NỘI DUNG
Tại sao phải backup dữ liệu
Các loại backup
Attach và Detach cơ sở dữ liệu
Copy cơ sở dữ liệu
Import và Export cơ sở dữ liệu
Chức năng tự động
Cấu hình IP và Port
26 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng SQL server - Chương 9: Chức năng quản trị SQL Server - Lê Thị Minh Nguyện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/03/2015
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chương 9. Chức năng
quản trị SQL Server
GV: Lê Thị Minh Nguyện
Email: leminhnguyen@itc.edu.vn
NỘI DUNG
Tại sao phải backup dữ liệu
Các loại backup
Attach và Detach cơ sở dữ liệu
Copy cơ sở dữ liệu
Import và Export cơ sở dữ liệu
Chức năng tự động
Cấu hình IP và Port
1
10/03/2015
1.Tại sao phải backup dữ liệu
Ðĩa chứa data file hay Transaction Log File hay system
file bị mất
Server bị hư hỏng
Những thảm họa tự nhiên như bão lụt, động đất, hỏa
hoạn
Toàn bộ server bị đánh cắp hoặc phá hủy
Các thiết bị dùng để backup - restore bị đánh cắp hay
hư hỏng
Những lỗi do vô ý của user như lỡ tay delete toàn bộ
table chẳng hạn
Những hành vi mang tính phá hoại của nhân viên3 như
cố ý đưa vào những thông tin sai lạc.
Bị hack (nếu server có kết nối với internet).
2.Các loại backup
Các đối tượng backup dữ liệu
Các kiểu backup
Tạo thiết bị backup dữ liệu
Phục hồi CSDL (Restore Database)
4
2
10/03/2015
2.1.Các đối tượng backup dữ liệu
Tạo bảng sao của các đối tượng CSDL như
table, view, stored procedure, function,
trigger, user, role, rule, default, các ràng
buộc, nhật ký giao tác
Thiết bị backup:
. File trên đĩa cục bộ
. File trên mạng
. Tape
2.2.Các kiểu Backup
Full Backup : backup toàn bộ dữ liệu tại một thời điểm
Differential Backup: backup dữ liệu phát sinh sau thời
điểm xảy ra Full Backup
File/Filegroup Backup: backup những file và filegroup
Transaction Log Backup: backup các log record hiện có
trong log file, nghĩa là nó sao lưu các hành động (các
thao tác xảy ra đối với database) chứ không sao lưu dữ
liệu.
Partial Backup: sao lưu một phần
Copy Only Backup:Chỉ sao chép các bản sao lưu có thể
được thực hiện trên các tập tin cơ sở dữ liệu và các bản
ghi giao dịch để tạo ra một bản sao lưu mà không ảnh
hưởng tới chuỗi của các sao lưu cần thiết để khôi phục
lại một cơ sở dữ liệu. 6
3
10/03/2015
2.2.Các kiểu Backup
FULL BACKUP
Cú pháp
Backup database TO
Ví dụ
BACKUP DATABASE AdventureWorks
TO DISK = ‘D:\Backup\AdventureWorks.bak’
7
2.2.Các kiểu Backup
Differential Backup
Cú pháp:
Backup database TO
WITH DIFFERENTIAL
Ví dụ
BACKUP DATABASE AdventureWorks
TO DISK = ‘D:\Backup\AdventureWorks.bak’
WITH DIFFERENTIAL
8
4
10/03/2015
2.2.Các kiểu Backup
File/Filegroup Backup
--Backup of the "SWUserData1" User-Defined Filegroup
BACKUP DATABASE SmallWorks
FILEGROUP = ‘SWUserData1'
TO DISK=‘D:\Backup\SmallWorksUserData1FG.BAK’
--Differential Filegroup Backup of the "SWUserData1"
User-Defined Filegroup
BACKUP DATABASE SmallWorks
FILEGROUP = 'SWUserData1'
TO DISK = ‘D:\Backup\SmallWorksUserData1FGDIFF.BAK'
WITH DIFFERENTIAL
9
2.2.Các kiểu Backup
