tin
-3 HS được mời lần lượt đọc các thông tin đó
-HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
-HS lắng nghe và ghi bài theo GV.
-HS chú ý nghe yêu cầu. Các em chia nhóm đôi theo bàn.
-HS quan sát và chỉ- nói tên loài vật và kiểu sinh sản của loài đó.
-HS theo từng bàn đứng lên, mỗi bạn giới thiệu sự sinh sản của một con vật, sau đó sẽ mời bàn khác tiếp theo.
-HS lắng nghe luật chơi và quay lại thành nhóm bàn với nhau.
-Chú ý quan sát để giơ thẻ cho đúng
-Nhóm trọng tài được chọn sẽ quan sát và đếm số lần giơ sai của của các nhóm và tính điểm trừ cho một tổ có nhiều người nhầm lẫn.
-Nếu thi viết tên con vật thì sẽ chia lớp thành các nhóm tổ thi viết tiếp sức lên bảng phụ theo mẫu
Động vật đẻ con
Động vật đẻ trứng
VI. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò
1.Tổng kết:
GV hỏi: Động vật có mấy hình thức sinh sản?
2.Dặn dò:
-Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu sự sinh sản của côn trùng.
-Về nhà các em tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ con và đẻ trứng.
-HS trả lời
Bài 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU :
Sau giờ học, Hs biết:
Nói về sự sinh sản của động vật một cách chung nhất, nêu được vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
Kể tên được một số loài vật sinh con và một số loài vật đẻ trứng.
Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 112,113.
Một số ảnh về động vật đẻ trứng, một số ảnh động vật đẻ con. Hoặc có băng hình về sự sinh sản của một số loài vật tiêu biểu cho kiểu đẻ trứng và đẻ con.
Bộ thẻ ghi sẵn : đẻ con, đẻ trứng đủ cho các nhóm bàn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra bài cũ:
-GV hỏi :
+ Chúng ta có thể trồng cây con từ những bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
II/ Giới thiệu:
-GV giới thiệu bài.
-GV ghi bài
III/ Hoạt động 1: Thảo luận
1. GV Nêu nhiêm vụ
2. Tổ chức
- GV để khoảng 1 phút cho HS đọc SGK - phần Kính lúp .
- GV nêu lần lượt các câu hỏi sau để HS thảo luận:
Câu 1: Cơ thể động vật đa số được chia thành mấy giống? Đó là những giống gì?
Câu 2: Tinh trùng hoặc trứng của động vật từ cơ quan nào?
Cơ quan đó thuộc giống nào?
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Câu 4 Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
3. Kết luận:
GV nêu và viết bảng tóm tắt:
- Đa số động vật được chia thành hai giống : giống đực và giống cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng; con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ.
* GV chuyển ý :
IV/ Hoạt động 2: Quan sát
1. GV nêu nhiệm vụ :
2. Tổ chức
- GV phát hình hoặc gài tranh lên bảng .
- Gọi một số bàn đứng lên trình bày.
3. Trình bày:
4. Kết luận:
- GV nêu và ghi bảng : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng , có loài đẻ con.
* GV chuyển ý
V. Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh – ai đúng?”
1. Gv nêu nhiệm vụ
2. Tổ chức :
GV treo tranh ảnh hoặc bật băng hình cho HS xem, lần lượt chỉ hình để HS lựa chọn. Mỗi hình chỉ dừng trong vòng 10 giây.
Cụ thể :
+ Cá vàng - đẻ trứng
+ Chuột - đẻ con
+ Con bướm - đẻ trứng
+ Cá heo - đẻ con
+ Cá sấu - đẻ trứng
+ Con thỏ - đẻ con
+ Con rắn - đẻ trứng
+ Con khỉ - đẻ con
+ Con chim- đẻ trứng
+ Con dơi - đẻ con
+ Con rùa - đẻ trứng
3. Kết thúc: Tuyên dương
* Ở trò chơi này có thể chuyển thành trò chơi: Thi viết tên con vật đẻ trứng - đẻ con vào đúng cột theo mẫu:
-HS trả lời:
- Hs ghi bài theo GV và giở SGK trang 112.
- HS lắng nghe.
- Hs đọc thầm thông tin
- 3 HS được mời lần lượt đọc các thông tin đó.
- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
- HS lắng nghe và ghi bài theo GV.
- HS chú ý nghe yêu cầu. Các em chia nhóm đôi theo bàn.
- HS quan sát hình và chỉ - nói tên loài vật và kiểu sinh sản của loài đó.
- HS theo từng bàn đứng lên, mỗi bạn giới thiệu sự sinh sản của một con vật , sau đó sẽ mời bàn khác tiếp theo
- HS lắng nghe luật chơi và quay lại thành nhóm bàn với nhau.
- Chú ý quan sát để giơ thẻ cho đúng.
- Nhóm trọng tài được chọn sẽ quan sát và đếm số lần giưo sai của các nhóm và tính điểm trừ cho 1 tổ có nhiều người nhầm lẫn.
- Nếu thi viết tên con vật thì sẽ chia lớp thành các nhóm tổ thi viết tiếp sức lên bảng phụ theo mẫu:
Động vật đẻ con
Động vật đẻ trứng
VI/ Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò :
1. Tổng kết:
- GV hỏi: Động vật có mấy hình thức sinh sản?
2. Dặn dò:
- Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu về sự sinh sản của con trùng .
- Về nhà các em tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ con và đẻ trứng .
- HS trả lời:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoahoc5 (2).doc