Transaction Log Backup
Cú pháp:
BACKUP LOG TO
Ví dụ:
BACKUP LOG AdventureWorks
TO DISK = „C:\Backup\AdventureWorks.bak‟
10
5
10/03/2015
2.2.Các kiểu Backup
Copy Only Backup
Cú pháp:
Backup database TO
WITH COPY_ONLY
Ví dụ:
BACKUP DATABASE SmallWorks
TO DISK = 'C:\SQLData\SmallWorksCopyOnly.BAK'
WITH COPY_ONLY
11
2.3.Tạo thiết bị backup dữ liệu
Nếu backup nhiều cơ sở dữ liệu sử dụng
backup device
Cú pháp:
Sp_addumpdevice „device_type‟, „logical_name‟,
„physical_name‟
device_type: có thể là (disk, pipe, tape)
Dùng MS
12
6
10/03/2015
2.4.Phục hồi csdl (restore databse)
Phục hồi tòan bộ CSDL
Restore Database From
Ví dụ:
RESTORE DATABASE AdventureWorks
FROM DISK =‘C:\Backup\AdventureWorks.bak’
Phục hồi giao tác
Restore Log From
13
2.4.Phục hồi csdl (restore databse)
Khi CSDl bị nguy hiểm, qúa trình phục
hồi nên theo các bước sau:
Sử dụng khi backup 1
. Backup nhật ký các giao tác csdl đang trong trình
trạng không họat động
Backup log qltv to qltvLog
with no_truncate
. Phục hồi CSDL từ bảng backup gần nhất
. Phục hồi nhật ký các giao tác
14
7
10/03/2015
3.Attach và detach cơ sở dữ liệu
Detach là quá trình gỡ bỏ csdl ra khỏi Instance
của SQL Server.
Cú pháp detach:
sp_detach_db ‘tên_database’
Dùng MS
. Chọn tên csdl 15
. Chép tập tin .mdf và .ldf
3.Attach và detach cơ sở dữ liệu
Cú pháp detach:
sp_attach_db „tên_database’ ,
„đường_dẫn_và_tên_tập_tin_mdf’,
„đường_dẫn_và_tên_tập_tin_ldf’
Lưu ý: chép tập tin .mdf và .ldf vào thư mục
MSSQL\Data trước khi thực hiện attach
16
8
10/03/2015
4.Copy cơ sở dữ liệu
17
5.Import và Export dữ liệu
18
9
10/03/2015
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Thiết lập quyền chạy service SQL
Server Agent
. Bước 1: Vào Start->Run->gõ cmd -> gõ Services.msc,
kiểm tra service SQL Server Agent(SQL2005) đã được
chạy với account admin của mạng chưa? Nếu chưa thì
tiến hành thiết lập account admin của mạng cho service
này.
. Bước 2: Thiết lập quyền chạy service SQL Server
Agent
. Click chuột phải vào service SQL Server
Agent(SQL2005).
19
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Chọn tab Log On, Chọn
option Log on as this
account.
Nhập tên đăng nhập và mật
khẩu admin mạng của máy
tính cài đặt SQL.
Click OK khi thực hiện nhập
xong, tiến hành restart lại
service.
Lưu ý: Trong trường hợp
người quản trị máy chủ
thay đổi mật khẩu của
account quản trị máy tính
đó thì phải tiến hành nhập 20
lại mật khẩu cho service
SQL Server Agent.
10
10/03/2015
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Backup tự động cơ sở dữ liệu SQL Server
2005(Full Backup)
Buớc 1: Vào SQL Server management Studio (Vào Start-
>Program->Microsoft SQL Server 2005 ->SQL Server
Management Studio)
21
Login với tài khoản quản trị cơ sở dữ liệu(sa) hoặc account NT
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Bước 2: Mở rộng mục Tên máy -> Management ->
Maintenance Plans. Kích phải chuột để chọn
Maintenance Plans Wizard.
22
11
10/03/2015
6.Quy trình backup tự động SQL Server
- Nhập tên, Description.
- Chọn tùy chọn: Single schedule for the entire plan or no schedule 23
- Click vào nút “Change” để thay đổi lịch backup dữ liệu. Cửa sổ hiển thị
6.Quy trình backup tự động SQL Server
- Nhập các thông tin như bên trên bao gồm: Thời gian backup hàng tuần, 24
ngày backup là Chủ nhật, thời điểm backup là 12 giờ đêm
- Click OK sau khi thực hiện cấu hình các thông số. Click Next
12
10/03/2015
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Cửa sổ Chọn Maintenance Task:
25
Chọn task “Back Up Database(Full)” và “Maintenance Cleanup Task”
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Chọn Next tới của sổ tên Select Maintenance
Task Order.
26
13
10/03/2015
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Tiếp tục click Next Đến cửa sổ: Define Back
Up Database(Full) Task
Thực hiện các thiết lập như sau:
- Chọn Database cần backup
(check vào những database nào
cần backup)
- Chọn tùy chọn “Create a backup
file for every database”: Chọn đến
folder chỉ định để lưu file backup
- Chọn định dạng file mở rộng là
bak
27
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Tiếp tục click Next Đến cửa sổ: Define
Maintenance Cleanup Task
Cửa sổ thiết lập các cấu hình về
việc xóa file backup định kỳ.
- Chọn các tùy chọn hình bên trên.
- Chọn folder chứa file backup
- Chọn định dạng file mở rộng là bak
- Thiết lập thời gian xóa file backup cũ
sau 4 tuần
28
14
10/03/2015
6.Quy trình backup tự động SQL Server
Tiếp tục click Next Đến cửa sổ: Select Report
Options
29
§ Bỏ chọn tất cả
§ Click Next Đến cửa sổ Finish. Click finish để kết thúc quá trình
6.Quy trình backup tự động SQL Server
30
15
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
Khi phát triển các ứng dụng Web, hoặc
các ứng dụng desktop đòi hỏi dữ liệu
tập trung tức thì để phục vụ cho việc ra
báo cáo mà chương trình thì lại cách xa
nhau về mặt địa lý, thì bạn sẽ cần đến
tính năng kết nối từ xa của SQL Server.
Tính năng này có trên tất cả các phiên
31
bản SQL Server.
7.Cấu hình IP và Port
Mục đích là kích hoạt tính năng cho phép kết
nối từ xa của SQL Server và thiết lập cổng
nghe (Listenning Port) cho SQL Server.
. Vào Start -> All Programs -> Microsoft SQL Server 2005
-> Configuration Tools -> SQL Server Configuration
Manager.
. Ở menu bên trái, chọn vào mục SQL Server 2005
Services -> Bên phải tìm mục SQL Server
(MSSQLSERVER) (chú ý đây là dịch vụ cơ bản của
SQL Server, tên của nó tùy thuộc vào Instant của SQL32
mà bạn cài vào máy. Click phải vào và chọn Properties
16
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
33
7.Cấu hình IP và Port
Trong Tab Log On, click chọn vào Built-In
Account, chọn vào Network Service như trong
hình, Click OK
34
17
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
Quay lại màn hình SQL Server Configuration Manager -
> ở menu bên trái tiếp tục click vào mục SQL Server
2005 Network Configuration để mở ra menu Protocols
for
35
7.Cấu hình IP và Port
Trong cửa sổ mở ra, ở Tab Protocols, mục
Enabled chọn vào Yes
36
18
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
Tiếp tục click qua Tab IP Address -> Sẽ xuất hiện list
các IP (IP1, IP2,) đây là danh sách các IP hình thành
khi máy bạn có kết nối vào các mạng LAN khác nhau
Hãy chọn một IP nào đó bất kỳ
· Ở mục IP Address bạn xóa đi và gõ lại địa chỉ IP
của máy bạn trong mạng LAN (chú ý đây là địa chỉ IP
của máy bạn trong mạng LAN – ví dụ của tôi là
192.168.1.2)
· Ở mục Active - chọn Yes, mục Enabled - chọn Yes
· Ở mục TCP Port, khai báo cổng share mặc định của
SQL, bạn có thể để mặc định là 1433
· Click OK
Restart lại SQL Server. (bằng cách chọn vào mục
SQL Server 2005 Services, bên phải click phải vào
mục SQL Server (MSSQLSERVER) -> Chọn 37
Restart)]
7.Cấu hình IP và Port
Bước 2: Tạo một user để thực hiện kết nối từ xa
38
19
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
Gõ vào Tên User,
Password như trong
hình, bỏ dấu ở mục
Enforce password
Expiration -> Nhấn OK
39
7.Cấu hình IP và Port
· Vào Control Panel -> Windows Firewall
Bước 4: Cấu hình Firewall cho phép nhận kết
· nốiTrong đến Tab qua Exceptions, cổng share clickcủa SQLvào nút Add Port để
thêm cổng 1433
· Hộp thoại Add Port hiện ra, trong mục Name gõ
tên bất kỳ, Port Number gõ số 1433, click chọn vào
mục TCP (xem hình dưới)
· Nhấn OK
· Log Off hoặc Restart lại máy
40
20
10/03/2015
Cấu hình IP và Port
41
7.Cấu hình IP và Port
Trên Windows Vista, Windows 7:
Vào Start -> Control Panel -> Windows
Firewall -> Ở menu bên trái chọn
Advanced settings
Menu bên trái, click vào mục Inbound
Rules
Tiếp tục ở Menu bên phải, click vào mục
New Rule
Trong cửa sổ mới hiện ra, đánh dấu vào 42
mục Port như hình -> Nhấn Next
21
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
43
Cấu hình IP và Port
44
22
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
Bước 4: Cấu hình Router cho phép kết nối
qua Port 1433
Mục đích của việc này:
· Mở cổng của Router trên mạng của bạn để
cho phép nhận kết nối từ bên ngoài mạng
(từ Internet) qua cổng kết nối của SQL
Server (Port 1433).
· Chuyển hướng (Forward) kết nối về đến
đúng máy mà bạn làm Server khi Router 45
nhận được yêu cầu qua cổng 1433
7.Cấu hình IP và Port
Tùy loại Router mà bạn đang sử dụng, việc cấu hình có
thể khác nhau đôi chút. Ở đây tôi đang thực hiện
config trên một loại Router của Dlink. Các loại Router
khác bạn có thể tự tìm hiểu thêm. Cách thiết lập trên
các loại Router cơ bản là giống nhau, chỉ khác nhau về
cách bố trí trên menu thôi.
Đầu tiên mở IE ra và gõ địa chỉ của Gateway -> Enter
và đăng nhập vào quản trị Router
Ví dụ: Gateway của tôi là 192.168.1.1 thì tôi gõ vào
Address của IE là -> Enter
Hãy đọc hướng dẫn sử dụng kèm theo router của bạn
46
để biết được địa chỉ gateway cũng như user và
password đăng nhập vào quản trị.
23
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
47
7.Cấu hình IP và Port
· Custom Server: Tên của thiết lập, do bạn tự đặt
tùy ý
· Server IP Address: Đây là địa chỉ IP của máy
mà bạn cài làm máy chủ. Ví dụ của tôi là
192.168.1.2
Chú ý: Đây chính là IP của máy mà yêu cầu sẽ
được Router chuyển đến. Do đó bạn nên khai báo
IP tĩnh cho máy bạn cài làm máy chủ để khỏi
phải vào mục này thiết lập lại mỗi khi restart
máy.
Xin nhớ rằng đây là IP của máy trong mạng LAN
chứ không phải là IP đối với mạng Internet.
48
24
10/03/2015
7.Cấu hình IP và Port
· Port Start, Port End là số hiệu của cổng nhận
yêu cầu, đều khai báo là 1433
Ở đây sở dĩ có Port Start và Port End là vì
Router cho phép bạn Forward trong cả một dải
các cổng (từ cổng đến cổng). Đối với kết nối
SQL Server chúng ta đang thực hiện thì chỉ cần
Port 1433 thôi. Một số loại router có mục Single
Port Forwarding – cho phép bạn chỉ cần config
một cổng thôi là đủ.
· Mục Protocol: Chọn phương thức kết nối là TCP
49
7.Cấu hình IP và Port
Để test kết quả:
· Hãy ngồi ở một máy tính nào đó ngoài
mạng LAN của bạn, có kết nối Internet.
· Dùng một chương trình quản lý SQL
Server (có thể dùng SQL Server
Management Studio), gõ vào các thông tin
kết nối -> Nhấn Connect
50
25
10/03/2015
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sql_server_chuong_9_chuc_nang_quan_tri_sql_server.pdf